Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 13 năm 2013

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 13 năm 2013

Tuần 13

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

Toán

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ:14 - 8

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.

 II.ĐỒ DÙNG:

- Que tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng thực hiện phép trừ:

 43-5= 53-16=

B. Dạy bài mới.

* Giới thiệu bài.(trực tiếp)

1. Lập bảng trừ( tổ chức hoạt động với que tính).

GV hớng dẫn HS lấy bó 1 chục que tính và 4 que tính rời rồi hỏi HS xem có tất cả bao nhiêu que tính?

-TL: Có 14 que tính.

GV nêu yêu cầu là cần lấy ra 8 que tính. Yêu cầu HS lấy ra 8 que tính. - HS tìm cách lấy ra 8 que tính rồi nêu lại cách làm: đàu tiên lấy 4 que tính rời, sau đó tháo bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính rời.

- HS nêu phép tính để tìm ra 6 que tính rồi viết và đọc phép tính:14-8=6.

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 13 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Toán
14 trừ đi một số:14 - 8
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
 II.Đồ dùng:
- Que tính. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- 2 HS lên bảng thực hiện phép trừ:
 43-5= 53-16=
B. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài.(trực tiếp)
1. Lập bảng trừ( tổ chức hoạt động với que tính).
GV hớng dẫn HS lấy bó 1 chục que tính và 4 que tính rời rồi hỏi HS xem có tất cả bao nhiêu que tính?
-TL: Có 14 que tính.
GV nêu yêu cầu là cần lấy ra 8 que tính. Yêu cầu HS lấy ra 8 que tính.
- HS tìm cách lấy ra 8 que tính rồi nêu lại cách làm: đàu tiên lấy 4 que tính rời, sau đó tháo bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính rời.
- HS nêu phép tính để tìm ra 6 que tính rồi viết và đọc phép tính:14-8=6.
- GV hướng dẫn tự đặt phép trừ theo cột dọc rồi làm tính trừ.
- HD học sinh sử dụng 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời để tìm ra kết quả của các phép trừ trong khung bài học.
- HS thực hiện nh SGK. 
- HS thực hiện với que tính để tìm ra kết quả các phép trừ trong bảng.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng trừ.
2. Thực hành.
+Bài 1(cột1,2)
Gọi HS xác định Y/c: Tìm số hạng cha biết.
- Nêu cách làm.
- Cả lớp tự làm bài, một số em lên bảng trình bày.
- Lớp và GV nhận xét bài.
+Bài 2:Y/c HS làm 3 phép tính đầu.
- Cả lớp tự làm sau đó 3 em lên bảng chữa bài.
- Lớp NX.
+ Bài 3.(a,b):GV lưu ý cách đặt tính trừ theo cột dọc rồi làm tính.
- Cả lớp tự làm vào vở sau đó lần lượt lên bảng chữa bài.
 - NX bài làm trên bảng.
+ Bài 4: Y/c HS tự làm rồi nêu miệng kết quả.
3. Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
********************************
Tập đọc 
	Bông hoa niềm vui	
 I . Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rèn các kĩ năng sống : Thể hiện sự cảm thông , xác định giả trị , Tự nhận thức bẩn thân .
II- Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh minh hoạ trong SGK 
 III- hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm
 - 2 hs đọc nối tiếp bài “ Mẹ ” và trả lời câu hỏi SGK
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu qua tranh minh hoạ trong SGK để học sinh hiểu đợc con cái cần có tình cảm nh thế nào với bố mẹ.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a.Luyện đọc 
- Gv đọc mẫu toàn bài : lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô dịu dàng trìu mến.
+ Đọc câu: 
- Giáo viên kết hợp sửa những từ học sinh đọc sai ( lộng lẫy, chần chừ, cánh cửa kẹt mở .) 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
- Đọc đoạn : Hình thức nối tiếp 
( khoảng 2 lượt bài )
- HS đọc đoạn.
- Hớng dẫn học sinh đọc câu khó : 
Giáo viên giải nghĩa thêm các từ ngữ 
( cúc đại đóa, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu,).
Học sinh nêu nghĩa các từ chú giải trong bài (lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu,)
- Học sinh đọc theo cặp 
- Các nhóm lên thi đọc với nhau ( đọc từng đoạn, cả bài,).
Tiết 2 :
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm từng đoạn để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên nhận xét và chốt lại các ý như SGK.
- 3 học sinh K, G đọc lại toàn bài.
c.Luyện đọc lại 
- Cho các nhóm luyện đọc lại toàn bài theo vai.
- Học sinh K,G đọc mẫu toàn bài theo hình thức phân vai thể hiện lời người kể và lời các nhân vật.
- Học sinh Y,TB đọc lại toàn truyện.
3. Củng cố dặn dò 
 - Giáo viên nhắc lại nội dung bài 
 - Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau.
Thứ ba ngày 16 tháng 11năm 2010.
Đạo đức
 Quan tâm giúp đỡ bạn (T2)
I – Mục tiêu :
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
 - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao đông và sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
 - Rèn kĩ năng sống cơ bản sau : Thể hiện sự thông cảm với bạn bè . 
II- Đồ dùng dạy học;
- Tranh ảnh trong SGK.
- Vở bài tập đạo đức.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Bài cũ : 
 Kiểm tra sách vở của học sinh .
2- Bài mới :
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh.
 - Học sinh đoán các cách ứng xử của bạn Nam.
- Giáo viên chốt lại 3 cách ứng xử chính.
 GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
- Học sinh thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi.
+ Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
+ Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
- Các nhóm thể hiện qua đóng vai. 
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
 - Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Một số học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, kết luận. 
- Học sinh khác nhận xét.
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, mời đại diện một số tổ lên trình bày.
Hoạt động 3: Trò chơi hái hoa dân chủ
 - Học sinh hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên kết luận tuyên dương những em trả lời hay và đúng
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học
*************************************
Kể chuyện
Bông hoa niềm vui
I.mục đích yêu cầu :: 
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện.(BT1).
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3(BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện(BT3).
ii. đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
iii. hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Sự tích cây vú sữa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
2.1:Kể đoạn mở đầu theo hai cách.
- GV hướng dẫn:
+ Cách1:Kể đúng trình tự câu chuyện.
+ Cách2: Đảo vị trí các ý của đoạn.
- HS kể trong nhóm.
- GV nhận xét.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
2.2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2,3 bằng lời của mình.
- HS quan sát 2 tranh, nêu ý chính diễn tả trong từng tranh:( tranh1: Chi vào vờn hoa của trường để tìm bông hoa niềm vui; Tranh 2:Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa,)
- GV nhắc nhở các em kể bằng lời của mình, không phụ thuộc vào SGK.
- HS tập kể trong nhóm.
- GV nhận xét, góp ý.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
2.3:Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi.
- GV hớng dẫn nhận xét, khen ngợi những HS kể sáng tạo.
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể đoạn cuối.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.Dặn về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
******************************
Toán
 34 - 8
A – Mục tiêu 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
- Biết tìm số hạng cha biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
B - Đồ dùng:
GV: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời .
HS: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời, VBT, bảng con.
 C – hoạt động dạy học. 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- 2 học sinh lên bảng học thuộc bảng trừ : 14 trừ đi một số.
- Lớp nhận xét. 
II – Bài mới :
 1- Giới thiệu :(Giới thiệu trực tiếp) .
2- Bài mới :
1. Giáo viên tổ chức cho học sinh tự thực hiện phép trừ 34 - 8.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh thao tác lấy trên que tính 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời (34 que tính). Giáo viên nêu có 34 que tính lấy đi 8 que tính hỏi còn lại mấy que ?
- TL: 26 que tính. 
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy khác nhau.
- Giáo viên nêu phép tính 34 – 8 = 26 rồi viết lên bảng cho học sinh đọc lại.
- 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính nh SGK.
- 2 học sinh Y , TB nêu lại cách đặt tính và cách tính
2. Thực hành :
Bài 1:(cột 1,2,3)
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán SGK, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh ( Khá, Giỏi, TB, Yếu) lên bảng thực hiện các phép tính.
 - Cả lớp nhận xét
Bài 2: ( Bỏ theo giảm tải )
Bài 3: - Y/c 1, 2 học sinh đọc bài toán. GV hướng dẫn học sinh tìm ra số gà nhà bạn Ly
- 2 HS K, G lên bảng làm (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
- Học sinh dới lớp làm vào vở bài tập và nhận xét.
Bài 4 : 1- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm vào VBT 
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp, giáo viên nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính dạng 34 - 8.
- Hệ thống bài
*****************************
Chính tả 
	Tập chép	: bông hoa niềm vui
I- Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật
- Làm được BT2; BT(3) a/b.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ quy định.
- VBT.
III- hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Bài cũ : - GV đọc cho 2, 3 hs viết các từ ngữ sau : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió , lời ru.
 - Giáo viên nhận xét chữa bài
- HS viết bài.
B – Bài mới : 
* Giới thiệu bài :Giáo viên nêuMĐYC của tiết học .
Hoạt động 1 :Hướng dẫn tập chép 
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng
- 1 2 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết: 
 + Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
- TL:..
- Hướng dẫn học sinh nhận xét: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- TL:. 
- Học sinh viết vào bảng con các từ dễ viết sai: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng
 - 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài , Cả lớp đọc thầm lại 
 - Cả lớp làm vào bảng con
 - 2 học sinh K, G nhắc lại quy tắc chính tả.
Bài 3 (a):
 - Giáo viên nhận xét sửa sai.
 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 
 - 1, 2 học sinh K, G đặt câu phân biệt một cặp từ làm mẫu.
 - Cả lớp làm vào vở BT. học sinh lên bảng chữa bài.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò :
 ... 
- Cả lớp làm vào bảng con. 
3 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải.
- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài toán. - Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài 4: 
- Cho học sinh vẽ vào vở BT.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - 1 học sinh lên bảng vẽ.
c.Củng cố – dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
***************************************
Tập viết
 L- Lá lành đùm lá rách
I – Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa L(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá 
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách(3 lần).
II- Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ cái viết hoa L đặt trong khung chữ.
HS : Vở tập viết.
 III- hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh viết bảng con chữ K.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : 
- Giáo viên nêu MĐ,YC của tiết học
2- Bài mới:
Hoạt động 1 :Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Cho học sinh quan sát mẫu chữ L
- Học sinh quan sát và nhận xét về độ cao, số nét ( Cao 5 ly, gồm 3 nét).
- Giáo viên hướng dẫn cách viết.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết.
- Học sinh viết chữ L trên bảng con.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn.
- 1 - 2 học sinh đọc cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa các chữ .
- Học sinh viết vào bảng con chữ: Lá.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên nêu Y/c.
- HS viết bài.
Hoạt động 4 : Chấm chữa bài:
- Giáo viên thu 7 – 8 bài chấm và nhận xét từng bài.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học,dặn dò chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 18tháng 11 năm 2010
Toán
 Luyện tập
A – Mục tiêu 
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54-18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng cha biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18.
B- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : SGV, SGK.
- Học sinh : VBT, bảng con.
C- hoạt động dạy học 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- 2 hs lên bảng làm 2 phép tính 74 – 47 và 64 – 28 và nêu cách đặt tính và cách tính.
- Lớp nhận xét
2 – Bài mới :
 a- Giới thiệu bài :Giáo viên giới thiệu trực tiếp và ghi bảng.
 b- Bài mới :
Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Lần lượt nêu miệng kết quả các phép tính.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: (cột 1,3) 
- Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách tính
Bài 3:(a) 
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
- 1 HS K, G nêu cách tìm số hạng cha biết và cách tìm số bị trừ cha biết.
Bài 4 : - Cho 2 học sinh đọc bài toán, giáo viên hướng dẫn tóm tắt
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài 5 (bỏ)
3. Củng cố – dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, thực hiện.
**************************************
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về công việc gia đình
câu kiểu ai làm gì ?
 I – Mục đích yêu cầu : 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu từng câu hỏi ai? Làm gì?(BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì?(BT3).
II- Đồ dùng dạy học :
 - Viết sẵn 4 câu ở BT2. 
III - hoạt động dạy học:
 hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- 2 học sinh làm bài tập 1,3 tuần 12
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.
2- Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- 1Học sinh nêu YC của bài
- Cả lớp làm vào vở BT. Một số học sinh lên bảng chữa bài.
Bài tập 2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa bài, nhận xét.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc cả bài mẫu. Cả lớp đọc thầm lại, 1 – 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài tập 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên và học sinh cùng chữa bài.
- Một học sinh K,G phân tích mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
************************
Thủ công 
 gấp, cắt, dán hình tròn
I – Mục tiêu: 
 - Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn 
 - Gấp, cắt, dán được hình tròn. 
- Học sinh hứng thú với giờ học thủ công.
II- Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị: + Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
 + Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước
 - Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III - Các hoạt động dạy học :
1- Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh
2- Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền một hình vuông
- Giáo viên nối điểm 0 với các điểm M, N, P nằm trên đường tròn, sau đó đặt câu hỏi cho học sinh so sánh về độ dài các đoạn thẳng.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : 
- Giáo viên hớng dẫn học sinh quy trình gấp, cắt, dán trên bộ đồ dùng.
Bước 1 : Gấp hình
Cắt 1 hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp 4 hình vuông theo đường chéo, điểm 0 là điểm giữa của đường chéo.
Bước 2 : Cắt hình tròn
Bước 3 : Dán hình tròn: Dán hình tròn vào vở.
 Giáo viên hớng dẫn học sinh tập gấp, cắt hình tròn bằng giấy nháp.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết sau thực hành.
 ************************************
	Chính tả
Nghe- viết: quà của bố
I- Mục đích yêu cầu :
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2, BT(3) a/b.
- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài “ Quà của bố “.
- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/ yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: d/gi; thanh hỏi/ thanh ngã.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT3 a.
- VBT.
 III - hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Bài cũ : - GV kiểm tra 2, 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con những từ ngữ sau : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối. 
- Giáo viên nhận xét.
- HS viết theo Y/c.
B – Bài mới : 
*Giới thiệu bài :Nêu MĐYC của tiết học .
a. Hướng dẫn nghe viết 
- Giáo viên đọc đoạn chính tả
- 2, 3 học sinh đọc lại.
- Hớng dẫn học sinh nắm nội dung của bài. Hỏi:Quà của bố có những gì ?
- TL: Có cà cuống, niềng niễng, hoa sen,
- Hướng dẫn hs nhận xét: Bài chính tả có mấy câu? Những chữ đầu câu viết như thế nào ?
- TL: Bài có 4 câu, chữ đầu câu viết hoa.
- Cho học sinh viết vào bảng con tiếng khó dễ viết sai: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo,
- HS viết các tiếng: cà cuống, niềng niễng, nhộn, nhạo,
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở
- Chấm chữa bài ( 5-6 bài )
b Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài vào bảng con.
 -2 – 3 em lên bảng làm bài
Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh lên bảng chữa bài
- 2- 3 học sinh nhìn bảng đọc lại lời giải
C. Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn 
 Kể về gia đình
I- Mục đích yêu cầu : 
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
 - Rèn các KNCS sau : Tự nhận thức bản thân , tư duy sáng tạo ,thể hiện sự thông cảm .
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp chép sẵn gợi ý ở BT1.
- VBT.
 III. hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A- Bài cũ : 
- Giáo viên nhận xét.
- HS nhắc lại thứ tự các việclàm khi gọi điện thoại, ý nghĩa của các tín hiệu
B – Bài mới : 
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học
2- Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : ( Làm miệng) 
- Cả lớp và gv nhận xét bình chọn ngời kể hay.
 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý trong BT
 - Cả lớp đọc thầm các câu hỏi để nhớ những điều cần nói.
- Học sinh K, G kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý
- 3, 4 học sinh thi kể trước lớp.
Bài 2: ( làm viết )
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 2 nhắc học sinh viết lại những điều vừa nói khi làm BT1.
- Học sinh làm vào VBT. Nhiều học sinh đọc bài của mình.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét góp ý.
3- Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học 
Toán
 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I – Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời.
- Học sinh : Que tính và VBT .
 III- hoạt động dạy học: 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1- Bài cũ : - Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập : x – 24 = 34; x + 18 = 60 - Giáo viên nhận xét.
- 2HS lên bảng làm bài và nêu cách tìm số hạng và số bị trừ cha biết. Cả lớp làm vào vở nháp .
2 Bài mới 
a . Giáo viên hướng dẫn học sinh lập các bảng trừ
- Gv hướng dẫn học sinh cách lập 1 bảng trừ, sau đó học sinh lập bảng trừ còn lại. 
- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ 
- Học sinh thao tác trên một bó 1 chục que tính và 5 que tính rời để tìm kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số. Cho học sinh chuẩn bị 16, 17, 18 que tính để tiếp tục lập bảng trừ còn lại.
- Học sinh TB, Y đọc lại bảng trừ
b. Thực hành 
Bài 1:Nêu Y/c bài tập. 
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Các lớp làm vào vở bài tập, đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- Một số học sinh lên bảng làm bài. 
Bài 2: - Gọi 1- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vào VBT, 1 em lên bảng nối số 7, 8, 9 vào kết quả của phép tính
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
3- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13 DUYEN.doc