Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 26 năm 2010 - 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 26 năm 2010 - 2011

TUẦN 26

Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011

Toán

Tiết 126: luyện tập

I.Mục tiêu: Giúp học sinh

- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.

- Tiếp tục phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian ; thời gian và đơn vị đo thời gian.

- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: SGK, mô hình đồng hồ, phiếu BT

H: Bảng con, SGK, mô hình đồng hồ

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 26 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 126: luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. 
- Tiếp tục phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian ; thời gian và đơn vị đo thời gian.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, mô hình đồng hồ, phiếu BT
H: Bảng con, SGK, mô hình đồng hồ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3P)
 5 giờ, 5 giờ rưỡi, 6 giờ, 6 giờ 30
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Luyện tập: (33P)
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ rưỡi.
b) Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ.
c) Nam cùng các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút
d) Nam cùng các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút
e) Nam cùng các bạn ra về lúc 11 giờ
Bài 2: Trả lời câu hỏi
a) .... Hà đến trường sớm hơn Toàn
b) ...Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc
Bài 3:Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:
a) Mỗi ngày Bình ngủ 8 ...( giờ )
b)Nam đi từ nhà đến trường hết 15 ...
c) Em làm bài kiểm tra trong 35 ...
3. Củng cố, dặn dò: 3P
H: Quay đồng hồ chỉ số giờ
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Nêu yêu cầu
H: Quan sát đồng hồ và gợi ý BT1 SGK
H: Nêu miệng kết quả số giờ trên từng đồng hồ theo gợi ý từng phần a, b, c, ...
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của bài tập và câu hỏi
H: làm bài ra nháp
- Nêu miệng kết quả 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu
H: Làm bài vào vở
- Lên bảng làm bài ( BP)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại ND bài (2H)
G: Nhận xét giờ học
H: Thực hành quay và xem đồng hồ ở nhà.
Tập đọc
Tiết 76+77: Tôm càng và cá con
I. Yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ, rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu từ ngữ: Búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái.
- Hiểu nội dung: Cá con và cua càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít ( Tả được các câu hỏi, 1,2,3,4,5)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc bài: Bé nhìn biển.
B. Bài mới: 35’
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc:
+ Từ khó: Búng càng, trân trân 
+ TN: Búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái
Tiết 2:
3. HD tìm hiểu bài: 17’
- Tôm càng gặp một con vật lạ . Vẩy bạc óng ánh.
- Cá con làm quen với tôm càng .
- Đuôi cá con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
+ Vẩy cá con là bộ áo váy.
- Kể lại hành động cứu bạn của tôm càng.
- Tôm càng nhanh nhẹn thông minh, tôm là bạn tin cậy.
4. Luyện đọc lại: 20’
5. Củng cố dặn dò: 3’
- H đọc bài 2 em
- GV + H nhận xét
- GV giới thiệu bài ghi bài lên bảng.
- GV đọc mẫu, HD H luyện đọc.
H đọc tiếp nối từng câu.
- H luyện đọc từ khó
- H đọc tiếp nối từng đoạn.
GV giúp H hiểu nghĩa các từ ngữ.
H đọc từ ngữ từng đoạn trong nhóm.
H thi đọc giữa các nhóm.
H đọc thầm từng đoạn và TLCH trong sgk.
GV nhận xét bổ sung.
GV hướng dẫn H đọc theo vai.
H luyện đọc theo vai.
GV củng cố bài
Nhận xét giờ học.
Dặn H về nhà học bài.
Chính tả (tập chép):
Tiết 51: vì sao cá không biết nói
I.Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác truyện vui: Vì sao cá không biết nói.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương r/d.
- Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, kiên trì.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK. Bảng phụ viết ND bài tập 2a, bảng phụ chép sẵn bài viết
H: Vở chính tả, 
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết tên các loài cá bắt đầu bằng ch/ tr
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Hướng dẫn viết chính tả: (26P)
a.Chuẩn bị 
- Đọc bài, tìm hiểu ND
- Nhận xét các hiện tượng chính tả
- Từ khó: say sưa, ngớ ngẩn, đầy nước.
b-Viết bài:
c-Chấm chữ bài
3,Hướng dẫn làm bài: (10P)
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d
Lời ve kim da diết
Xe sợi chỉ âm thanh 
Khâu những đường rạo rực.
Vào nền mây trong xanh. 
Bài 2a: Tìm từ ngữ bắt đầu bằng r/d
- chổi tre, che nón, đi chợ, chăm chỉ,
- trời mưa, truyền tin, ....
4,Củng cố – dặn dò:
H: Viết bảng con
- HS lên bảng viết
H+G: Nhận xét, chữa lỗi.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
G: Đọc đoạn viết một lần 
H: Đọc lại
G? HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết
H: Nhận xét các hiện tượng chính tả: Cách trình bày bài , các chữ cần viết hoa Cách viết sau dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng. 
H: Tập viết những chữ dễ sai
H: Đọc bài viết 1 lượt( BP)
- Nhìn bảng chép bài vào vở theo HD của giáo viên.
G: Theo dõi, uốn sửa
G: Đọc bài cho HS soát lỗi.
H: Soát lỗi, sửa bài
G: Thu 7 bài chấm, nhận xét
G: Nêu yêu cầu bài
H; Trao đổi nhóm
- Lên bảng làm bài( bảng phụ)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu bài, HD học sinh cách làm
H; Lên bảng làm bài theo 2 đội 
H+G: Động viên, khuyến khích, đánh giá trò chơi
G: Nhận xét tiết học
Dặn dì học sinh chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 127: tìm số bị chia
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải loại toán này.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, bảng phụ, các tấm bìa hình vuông
H: Bảng con, SGK, các tấm bìa hình vuông
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
- Lấy các tấm bìa hình vuông
- Bảng nhân và bảng chia 2
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Hình thành kiến thức mới: (33p)
a)Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia thương
 6 = 3 x 2
Số bị chia bằng thương nhân với số chia
b) Giới thiệu cách tìm số BC chưa biết
x : 2 = 5
 x = 5 x 2
 x = 10
KL: Muốn tìm số BC chưa biết ta lấy thương nhân với số chia
c)Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12
Bài 2: Tìm x
a) x : 2 = 3 b) x : 3 = 2
 x = 3 x 2 x = 2 x 3
 x = 6 x = 6
Bài 3: Bài giải
Tất cả có số kẹo là:
3 x 5 = 15 ( cái kẹo )
 Đáp số: 15 cái kẹo
3. Củng cố, dặn dò: 3P
H: Đọc trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Gắn 6 ô vuông lên bảng ( như SGK)
- Nêu đề toán ( SGK) Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau, hỏi mỗi hàng ...
H: Đọc, và nêu phép tính
G: ? mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi 2 hàng có ... ? 3 x 2 = 6 ô
H: Nhận xét, so sánh, đối chiếu sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia.
H: Phát biểu 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Đưa ra phép tính và HD học sinh cách làm ( như SGK)
H: Làm bài cùng GV 
H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận
H: Nhắc lại
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Tính nhẩm và nêu miệng kết quả 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nêu cách tìm SBC chưa biết
- Nêu miệng cách giải 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề toán
H+G: Phân tích, tóm tắt
H: Nêu miệng cách giải
- Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nhắc lại ND bài (2H)
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT
Tập đọc
Tiết 78: Sông hương
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý gây ấn tượng trong những câu dài. Biết đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ khó: Sắc độ, đặc ân, êm đềm
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn luôn biến đổi của sông Hương
II.Đồ dùng dạy – học:
GV:Tranh minh hoạ SGK
HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (5P)
- Tôm Càng và Cá Con
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Luyện đọc: (17P)
a-Đọc mẫu
b-Luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ 
*Đọc câu:
- Từ khó: xanh non, mặt nước, nở, lung linh, trong lành,...
*Đọc đoạn
 Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ/ in trên mặt nước.//
*Đọc toàn bài:
3,HD tìm hiểu nội dung bài 10P 
- Màu xanh khác nhau của sông Hương
- Vẻ đẹp của sông Hương khi hè tới
- Sông Hương một đặc ân của thiên nhiên ban tặng
* Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn luôn biến đổi của sông Hương
4. Luyện đọc lại 7P
5.Củng cố – dặn dò: 3P
G: Gọi học sinh đọc bài 
H: Trả lời câu hỏi về nội dung bài
H+G: Nhận xét
G: Giới thiệu bài – ghi tên bài
G: Đọc mẫu toàn bài 
G: Hướng dẫn học sinh cách đọc 
H: Đọc nối tiếp từng câu theo hàng ngang 
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
- Luyện phát âm từ khó cho học sinh
H: Đọc nối tiếp đoạn (2H)
G: Đưa bảng phụ ghi câu khó
H: Phát hiện cách đọc
H: Đọc cá nhân . Đọc nhóm đôi
H: Các nhóm thi đọc trước lớp (4N)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc toàn bài (1H)
H: Lần lượt đọc từng đoạn
G: Nêu câu hỏi SGK, HD học sinh lần lượt trả lời
H: Phát biểu 
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Chốt ý chính
H: Nêu nội dung chính của bài
H: Đọc lại toàn bài
G: HD cách đọc diễn cảm
H: Luyện đọc trong nhóm theo HD của GV
- Thi đọc trước lớp 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
Tiết 26: Tôm càng và cá con
I.Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, Kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm càng và cá con.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. Kể tiếp lời của bạn.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh minh hoạ SGK
HS: Tập kể trước ở nhà
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (4P)
 - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn kể 
a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Tôm càng và Cá Con
Tranh 1: Tôm càng và Cá Con làm quen
Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi cho tôm càng xem
 Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn
Tranh 4: Cá con biết tài của tôm càng rất nể trọng bạn.
b) Phân vai kể toàn bộ câu chuyện
3,Củng cố – dặn dò: (1P)
2H: Nối tiếp nhau kể
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 
H: Đọc yêu cầu của BT
- Quan sát tranh SGK, nhớ lại nội dung câu chuyện, 
- Trao đổi nhóm đôi, Tập kể câu chuyện trong nhóm
H: Tập kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- Kể liên kết đoạn.
H+G: Nhận xé ... đội
H+G: Nhận xét, đánh giá. 
H: Nêu yêu cầu bài tập( 1 em)
- Nhắc lại cách viết đoạn văn, câu văn
- Làm bài cá nhân
H: Lên bảng chữa bài ( 2 em- BP)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại 
H: Nhắc lại tên các bài đã học (1em)
G: Lô gíc kiến thức đã ôn trong giờ học.
- Nhận xét chung tiết học
H: Đọc thêm các bài đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo.
ôn tập cuối học kỳ I ( tiết 5 )
I.Mục đích yêu cầu:
 - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm đọc. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào. Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
 - Luyện đọc lưu loát. Luyện nói, đặt câu và TLCH thành thạo.
 - Giúp HS hệ thống được kiến thức để làm bài kiểm tra giữa kỳ tốt.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc tuần 26
HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
1.Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Ôn phần Tập đọc : (15 phút)
3. HD làm bài tập: 19P
Bài 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
- đỏ rực
- nhởn nhơ
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- Chim đậu trên cành cây như thế nào?
- Bông cúc sung sướng như thế nào?
Bài 4: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
- Hay quá, con sẽ học bài sớm để được xem phim bố nhé!
- Thật ư, cảm ơn bạn nhé!
- Thưa cô thế ạ, tháng sau chúng em xin cố gắng hơn.
3.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn
G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học trong tuần 26
- Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị ( bao gồm cả bài không học ở tuần 26)
H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc.
H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập ( 2 em)
G: HD học sinh nắm yêu cầu của bài tập
H: làm bài vào vở
H: Nối tiếp nêu miệng 
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại câu trả lời đúng
G: Nêu yêu cầu
H: Đặt câu hỏi theo HD của GV
G: lắng nghe, uốn nắn
H+G: Nhận xét, đánh giá.
3H: Đọc 3 tình huống trong bài
G: HD học sinh nói lời của em trong tình huống 1
H: Tập nói trong nhóm đôi( hỏi - đáp)
- Thi nói trước lớp.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nhắc lại tên các bài đã học (1 em)
G: Lô gíc kiến thức đã ôn
- Nhận xét chung tiết học
H: Đọc thêm các bài đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 133: luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Củng cố kiến thức về phép nhân có thừa số 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0.
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1và 0.phép chia có số bị chia là 0.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, bảng phụ
H: Bảng con, SGK, vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
4 : 4 x 0 = 0 : 2 x 2 =
6 : 6 x 0 = 0 : 4 x 1 =
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Luyện tập: (34P)
Bài 1: 
a) Lập bảng nhân 1
1 x 1 = 1 x 6 =
1 x 2 = 1 x 7 =
1 x 3 = 1 x 8 =
1 x 4 = 1 x 9 =
1 x 5 = 1 x 10 =
b) Lập bảng chia 1
1 : 1 = 6 : 1 =
2 : 1 = 7 : 1 =
3 : 1 = 8 : 1 =
4 : 1 = 9 : 1 =
5 : 1 = 10 : 1 =
* Số nào nhân với 1( chia cho 1) thì bằng chính số đó.
Bài 2: Tính nhẩm
0 + 3 = 5 + 1 = 4 : 1 =
 3 + 0 = 1 + 5 = 0 : 2 =
Bài 3: Kết quả tính nào là 0? Kết quả tính nào là 1
 2 – 2 3 : 3 5 – 5 5 : 5
 3 - 2 – 1 1 x 1 2 : 2 : 1
3. Củng cố, dặn dò: 2P
2H: Lên bảng làm bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Nêu yêu cầu BT
- Giúp HS lập bảng nhân 1 và chia 1
H: Nối tiếp nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nối tiếp nêu kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nêu cách làm
- Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại kết luận
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT
ôn tập cuối học kỳ I ( tiết 6)
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Mở rộng vốn từ về muông thú. Biết kể chuyện các con vật mình biết.
 - Luyện đọc lưu loát. làm thành thạo các bài tập dạng trên.
 - Giúp HS hệ thống được kiến thức để làm bài kiểm tra giữa kỳ tốt tốt.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu ghi tên bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ 
- HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
1.Giới thiệu bài: 1P
2.Ôn phần Tập đọc và HTL: 15 P
3. Bài tập:
Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú
VD:
Hổ:
Khỏe, hung dữ, vồ mồi nhanh
Bài 3: Thi kể về các con vật mà em biết
3.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn
G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài HTL đã học trong các tuần từ 19 đến 26
- Sử dụng phiếu ghi tên các bài HTL đã chuẩn bị ( bao gồm cả bài HTL không học ở các tuần từ 19 đến 26
H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc.
H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá.
G: Nêu tên trò chơi
Nêu rõ yêu cầu: 
+ Một bên nói tên con vật
+ Một bên nói từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm của con vật đó.
H: Chơi thử
G: Lưu ý HS cách chơi trò chơi
H: Tập chơi theo 2 đội
H+G: Nhận xét, đánh giá. 
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu tên, đặc điểm 1 số con vật mà em biết
- Trao đổi nhóm đôi làm bài
- Thi kể trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá, bình cạon bạn kể hay nhất.
H: Nhắc lại tên các bài đã học (1em)
G: Lô gíc kiến thức đã ôn trong giờ học.
- Nhận xét chung tiết học
H: Đọc thêm các bài đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo.
ôn tập giữa kỳ II ( tiết 7 )
I.Mục đích yêu cầu:
 - Đọc thầm bài Cá rô lội nước, tìm hiểu 1 số đặc điểm của cá rô. Ôn cách trả lời câu hỏi Con gì, vì sao, như thế nào, khi nào?
 - Luyện đọc lưu loát. Luyện đặt câu và TLCH thành thạo, làm bài tập trắc nghiệm tốt.
 - Giúp HS hệ thống được kiến thức đã học
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu học tập, bảng phụ
HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
1.Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Ôn phần Tập đọc : (15 phút)
3. HD làm bài tập: 19P
Bài 4: Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì?
- Cá rô
Bài 5: Bộ phận in đậm trong câu Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa trả lời cho câu hỏi nào?
- như thế nào
3.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn
G: Yêu cầu HS đọc thầm bài Cá rô lội nước trang 80 SGK
H: Đọc bài 
- Trao đổi nhóm đôi hoàn thành bài 1,2, 3 trong phiếu học tập
- Nối tiếp nêu kết quả trước lớp
H+G: lắng nghe, nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập ( 2 em)
G: HD học sinh nắm yêu cầu của bài tập
H: làm bài vào phiếu
H: Nối tiếp nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại câu trả lời đúng
G: Nêu yêu cầu
H: làm bài vào phiếu HT
G: lắng nghe, uốn nắn
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu, HD học sinh kiểm tra kết quả bài đã làm trong phiếu học tập
H: Báo cáo kết quả của cá nhân mình trước lớp
H: Nhắc lại tên các bài đã học (1 em)
G: Lô gíc kiến thức đã ôn - Nhận xét chung tiết học
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 134: luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Học thuộc bảng nhân chia.
- Rèn luyện kỹ năng tìm số bị chia, tìm thừa số. Giải bài toán có phép chia.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, bảng phụ
H: Bảng con, SGK, vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
0 + 3 = 0 x 3 =
 3 + 0 = 3 x 0 =
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Luyện tập: (34P)
Bài 1: Tính nhẩm
2 x 3 = 3 x 4 =
6 : 2 = 12 : 3 =
6 : 3 = 12 : 4 =
Bài 2: Tính nhẩm ( theo mẫu )
a) 20 x 2 = ? 30 x 3 =
2 chục x 2 = 4 chục 20 x 4 =
 20 x 2 = 40 40 x 2 =
b) 40 : 2 = ? 60 : 2 =
 4 chục : 2 chục = 2 chục 80 : 2 =
 40 : 2 = 20 90 : 3 =
Bài 3: 
a) Tìm x: X x 3 = 15 4 x X = 28
B) Tìm y y : 2 = 2 y : 5 = 3
Bài 4: 
Bài giải
Mỗi tổ được số báo là
24 : 4 = 6 ( tờ)
 Đáp số: 6 tờ báo
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông
3. Củng cố, dặn dò: 2P
2H: Lên bảng làm bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Nêu yêu cầu BT
H: Nối tiếp nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung, 
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: Hướng dẫn mẫu
H: Nối tiếp nêu kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nêu cách thừa số và SBC chưa biết
- Lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H+G: Phân tích, tóm tắt
- Lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu
H: Lấy đồ dùng
- Quan sát hình vẽ SGK
- Xếp hình theo HD của GV
1H: lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nhắc lại kết luận
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT
Ôn tập giữa kỳ II ( tiết 8)
Kiểm tra
Đề của PGD
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiết 135: luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Học thuộc bảng nhân chia. Vận dụng vào việc tính toán
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, bảng phụ
H: Bảng con, SGK, vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
 X x 3 = 15 x : 2 = 2
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Luyện tập: (34P)
Bài 1: Tính nhẩm
a)
2 x 4 = 3 x 5 =
8 : 2 = 15 : 3 =
8 : 4 = 15 : 5 =
b) 2cm x 4 = 8cm
 5dm x 3 = 15dm
 4l x 5 = 20l
Bài 2: Tính 
a) C1: 3 x 4 + 8 = 20
 C2: 3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
 3 x 10 - 14 = 30 - 14 
 = 20
b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 0
 0 : 4 x 6 = 0 x 6
 = 0
Bài 3: 
a) Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là:
12 : 4 = 3( học sinh)
 Đáp số: 3 học sinh
b) Chia được số nhóm là:
12 : 3 = 4( nhóm)
 Đáp số: 4 nhóm
3. Củng cố, dặn dò: 2P
2H: Lên bảng làm bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Nêu yêu cầu BT
H: Nối tiếp nêu miệng kết quả
- Phần a
- Phần b( GV lưu ý kết quả có kèm theo đơn vị )
H+G: Nhận xét, bổ sung, 
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: Hướng dẫn mẫu( 2 cách )
H: Làm bài bảng con phần a
- Cả lớp làm vào vở phần b - > Đọc kết quả trước lớp.
H+G: Nhận xét (Nêu được nhận xét về số 0 trong phép nhân và phép chia.) bổ sung, đánh giá.
G: Chốt lại ND bài 2
H: Nêu yêu cầu bài tập
H+G: Phân tích, tóm tắt
- Lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vào vở( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét giờ học
Ôn tập giữa kỳ II ( tiết 9)
Kiểm tra
Đề của PGD

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 2627thuong cuc hay.doc