I. Mục đích yêu cầu :
-Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ
-Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS khá , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
-Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II.Chuẩn bị :
-SGK ; Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ
Cò và Cuốc.
Ngày soạn : 22/01/2011 TUẦN : 23 TIẾT : 67- 68 Ngày dạy : 24/01/2011 MƠN : TẬP ĐỌC BÀI : BÁC SĨ SÓI I. Mục đích yêu cầu : -Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ -Hiểu ND : Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) *HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4) -Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng. II.Chuẩn bị : -SGK ; Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ Cò và Cuốc. -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi chú 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Bác sĩ Sói b) Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : -GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. -Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 H§4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? *Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: - Sói đã làm gì để lừa ngựa? *Ý 2:Ngựa bình tĩnh chống lại Sói. Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? *Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng. Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bị Sói Đá? Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện ? *GV rút nội dung bài. H§5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc, đá một cú trời giáng. (SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 Sói thèm rỏ dãi. Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.-Kĩ năng sống. -Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc 3.Củng cố : Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 4. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...... ...... ...... .. ...... Ngày soạn : 22/01/2011 TUẦN : 23 TIẾT : 111 Ngày dạy : 24/01/2011 MƠN : TOÁN BÀI : SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG I. Mục đích yêu cầu : -Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương . -Biết cách tìm kết quả của phép chia . *HS khá giỏi:bài 3. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II.Chuẩn bị : -SGK III.Các hoạt động dạy học : 1.KiĨm tra: Luyện tập. -Sửa bài 3 Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ GV nhận xét Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi chú 2.Bài mới: v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Số bị chia,số chia,thương v Hoạt động 2: Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả của phép chia? GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 Thương HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. GV nhận xét v Hoạt động 3:Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK) Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3 6 : 2 = 3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: 8 : 2 = 4 2 x 4 = 8 8 : 4 = 2 -Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2). -HS làm tiếp theo mẫu. -GV nhận xét. -Vài em nhắc lại tựa bài. 6 : 2 = 3. HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. -HS lập lại. -HS lập lại. -HS lập lại. -HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét. HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở HS làm bài. Sửa bài Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8:2=4 8 2 4 10:2=5 10 2 5 14:2=7 14 2 7 18:2=9 18 2 9 20:2=10 20 2 10 -HS quan sát mẫu. 2x4=8 2x5=10 2x6=12 8:2=4 10:2=5 12:2=6 -HS làm bài. Sửa bài Phép nhân Phép chia Số bị chia Số chia thương 2x4=8 8:2=4 8 2 4 8:4=2 8 4 2 2x6=12 12:2=6 12 2 6 12:6=2 12 6 2 2x9=18 18:2=9 18 2 9 18:9=2 18 9 2 3. Củng cố: -Tổng kết và nhận xét tiết học. 4.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...... ...... ...... .. ...... Ngày soạn : 22/01/2011 TUẦN : 23 TIẾT : 23 Ngày dạy : 24/01/2011 MƠN : ĐẠO ĐỨC BÀI : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I. Mục đích yêu cầu : -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nĩi năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng . - Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . * Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh . *Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II.Chuẩn bị : Vở bài tập III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc : 1.Khởi động: 2.KTBC: - HS hát. Thực hành -Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. -GV nhận xét. Ho¹t ®éng cđa gv Hoạt động của hs Ghi chú 3.Bài mới: a) GT: giáo viên ghi tựa b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi -Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại +Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không?Vì sao? +Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên? Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn. vHoạt động 2 : Thảo luận nhóm -Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả -Khi gọi điện thoại cho người thân em cần nĩi chuyện như thế nào ? -Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. *GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. -HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình: -Sai -Sai -Sai -Đúng -HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Nhấc điện thoại và nói:A lô,t ... hơng cĩ sừng vì nĩ là... là con ngựa. *Là con ngựa. - 2 đến 4 em thực hành kể. - Học sinh phát biểu ý kiến. 3. Củng cố: - Em đáp lại thế nào khi : + Một bạn hứa cho em mượn truyện , lại để quên ở nhà. +Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại khơng cĩ. - Nhận xét cho điểm HS. GV nx tiết học. 4. Dặn dị: - Về học bài, chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Ngày soạn : 12/02/2011 TUẦN : 24 TIẾT : 24 Ngày dạy : 18/02/2011 MƠN : TN&XH BÀI : CÂY SỐNG Ở ĐÂU I. Mục đích yêu cầu : - Biết được cây cối cĩ thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (sống kí sinh: cây tầm gởi), dưới nước. II.Chuẩn bị : - Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 50, 51. - Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các mơi trường khác nhau. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên kiểm tra bài “ Ơn tập : Xã hội”: +Hãy kể về gia đình của em? Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm gì? +Hãy kể về trường học của em? Trong trường em cĩ những thành viên nào? +Hãy kể về cuộc sống xung quanh nơi em ở? - Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 2.Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa. *Bước 1: Làm việc theo nhĩm. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và nĩi về nơi sống của cây cối trong từng hình. *Bước 2: Trình bày ý kiến. - Yêu cầu HS các nhĩm lên trình bày trước lớp. - Cây sống ở đâu? èKết luận : Cây cĩ thể sống ở khắp nơi : Trên cạn, dưới nước. b. Hoạt động 2 : Triển lãm về cây cối. *Bước 1: Làm việc theo nhĩm nhỏ. - Yêu cầu các thành viên trong nhĩm đưa những tranh ảnh, cây lá thật đã sưu tầm được cho cả nhĩm quan sát. - Mỗi cá nhân trong nhĩm nĩi tên các cây mình đã sưu tầm và nơi sống của chúng. - Yêu cầu học sinh phân nhĩm cây sống dưới nước và nhĩm cây sống trên cạn. *Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu các nhĩm lên trình bày sản phẩm của nhĩm mình. Các nhĩm khác quan sát và đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhĩm trình bày tốt. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh thảo luận nhĩm 4 em theo yêu cầu của giáo viên. - Đại diện các nhĩm trình bày. Nhĩm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung . *Cây sống trên cạn, dưới nước. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - Học sinh thực hiện theo nhĩm theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh phân nhĩm cây theo yêu cầu và ghi ra giấy. - HS trình bày sản phẩm và đánh giá. 3. Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều cây. 4. Dặn dị: - Về học bài chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Ngày soạn : 12/02/2011 TUẦN : 24 TIẾT : 120 Ngày dạy : 18/02/2011 MƠN : TỐN BÀI : BẢNG CHIA 5 I. Mục đích yêu cầu : - Biết cách thực hiện bảng chia 5. - Lập và nhớ được bảng chia 5. - Biết giảI bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 5) - Làm được BT 1, 2. II.Chuẩn bị : - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 5 hình trịn. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: +Làm bài tập 3,4 của tiết 115. +Đọc thuộc lịng bảng nhân 5. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 5. - Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa cĩ 5 chấm trịn, sau đĩ nêu bài tốn: Mỗi tấm bìa cĩ 5 chấm trịn. Hỏi 4 tấm bìa cĩ mấy chấm trịn ? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm trịn cĩ trong cả 4 tấm bìa . - Nêu bài tốn: Trên các tấm bìa cĩ tất cả 20 chấm trịn. Biết mỗi tấm bìa cĩ 5 chấm trịn. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài tốn yêu cầu . - Giáo viên viết lên bảng phép tính: 20 : 5 = 4 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này. - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác . b. Hoạt động 2: Học thuộc lịng bảng chia 5. - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa xây dựng được. Giáo viên xĩa dần kết quả học sinh đọc . - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5 . - Cĩ nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5. - Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 5, yêu cầu học sinh đọc . - Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5. - Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đĩ trong bảng để học sinh đọc . - Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc tên các dịng trong bảng số. - Muốn tính thương ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng *Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề +Bài tốn cho biết gì ? +Bài tốn hỏi gì ? +Muốn biết mỗi tổ cĩ mấy bạn chúng ta làm như thế nào ? -Yêu cầu học sinh tĩm tắt và giải bài tốn. -Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài. Tĩm tắt 5 bình hoa :15 bơng hoa . 1 bình hoa : .bơng hoa ? Bài giải Số bơng hoa mỗi bình hoa cĩ là: 15 : 5 = 3 (bơng hoa) Đáp số: 3 bơng hoa - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời . *4 tấm bìa cĩ 20 chấm trịn. *Phép tính: 5 x 4= 20 - Phân tích bài tốn , sau đĩ1 học sinh trả lời . *Cĩ tất cả 4 tấm bìa . *Phép tính : 20 : 5 = 4 - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh . - Cả lớp đọc đồng thanh . *Phép tính này đều cĩ dạng một số chia cho 5. *Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 , 10. - Học sinh đọc . - 5 đến 7 em đọc. - 1 em nêu yêu cầu của bài. *Đọc: Số bị chia, số chia, thương. *Ta lấy số bị chia chia cho số chia. - 2 HS đọc *Cĩ 15 bơng hoa chia thành 5 bình. *Mỗi bình cĩ mấy bơng hoa ? *Chúng ta thực hiện phép chia . - 1 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đĩ đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. 3. Củng cố: - Chúng ta vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 4. Dặn dị: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Ngày soạn : 12/02/2011 TUẦN : 24 TIẾT : 24 Ngày dạy : 18/02/2011 MƠN : HÁT BÀI : ƠN TẬP CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG I. Mục đích yêu cầu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp với các hoạt động. - Biết hát đúng giai điệu và lời ca. II.Chuẩn bị : - Nhạc cụ quen dùng (song loan ,phách ,băng đĩa ,máy nghe). -Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Nhắc học sinh tư thế ngồi ngay ngắn . 2.Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong quá trình ôn tập. 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Hoạt động 1: Ôn tập -Cho học sinh xem tranh minh hoạ kết hợp nghe giai điệu bài hát. Hỏi tên bài hát, nhạc nước nào ? -Hướng dẫn học sinh ôn hát nhiều lần để thuộc lời giai điệu và hát đúng nhịp.(Đệm đàn hoặc mở bănng nhạc cho học sinh nghe.) -Cho học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ (Theo 2 cách đã hướng dẫn ở tiết trước) -Mời học sinh lên biểu diễn trước lớp. -Nhận xét. Hoạt động 2 :Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. -Cho học sinh sử dụng nhạc cụ gõ (Có thể phân công mỗi nhóm sử dụng 1 loại nhạc cụ) -Giáo viên mời nhóm nào thì nhóm đó sẽ sử dụng nhạc cụ đó để gõ. -Ngồi ngay ngắn nghe. -Thực hiện theo hướng dẫn. -Hát kết hợp vận động theo nhạc. -Thực hiện theo từng nhóm. -Thực hiện theo yêu cầu. -Trả lời. -Thực hiện. 4. Củng cố : -Hỏi tên bài hát đã học ? -Cho cả lớp đứng lên hát và vỗ tay theo phách và tiết tấu bài hát 1 lần. -Nhận xét tiết học. -Giáo dục. 5. Dặn dò : -Dặn các em về học thuộc bài. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Ngày soạn : 12/02/2011 TUẦN : 24 TIẾT : 24 Ngày dạy : 18/02/2011 MƠN : SINH HOẠT LỚP BÀI : NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA I. Mục đích yêu cầu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực học bài, ơn bài. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ : - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 25: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt, lao động tốt. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 25. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Tiếp tục nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Thực hành sử dụng tiết kiệm nước và các loại chất đốt ; phịng tránh cháy nổ trong mùa khơ. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dâng chủ” . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Tổ trưởng xem xét và kí duyệt: Phó hiệu trưởng duyệt:
Tài liệu đính kèm: