Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 21

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 21

Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011

Môn: Đạo đức

Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.

I.Mục tiêu:

- HS biết: cần nói lời yêu cầu đề nghị, phù hợp trong các tình huống khác nhau, lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

-HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.

-HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 21
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
24/01/2011
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T1)
Tập đọc2
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Toán
Luyện tập.
Thứ ba
25/01/2011
Thể dục
Đi theo đường vạch kẻ thẳng.
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Toán
Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
Chính tả
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tự nhiên xã hội
Cuộc sống xung quanh (tiết 1)
Thứ tư
26/01/2011
Âm nhạc
GV chuyên
Tập đọc
Vè chim
Toán
Luyện tập
Thủ cơng
Gấp, cát dán phong bì (T1)
Thứ năm
27/01/2011
Thể dục
Đi theo vạch thẳng, hai tay chống hơng.TC: Nhảy ơ.
Luyện từ và câu
TN về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi
Toán
Luyện tập chung
Tập viết
Chữ hoa R
Thứ sáu
11/02/2011
Chính tả
Sân chim
Toán
Luyện tập chung
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn – Tả ngắn về loài chim
Mĩ thuật
GV chuyên
Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
@&?
Môn: Đạo đức
Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
I.Mục tiêu:
- HS biết: cần nói lời yêu cầu đề nghị, phù hợp trong các tình huống khác nhau, lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
-HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
-HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
*HĐ 1:Gtb
 *HĐ2: Tập nói lời yêu cầu đề nghị 
*HĐ 3: Đánh giá hành vi 
*HĐ4: Bày tỏ thái độ 
3.Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu HS kể lại chuyện: Em đã nhặt được của rơi trả lại người mất như thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
-Giới thiệu về nội dung tranh.
KL:Muốn mượn bút chì của bạn Tâm,Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự.
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3 SGK theo câu hỏi sau: 
+ Các bạn trong tranh làm gì?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn không vì sao?
KL: Việc làm của tranh 2, 3 đúng, tranh 1 sai.
Bài 3: Gọi HS đọc bài.
-Yêu cầu HS giơ thẻ.
Đỏ tán thành, xanh lưỡng lự, không giơ không tán thành.
a)Em cảm thấy ngần ngại hoặc ngại ngùng khi nói lời yêu cầu đề nghị  
b)Nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi, người thân là không cần thiết.
c)Chỉ cần nói lời yêu cầu với người lớn.
d)Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị khi cầnnhờ việc quan trọng.
đ)Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự tôn trọng người khác
-KL:Nêu ghi nhớ 
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS thực hiện lời mời, yêu cầu, đề nghị
-3-4HS kể.
-Quan sát tranh: Cảnh 2 em nhỏ ngồi cạnh nhau, một em quay sang mượn 
-Nghe.
-HS trao đổi về lời đề nghị của Nam
-Quan sát thảo luận theo cặp đôi
-Vài HS lên thể hiện.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS đọc.
-Thực hiện.
Sai.
Sai
Sai
Sai
Đúng
-Đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo bài học.
?&@
Môn: Tập đọc. (2 tiết)
Bài:CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.Phù hợp với nội dung bài
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn.Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời
Ruẩn bài học: cần đói xử tốt với bạn gái. 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2.Bài mới.
*HĐ 1:Gtb
* HĐ2: Luyện đọc 
*HĐ 3: Tìm hiểu bài 
*HĐ 4: Luyện đọc lại 
3.Củng cố dặn dò: 
Gọi HS đọc bài:Mùa nước nổi và trả lời câu hỏi
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu chủ điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc mẫu
 -Yêu cầu HS đọc từng câu
-HD đọc đoạn văn dài
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầm
-Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi SGK
-Qua câu chuyện này muốn nhắc nhở các em điều gì?
-Em đã làm gì để bảo vệ chim
-Gọi HS thi đọc cá nhân theo đoạn.
-Nhận xét đánh giá hs đọc tốt.
-Truyện muốn nhắc nhở các em điều gì?
-Nhận xét nhắc nhở chung.
- 3 – 4HS đọc.
-Quan sát tranh.
-Nghe và theo dõi.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Giải nghĩa từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm
-2-3 nhóm thi đọc cá nhân.
-Bình chọn HS đọc tốt.
-Đọc đồng thanh
-Thực hiện.
-Thảo luận trong nhóm
-HS tự nêu câu hỏi để các nhóm trả lời.
-Nhận xét bổ sung.
-Bảo vệ chim chóc cây hoa.
-Hs nêu.
-5 HS thi đọc.
-Chọn bạn đọc hay.
-1HS đọc cả bài.
-Vài HS nêu.
?&@
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP.
I:Mục tiêu:Giúp HS:
Củng cố về bảng nhân 5 thực hành và giải các bài toán.
Nhận biết đặc điểm của 1 dãy số đểtìm số còn thiếu của dãy số.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Luyện tập
3.Củng cố dặn dò: 
-Chia lớp thành 2dãy chơi trò chơi lập bảng nhân 5
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-HD HS làm bài tập
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
b)Nêu: 2 x 5 = 10, 5 x2 = 10
-Nêu biểu thức 5 x 4 – 9 =
gồm có mấy phép tính?
-Ta làm như thế nào?
Bài 3 HD đọc đề
-Bài 4
-Nhận xét đánh giá.
Bài5: Nêu và cho Hs nhận xét về quy luật của 2 dãy số sau
a) 5, 10 ,15, 20, 
b) 5, 8, 11, 14 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS.
-Thi đua tiếp sức thành lập bảng nhân 5.
-5HS đọc bảng nhân 5
-Đọc theo cặp.
Đố nhau nêu kết quả nhanh
-3-4HS đọc bảng nhân 5
-Nêu nhận xét về thừa số, tích.
-Làm miệng
-2Phép tính nhân, trừ.
-Nhân trước trừ sau.
-Nêu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11
-Nêu cách tính
-Làm bảng con.
-2HS đọc đề.
-HS tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài toán và giải vào vở.
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ
 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số: 25 giờ
-Tự giải vào vở.
-Đổi vở và soát lỗi
-Dãy số a mỗi số liền sau đựơc cộng thêm 5, dãy số b cộng thêm 3.
-Làm vào bảng con.
-Về hoàn thành bài tập vào vở
*******************************************
Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2011
?&@
Môn: Thể dục
Bài:ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG.
I.Mục tiêu.
-Ôn 2động tác rèn luyện thânthể cơ bản: Đứng hai tay chống hông đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướngvà đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước – sang ngang, lên cao – yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Học đi thường theo vạch kẻ thẳng – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
II.Chuẩn bị
-Địa điểm: sân trường
-Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
A.Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
 -Chạy nhẹ theo một hàng dọc đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 -Xoay cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông.
 -Ôn bài thể dục phát triển chung
 -Trò chơi: Có chúng em.
B.Phần cơ bản.
 1)Ôn đứng một chân đưa chân ra sau hai tay lên cao thẳng hướng.
 2)Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, làm các động tác đưa tay ra trước, ngang cao
 3)Đi thường theo vạch kẻ thẳng.
 -Chủ nhiệm làm mẫu cho hs đi một cách tự nhiện – đi hết sau đó cho HS quay đầu đi lại.
 -Chia tổ cho hs ôn.
 4)trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
C.Phần kết thúc.
 -Cúi lắc người nhảy thả lỏng
 -Trò chơi: Chim bay cò bay.
 -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
?&@
Môn: Kể chuyện
Bài:CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
*HĐ 1:Gtb
*HĐ2: Tìm hiểu bài 
*HĐ3: Thực hành kể chuyện
3.Củng cố dặn dò: 
-Gọi Hs kể chuyện ông Mạnh thắng thần gió.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Nêu gợi ý theo từng đoạn 
-Bông cúc đẹp như thế nào?
-Sơn ca làm gì và nói gì?
-Bông cúc vui như thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm 4 Hs
-Yêu cầu Hs kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Nhận xét tuyên dương hs 
-Câu chuyện khuyên các em điều gì?
-Em đã làm gì để bảo vệ chim và hoa?
-Nhận xét tuyên dương HS.
-4HS kể.
-Trả lời câu hỏi.
-Rất đẹp cánh trắng tinh mọc bên bờ rào 
-Sà xuống khen đẹp.
-Sung sướng.
-1,2 Hs kể đoạn 1:
-3 HS nối tiếp nhau kể đoạn 2, 3, 4.
-Kể trong nhóm
-3,4 Nhóm lên thi kể.
-Bình chọn Hs kể tốt.
-4HS kể lại.
-Phải biết bảo vệ chim và hoa, biết chăm sóc chim và hoa.
-Vài HS nêu.
?&@
Môn: Toán
Bài:LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Nhận biết đường gấp khúc.
Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài của các đoạn thẳng đường gấp khúc đó).
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ 1:Gtb
 *HĐ 2: Luyện tập
3.Củng cố dặn dò: 
-Gọi HS đọc bảng nhân 2,3,4,5.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
a- Vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng và giới thiệu
-Đường gấpkhúc ABCD có mấy đoạn t ...  – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp HS biết mở rộng vốn từ về chim chóc (Biết xếp tên một số loại chim vào đúng nhóm thích hợp) 
Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Ở đâu?”
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết bài tập 2.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
*HĐ 1:Gtb
*HĐ2: Tìm hiểu bài
*HĐ : Bài tập
3.Củng cố dặn dò: 
-Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.
-Nhận xét đánh giá,
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Gọi HS đọc.
-Câu hỏi gợi mở.
+Bài tập yêu cầu làm gì?
+Đó là loài chim gì?
+Em hãy mô tả, hình dáng, tiếng kêu, cách bắt mồi của từng loài chim?
-Tổ chức cho HS thi đố nhau về cách xếp tên các loài chim
-Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc
-Bài tập yêu cầu gì?
Bài 3: GiupHS nắm yêu cầu của bài
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD trong câu: sao Chăm chỉ hop ở phòng truyền thống của trường
-Cụm từ nào trả lời câu hỏi ở đâu?
-Vậy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu ntn?
-Nhận xét bài của HS.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập.
-Đặt và trả lời câu hỏi có sử dụng cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào?
-2HS đọc.
-Xếp tên các loài chim theo nhóm.
-Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, quạ, cuốc, vàng anh.
-Nối tiếp nhau miêu tả.
-Thực hiện.
+Gọi tên theo hình dáng cú mèo, vàng anh
-Quạ thuộc nhóm nào?
+Chim sâu thuộc nhóm nào? vì sao?
-Nối tiếp nhau đặt câu hỏi.
-2HS đọc.
-Trả lời câu hỏi
-Thảo luận cặp đôi
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
-2HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm.
-Đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu?
-Cụm từ : Phòng truyền thống của trường.
-Sao chăm chỉ họp ở đâu?
b)Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái => Em ngồi ở đâu?
c)Sách của em để trên giá sách: Sách của em để ở đâu?
?&@
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:
-Ghi nhớ bảng nhân 2,3,4,5 bằng thực hành, làm tính và giải bài toán
-Tính độ dài đường gấp khúc
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra 
2.Bài mới.
*HĐ 1:Gtb
*HĐ2: Luyện tập chung
3.Củng cố dặn dò: 
Chấm vở bài tập toán ở nhà
-Nhận xét đánh giá,
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
Bài2:
-Bài tập yêu cầu gì:?
Nêu: 5 x 5 + 6
-Trong biểu thức có phép cộng hoặc trừ và nhân hoặc chia ta làm thế nào?
Bài 4:
Bài 5: Vẽ lên bảng
-Bạn nào tính độ dài nhanh hơn.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc hs về làm bài tập.
-4 HS đọc bảng nhân 2,3,4,5
-Hình thành nhóm theo bàn
-Luỵện đọc trong nhóm
-Nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập
-2 HS đọc
-Viết số vào ô trống
-1 HS lên bảng-Lớp làm vào vở 
 2x3=6 3x3=9
 2x5=10 3x8=24
 2x8=16 3x10=30
-Làm bảng con: 5x5+6 = 25 +6 =31
-Nêu cách tính
-Thực hiện nhân trước cộng trừ sau
-Vài HS nhắc lại
-Tự đọc bài và giải
-Làm vào vở
Độ dài đường gấp khúc
a)3 cmx3 cm x3cm
b)2cm+2cm+2cm+2cm+2cm=10cm
a)3cm x 3 = 9cm
b)2cm x 5 = 10cm
?&@
Môn: Tâp viết
Bài: CHỮ HOA R.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa R(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Ríu rít chim ca” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ R, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
*HĐ1:Gtb 
*HĐ2:HD viết chữ R.
*HĐ 3: HD viết câu ứng dụng.
*HĐ 4: Tập viết
3.Củng cố,dặn dò: 
-Kiểm tra một số vở HS viết ở nhà.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ R có độ cao mấy li?
-Được viết bởi mấy nét?
-Nét 1 được viết giống chữ gì?
--Nét 2 được viết như thế nào?
-HD cách viết, lia bút.
-Sửa sai uốn nắn.
-Nhận xét.
-Giới thiệu: Ríu rít chim ca tả tiếng chim hót như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và nêu độ cau của các con chữ?
-HD nối nét, khoảng cách giữa các con chữ: Ríu rít.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở
-Nhắc nhở theo dõi.
-Thu 12 –15 bài chấm
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về nhà viết bài.
-Viết bảng con: Q, Quê hương.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-5li
-2nét
-Giống chữ B, P
-2Nét cong trên và nét móc ngược phải nối với nhau bởi một nét xoắn ở giữa thân.
-Theo dõi.
-Viết bảng con 3-4 lần.
-2-3HS đọc lại cả lớp đọc.
-Tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối tiếp nhau.
-Vài HS nêu.
-Quan sát.
-Phân tích chữ: Ríu: R + iu+’
rít: r + it +’
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vào vở.
-Thực hiện ở nhà theo yêu cầu.
****************************************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011
?&@
Môn : Chính tả (Nghe – viết).
Bài: SÂN CHIM
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nge viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Sân chim
-Luyện viêt đúng, nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch;uôt/uốc
-GD HS tính cẩn thận,có thói quen viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
*HĐ1:Gtb
*HĐ2:HD nghe, viết
*HĐ3: Luyện tập
3.Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS viết bảng con
-Nhận xét chung
-Giới thiệu bài
-HD HS chuẩn bị
+Đọc cả bài chính tả
+Bài sân chim tả cái gì?
+Tìm trong bài từ viết bằng tr/s
-Đọc lại bài chính tả lần 2
-Nhắc nhở HS trước khi viết
-Đọc cho HS viết bài
-Chấm 10-12 bài
-Bài 2 :Gọi hs đọc
-Yêu cầu HS làm bài a vào vở
-Bài 3a:Chia tổ cho HS tự tìm từ và tự đặt câu 
-Nhận xét đánh giá và nhắc nhở HS
-Luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ
-Nghe theo dõi
-2 HS đọc cả lớp đọc
-Chim nhiêù không tả xiết
-Trứng trắng,sông, sát sân
-Phân tích và viết bảng con xiết, thuyền,trắng xoá,sát sông,
-Nghe
-Nghe viết
-Đổi vở và soát lỗi
-2 HS đọc
-Điền tr hay ch
-Đánh trống, chống gậy
-Chèo bẻo, leo trèo
-Quyển truyện, câu chuyện
-Vài HS đọc
b)HS nêu
-Thảo luận nhóm
-Nối tiếp nhau cho ý kiến
?&@
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
Ghi nhớ bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
Kên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Luyện tập 
3.Củng cố, dặn dò
Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3,4,5
-Nhận xét.
-Giới thiệu mục tiêu bài học
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-HD HS tìm tích điền vào bảng
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
-HS tự làm vào vở
Bài 4: Gọi HS đọc.
-HD giải bằng hệ thống câu hỏi
Bài 5: Nêu yêu cầu
-Nhận xét đánh giá chung.
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
-2 –3 HS đọc.
-Hoạt động theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau đọc kết quả
4HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5
-Làm vào vở bài tập.
-Điền dấu , =
-Làm vào vở.
2 x 3 = 3 x2 4 x9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
5 x8 >4 x 5 3 x 10 > 5 x 4
-Đọc kết quả – tự sửa bài.
-2Hs đọc.
-Tóm tắt và tự giải vào vở.
-8HS mượn được số quyển chuyện là
 5 x8 = 40 ( quyển chuyện)
 Đáp số: 40 quyển chuyện
-Cho HS tập đo và ghi nhớ kết quả độ dài đường gấp khúc vào bảng.
a)3 + 3 + 2 + 4=12cm
3 + 4 + 5 = 12cm
?&@
Môn: Tập làm văn
Bài: ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lại lời cảm ơn trong giai tiếp thông thường.
- Đọc bài văn biết trả lời câu hỏi về tả hình dáng, hoạt động của con chim.
2.Rèn kĩ năng nói – viết: Bước đầu viết một đoạn văn tả ngắn về loài chim
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ 1:Gtb
 *HĐ2: Đáp lại lời cảm ơn
*HĐ 3: Viết đoạn văn tả ngắn về chim
3.Củng cố dặn dò: 
-Gọi HS tả về bài văn bốn mùa.
-Đánh giá nhận xét.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Nêu câu hỏi gợi ý.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Bà cụ nói gì với cậu bé, cậu bé trả lời thế nào?
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
-Khi đáp lại lời cảm ơn em cần có thái độ như thế nào?
Bài 3: aGọi HS đọc.
-Tả hình dáng là tả những gì?
-Cuối bài thường nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc lại.
b)Yêucầu viết một đoạn văn tả về con chim: Giới thiệu con chim cần tả, sau đó tả hình dáng, hoạt động và cuối cùng nêu lợi ích và tình cảm của em đối với con chim,
-Theo dõi nhắc nhỏ HS viết.
-Chấm bài HS
-Nhận xét tuyên dương.
-Dặn hs
-3 – 4HS đọc.
-Nhận xét bài hay.
-Quan sát tranh – trả lời câu hỏi.
-Cảnh một bạn nhỏ đang dắt một bà cụ qua đường.
-Bà cụ nói: Cảm ơn cháu
-Cậu bé đáp lại: Không có gì ạ!
-Tập đóng vai tình huống
-2,3 cặp lên đóng vai.
-Nhận xét.
-Em đáp lại lời cảm ơn.
-Thảo luận cặp đôi.
-2,3HS lên thể hiện từng tình huống.
-Nhận xét cách đối thoại của bạn
-Lịch sự nhã nhặn, khiêm tốn.
-2HS đọc bài: Chim chích bông
-Đọc đồng thanh.
-2HS đọc 2 câu hỏi.
-Trả lời trong bàn.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.
-Vóc người chân cánh mỏ.
-Ích lợi của chim
-Tình cảm của em đối với chim
-1HS đọc.
-Làm bài vào vở.
-8, 10 HS đọc bài văn.
-Nhận xét bổ sung
-Về hỏi bố mẹ thêm về các loại chim

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 TUAN 21(1).doc