I/ Mục tiêu :
* HS cần đạt :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- Hs K-G trả lời được (CH3).
-Yêu thích môn học.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống
IV. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
TUẦN 25 THỨ HAI Ngày sọan: 27 / 02 / 2011 Ngày dạy: 28 / 02 / 2011 Mơn TẬP ĐỌC Tên bài dạy : SƠN TINH, THỦY TINH I/ Mục tiêu : * HS cần đạt : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4). - Hs K-G trả lời được (CH3). -Yêu thích môn học. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Giao tiếp: ứng xử văn hĩa -Lắng nghe tích cực III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống IV. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phĩng to, nếu cĩ thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. V/ Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 3’ 35’ 25’ 5’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà” -Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? -Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? -Con voi đã giúp họ như thế nào ? -Nhận xét, ghi điểm. 3/. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hướng dẫn HS quan sát tranh : nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi). Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61) -Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . TIẾT 2: Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. Trực quan :Tranh . -Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? -Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ? -GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước. -Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? -Lễ vật gồm những gì ? -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ? +Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ? +Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ? +Cuối cùng ai thắng ? +Người thua đã làm gì ? -GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4. GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng nên. -Luyện đọc lại : -Nhận xét. IV.Củng cố : - Gọi 1 em đọc lại bài. -Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có thật ? V.Dặn dò : – Đọc bài. Hát -3 em HTL bài và TLCH. -Sơn Tinh Thủy Tinh. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ .. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// +Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// +Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// +Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// -HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao. -HS nhắc lại nghĩa “kén -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc đoạn 1-2. -Quan sát. -Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Thần núi, thần nước. -Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. -Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. -1 em đọc đoạn 3. -Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng. -Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao. -Sơn Tinh thắng. -Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ -HS thảo luận - -Đại diện nhóm trình bày. -3-4 em thi đọc lại truyện. -1 em đọc bài. -Nhân dân ta chiến đấùu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay. -Tập đọc bài. TOÁN MỘT PHẦN NĂM . I/ MỤC TIÊU : * HS cần đạt : -Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)”Một phần năm ”,biết đọc ,viết 1/5. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách, vở Bảng III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 2’ 35’ 15’ 20’ 2’ 1’ 1.Oån định: 2.Bài cũ: Cho HS làm phiếu. -Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn ? -Nhận xét. 3/. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động1: Giới thiệu “Một phần năm” -Cho HS quan sát hình vuông. -Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông” -Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn . -Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn. -Nhận xét. Để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần năm”, viết 1/5 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. -Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét. -Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài. -Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ? -Nhận xét. Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần năm” -Tuyên dương đội thắng cuộc. IV.Củng cố : Nhận xét tiết học V. Dặn dò. -HTL bảng chia 5. Hát -HS làm bài vào phiếu . -1 em lên bảng .Lớp làm phiếu. Giải Số bạn tổ một có : 40 : 5 = 8(bạn) Đáp sồ : 8 bạn. -Một phần năm. -Quan sát. -Có một hình vuông chia làm năm phần. -Lấy một phần được một phần năm hình vuông. -Có một hình tròn chia làm 5 phần. -Lấy một phần được một phần năm hình tròn . -Học sinh nhắc lại. -Đã tô màu 1/5 hình nào . -Suy nghĩ tự làm bài. -Các hình đã tô màu 1/5 là hình : a.c.d -Hình nào đã khoanh vào một phần năm số con vịt ? -Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh. -Chia 2 đội tham gia trò chơi. TUẦN 25 THỨ BA Ngày sọan: 28 / 02 / 2011 Ngày dạy: 01 / 03 / 2011 Mơn : KỂ CHUYỆN Tên bài dạy SƠN TINH- THỦY TINH .: I/ MỤC TIÊU : * HS cần đạt : Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện(BT1);Dựa theo tranh ,kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).HS khá –giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Sơn Tinh Thủy Tinh”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 35’ 25’ 10’ 4’ 1’ 1.Oån định: 2..Bài cũ : -Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả tim Khỉ” -Cho điểm từng em -Nhận xét. 3/. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Sắp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện. -Treo 3 tranh theo thứ tự 3 tranh trong SGK. -Nội dung từng tranh nói gì ? -Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự 3 tranh. -Nhận xét. -Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 3 đoạn của câu chuyện trong nhóm -Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. -Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện : Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mị Nương). -Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang (mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng) -Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. IV. Củng cố -:Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Kể lại câu chuyện . Hát -3 em kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ” -Sơn Tinh Thủy Tinh. -Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp lại thứ tự các tranh. -HS nêu : -Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. -Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh, ThủyTinh -1 em lên bảng sắp xếp thứ tự 3 tranh cho đúng. -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể. -Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp 3 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện (sử dụng mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Sơn Tinh, Thủy Tinh) -Nhóm nhận xét, góp ý. -Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện. Nhận xét. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Nhân dân ta có tinh thần kiên cường biết khắc phục mọi khó khăn để chống lũ lụt. -Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. TOÁN LUYỆN TẬP . I/ MỤC TIÊU : * HS cần đạt : -Thuộc bảng chia 5. -Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DA ... làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ. -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. PP giảng giải,PP hỏi –đáp ,PP luyện tập-Thực hành,PP trực quan, thảo luận III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 2’ 35’ 25’ 2’ 1’ 1.Oån định: 2.Bài cũ : 3/. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì -Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào ? -Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ? -Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Hướng dẫn học sinh các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích (SGV/ tr 242) Hoạt động 2 : Thực hành. -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Động viên HS làm dây xúc xích daì với nhiều vòng, nhiều màu sắc khác nhau để trang trí ở góc học tập, hay trang trí trong nhà. -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. IV.Củng cố : Nhận xét tiết học. V.Dặn dò : – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Hát --Làm dây xúc xích trang trí -Các nan giấy màu. -Màu sắc nhiều đan xen nhau. -Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. -Học sinh theo dõi -HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích : Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích. -Thực hành cắt dán. -Trưng bày sản phẩm. -Đem đủ đồ dùng. TUẦN 25 THỨ SÁU Ngày sọan: 03 / 03 / 2011 Ngày dạy: 04 / 03 / 2011 Mơn TẬP LÀM VĂN Tên bài dạy : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH &TRẢ LỜI CÂU HỎI . I/ MỤC TIÊU : * HS cần đạt : •- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường(BT1,BT2) -Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh(BT3). -Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 2’ 35’ 25’ 15’ 2’ 1’ 1.Oån định: 2.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định : -Nhận xét,. 3/. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ? -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? - Giao tiếp: Ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp. -Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . -Nhận xét, - Giao tiếp: Ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi. Bài 3 : - Treo tranh minh họa cảnh biển. -Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -Sóng biển như thế nào ? -Trên mặt biển có những gì ? -Trên bầu trời có những gì ? -Nhận xét, -Cho học sinh TLCH vào vở BT. IV.Củng cố : - Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: -Làm lại vào vở BT3. Hát -2 em thực hành hỏi đáp : -Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ? -Hôm nay chưa được đâu các em. -Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch thầy cho lớp chúng em xem nhé. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Lời Hà : lễ phép. -Lời bố Dũng : niềm nở. -Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà) -2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. -Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài . -Nói lời đáp của em trong từng tình huống -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./ b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ . -Từng cặp HS lên trình bày. -Nhận xét đưa ra phương án khác. - -Quan sát. -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời -Làm bài vào vở.Nhiều em đọc lại bài viết. -Làm BT3. CHÍNH TẢ(Nghe-viết) BÉ NHÌN BIỂN . I/ MỤC TIÊU : * HS cần đạt : -Nghe-viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. -Làm được BT2 a. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 5’ 35’ 25’ 10’ 2’ 1’ 1..Ổn định : 2/.Bài cũ : -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 3/. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Bé nhìn biển -Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2a : Yêu cầu gì ? - GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá. -Bảng phụ : Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi IV.Củng cố : -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. V. Dặn dò : – Sửa lỗi. Hát -Sơn Tinh, Thủy Tinh. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển. -Theo dõi 2 em đọc lại. -Quan sát. -Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người. -Có 4 tiếng. -Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở. -HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. - -Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch. -Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. -Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. -HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ . I/ MỤC TIÊU : * HS cần đạt : -Biết một giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ vào số 3 hoặc số 6. -Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút. -Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút,30 phút. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 5’ 35’ 2’ 1’ 1.Oån định: 2..Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45 -Nhận xét, cho điểm. 3/. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Cho học sinh xem tranh. - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ? -Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó. - 5 giờ30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối. Bài 3 : -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. -GV hướng dẫn cách chơi (STK/ tr 108) -GV hô một giờ nào đó. -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. -Nhận xét. IV. Củng cố : -Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Thực hành xem giờ trên đồng hồ. Hát -2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp. x + 5 = 45 x x 5 = 45 x = 45 – 5 x = 45 : 5 x = 40 x = 9 -Thực hành xem đồng hồ. -Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. -Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3 -Học sinh nhắc lại. -Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ? -HS thực hành theo cặp. -1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ) -Một số cặp trình bày trước lớp. - Là 17 giờ 30 phút. -Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. -Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” -Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay. -Thực hành xem giờ hàng ngày. Hết tuần 25
Tài liệu đính kèm: