Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 5 năm 2005

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 5 năm 2005

I.MỤC TIÊU:

-Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

-Biết phân biệt gon gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp

-Biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác khi người đó chưa gọn gàng ngăn nắp.

II.Chuẩn bị kịch bản cho HS đóng.

-Vở BTĐ Đ2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 29 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 5 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Ngọn gàng, ngăn nắp
Tập đọc2
Chiếc bút mục
Toán
38 +25
Thể dục
Bài 9
Thứ ba
Toán
Luyện tập.
Kể chuyện
Chiếc bút mực
Chính tả
Chiếc bút mực
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời
Thứ tư
Tập đọc
Mục lục sách
Luyện từ và câu
Tên riêng: Kiểu câu Ai là gì?
Toán
Hình chữ nhật –Hình tứ giác.
Mĩ thuật
Tập nặn, tạo dáng tự do.
Hát nhạc
Chuyên
Thứ năm
Tập đọc
Cái trống trường em
Chính tả
Toán
Bài toán về nhiều hơn.
Tập viết
Chữ hoa D.
Thứ sáu
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi – đặt tên cho bài.
Tự nhiên xã hội
Cơ quan tiêu hóa.
Thể dục
Bài 10
Hoạt động NG
Nghe đọc thư của Bác.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Gon gàng ngăn nắp
I.MỤC TIÊU:
-Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
-Biết phân biệt gon gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp
-Biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác khi người đó chưa gọn gàng ngăn nắp.
II.Chuẩn bị kịch bản cho HS đóng.
-Vở BTĐ Đ2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới a.GTB2’
b.Giảng bài.
HĐ1:Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? 10’
Kết luận:
HĐ 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh. 
Mt: Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.10’
HĐ 3:Bày tỏ ý kiến.
MT: HS biết đề nghị bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
 10’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Khi mắc lỗi em cần làm gì?
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc kịch bản.
-Phát kịch bản cho 4 nhóm.
-Vì sao Dương không tìm thấy cặp?
-Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
-Các em cần rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
-Chia nhóm theo bàn.
-Nhận xét xem nơi học tập, sinh hoạt của các trong tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa?Vì sao?
-Theo em nên sắp xếp lại sách vở đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp?
-Nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga? Theo em Nga cần làm gì?
-Nơi học tập sinh hoạt của gia đình em như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nhận lỗi và sửa lỗi.
-Giúp em mau tiến bộ Được mọi người quý mến.
-1 HS đọc.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Đọc.
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị trình bày.
-2 nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Vì vất lung tung.
-Đồ dùng để gọn gàng, khi cần đỡ mất thời gian.
-Quan sát tranh SGK.
-Thảo luận .
-trình bày ý kiến và giải thích.
-Tranh 1,3:Nội dung sinh hoạt, học tập của các bạn gọn gàng
-Tranh 2,4: chưa gọn gàng, sách vở để lung tung.
-Vài HS cho ý kiến.
-Thảo luận.
-Bày tỏ ý kiến.
+Không để đồ lung tung.
+Săp xếp sách vở gọn gàng
+Yêu cầu mọi người không để đồ dùng lên bàn mà để dúng nơi quy định.
-Đọc ghi nhớ.
-Vài HS cho ý kiến.
-Về làm bài tập.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:Chiếc bút mực 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp đỡ bạn
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
a.GTB 2’
b.Giảng bài
HĐ1: Luyện đọc 30’
-Đọc từng câu.
-Đọc đoạn
-Đọc nhóm.
-Thi đọc.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
MT: giúp HS nắm được nội dung bài.
 15’
Kết luận:
HĐ 3: Luyện đọc lại. 
12- 15’
3.CC,dạn dò 2’
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu: toàn bài giọng chậm rãi Lan: buồn, Mai: dứt khoát, cô giáo: dịu dàng, thân mật.
-Theo dõi ghi từ sai lên bảng.
-HD ngắt nghỉ câu văn dài.
-Chia nhóm.
-Yêu cầu.
-Yêu cầu đọc thầm.
-Ai được viết bút mực ?còn ai vẫn viết bút chì?
-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
-Chuyện gì xẩy ra đối với Lan?
-Vì sao Mai loay hoay mãi với cái với cái hộp bút?
-Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
-Khi biết mình cũng được viết bút mựcMai nghĩ và nói gì?
-Sau đó cô giáo làm gì với Mai?
-Vì sao Mai được cô giáo khen?
-Mai là cô bé ngoan chân thật, biết giúp đỡ bạn bè
-Câu chuyệnnày nói về điều gì?
-Em thích nhân vật nào vì sao?
-Em đã làm gì để giúp đỡ bạn bè?
-Nhận xét, nhắc nhở.
-HD đọc theo vai.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS đọc bài: Mít làm thơ và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
-Quan sát tranh và nhắc lại tên bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
-2 HS đọc từ ngữ chú giải.
-Đặt câu với từ :hồi hộp.
-Luyện đọc trong nhóm(Bàn)
-Đọc đồng thanh trong nhóm.
-Thi đọc.
-Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt, cá nhân đọc hay.
-đọc
-Đọc từng đoạn.
-Cả lớp, chỉ còn Mai và Lan.
-Thấy Lan hồi hộpbuồn lắm chỉ còn
-Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút ở nhà, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
-Nửa muốn cho bạn mượn , nửa còn tiếc.
-Lấy bút cho Lan mượn.
-Mai thấy tiếc nhưng em vẫn nói cứ để Lan viết trước.
-Cho Mai mượn chiếc bút mới tinh.
-Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè.
-bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
-Vài HS cho ý kiến.
-Nói.
-2 nhóm đọc.
-Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
-Tập đọc, kể lại bài ở nhà.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:38 + 25.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25(cộng có nhớ dạng tính viết)
-Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5, 28 + 5.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
a.GTB 2’
b.Giảng bài
HĐ1:GT phép cộng 38+25
 10’
HĐ2: Thực hành 20’
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Chấm vở bài tập.
-Nhận xét, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu phép tính 38 + 25.
-Nêu yêu cầu.
-Vẽ sơ đồ lên bảng.
-HD cách so sánh.
-Chấm vở, nhận xét.
-Dặn HS.
-Đọc theo cặp bảng cộng 8.
-Làm bảng con 38 + 9, 48 + 7.
-Nêu phép cộng.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện trên que tính.
-Nêu: Lấy 3 bó 1 chục que và 8 que rời.
-Lấy tiếp 2 bó và 5 que rời.
Tất cả có 63 que tính.
-Đặt tính vào bảng con.
-Nêu cách cộng.
-Làm bảng con.
-Nêu cách cộng.
-Làm vào vở.
-đọc bài.
-Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời để tìm hiểu đề.
-Giải vào vở.
-Con kiến đi từ A đến C hết:
28 + 34 = 62 ( dm)
 Đáp số: 62 dm.
-Làm vào vở.
- 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
 8 + 9 = 9 +8 18 + 9 =19 + 8
 9 + 7 > 9 + 6 9 + 10 > 10 + 18
-Làm vở bài tập ở nhà.
38
25
63
+
?&@
Môn: Thể dục
Bài:Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hinh vòng tròn và ngược lại.
Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung.
I.Mục tiêu.
-Ôân 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.Yêu cầu thực hiện từng động tác tương đối chính xác.
-Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối nhanh chính xác, trật tự.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ hát:Xoè hoa.
-Dậm chân theo nhịp
-Trò chơi diệt các con vật có hại.
-Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 tổ tập lại động tác lườn.
-Nhận xét, đánh giá.
B.Phần cơ bản.
1)-Chuyển đội hình hàng dọc thành độihình vòng tròn và ngược lại
-HD HS tập chuyển đội hình.
2.ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn.
-GV điều khiển –Hstập.
-Tổ chức tập theo tổ.
-Cùng HS bình chọn tổ tập tốt nhất.
3)trò chơi, kéo cư lừa xẻ.
-Chơi theo cặp – kết hợp hát có vần điệu.
C.Phần kết thúc.
-Cúi lắc người thả lỏng nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài
1’
1-2’
1-2’
1-2’
2lần x 8 nhịp
3 – 4lần
1-lần
6’
5 –6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
T4
T1
T2
T3
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
Củng cố về kĩ năng thực hiện tính cộng dạng 8 + 5, 28 +5, 38 +25. (cộng qua 10 có nhớ tính viết).
Củng cố giải toán có lời văn và làm tính quan với dạng toán trắc nghiệm.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
a.GTB 2’
b.Giảng bài 30’
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: đặt tính rồi tính.
Bài 3.
Bài 4. Điền số.
Bài 5.
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Chấm vở bài tập
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Yêu cầu
-ghi lên bảng.
-Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng.
-Chấm vở HS
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Chữa bài tập 2.
-Nhắc lại tên bài học.
-Hoạt động cặp đôi- nêu kết quả các phép tính.
-Tự nêu kết quả và phép tính
-Làm bảng con
2 HS đọc tốm tắt
-Giải vào vở
Cả 2 gói kẹo có số cái
 28 + 26 = 54 (cái)
 Đáp số: 54 cái.
Làm bảng lớp
-Đọc yêu cầu bài.
-Làm vào bảng c ... äp vào vở bài tập
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa D.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa D(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng Đân giàu nước mạnh” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ D, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới
HĐ1:HD viết chữ hoa 7’
-HĐ2:HD viết câu ứng dụng 10’
HĐ4.Tập viết vào vở. 13’
3.Củng cố, dặn dò
 2’
-Yêu cầu
-Chấm vở của HS ở nhà
-Nhận xét chung
-Đưa mẫu chữ hoa D
-HD và phân tích cách viết
-Viết 2-3 lần trên bảng-phân tích.
-Theo dõi, sửa sai
-GT:Dân giàu nước mạnh có nghĩa là:Nhân dân có giàu thì đất nước mới mạnh được.
-Viết mẫu câu ứng dụng
-Độ cao của con chữ trong câu là bao nhiêu?
-HD cách viết và nối chữ Dân.
-Khoảng cách giữa các chữ là?
-Theo dõi, HD viết
-Chấm 8-10 vở để nhận xét.
-Nhận xét, đánh giá.
-Dặn HS
-Viết bảng con: C,Chia
-Quan sát, phân tích
-Cao 5 li, viết bởi 1 nét
-Theo dõi.
-Viết bảng con 2-3 lần
-2-3 HS đọc
-Cả lớp đọc
-Theo dõi
-Nối tiếp nhau nêu
-Viết bảng con 2-3 lần
-1 con chữ o
-Viết vào vở
-Chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:củng cố lại cách giải bài toán về nhiều hơn(chủ yếu là phương pháp giải )
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
?cm
10cm
2cm
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới. 30’
Bài 1.
Bài 2
Bài 3.
Bài 4.
CC-dăïn dò 2’
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài
-HD HS làm bài tập
-Yêu cầu
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Ghi tóm tắt lên bảng.
-Ghi tóm tắt lên bảng
-HD đọc trên tóm tắt
-Yêu cầu
-HD HS tóm tắt bằng đoạn thẳng.
-Chấm bài
-2 HS lên giải bài 1-2.
-2 HS đọc
Cốc: 6 bút chì
-Hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì
-Hộp có: bút chì?
-Giải vào bảng con
-Trong hộp có số bút chì
 6 + 2 = 8(bút chì)
 Đáp số: 8 bút chì.
-2-3 HS dựa vào tóm tắt đọc đề
-Giải vào vở
-Bình có số bưu ảnh là
 11 + 3= 14(bưu ảnh)
 Đáp số: 14bưu ảnh
-3-4 HS đọc – đọc đồng thanh
-Giải vào vở
2-3 HS đọc
-Tự đặt câu hỏi- tìm hiểu đề
-Làm BTVVBTT.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Trả lời câu hỏi- đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:Biết soạn một mục lục đơn giản.
II.Đồ dùng dạy – học..
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới
Bài 1:Dựa vào tranh trả lời câu hỏi 17’
Bài2: 4’
Bài 3: 7’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Gọi 2 cặp HS lên làm bài tập1(tuần 4)
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-HD thực hành
-Yêu cầu.
-Yêu cầu mỗi câu hỏi vài HS trả lời
-HD HS nêu miệng
-Bạn traiđang vẽ ở đâu?
-Bạn trai nói gì với bạn gái?
-bạn gái nhận xét như thế nào?
-2 bạn làm gì?
-Yêu cầu: Em hãy đặt tên câu chuyẹân trên.
-Nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu
-Kể tên các bài tập có trong tuần 6 và nêu trang?
Chấm bài của HS
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS.
-1 cặp nói câu cảm ơn.
-1 cặp nói cẫuxin lỗi.
-Mở SGK- quan sát tranh- đọc câu hỏi
-Vài HS nêu
vẽ 1 con ngựa lên bức tường của nhà trường
-Mình vẽ có đẹpkhông?
-Bạn vẽ như thế làm xấu và bẩn tường của trường, lớp
-quét lại vội bức tường cho sạch.
-2-3 HS kể lại nội dung câu chuyện
-Nhận xét, đánh gía
-Nêu miệng yêu cầu.
-Vài HS cho ý kiến: Đẹp mà không đẹp. Không vẽ bẩn lên tường
-2 HS đọc yêu cầu.
Mở SGK-Đọc tất cả các nội dung mục lục ở tuần 6.
-3 HS nêu.
Về làm bài 1 vào vở BT.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Cơ quan tiêu hoá.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
-Nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
-Nhận biết và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 4’
2.Bài mới.
Khởi động trò chơi chế biến thức ăn. 3-5’
HĐ1:12’
 Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ tiêu hoá.
HĐ2:Cơ quan tiêu hoá 12’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-YC HS nêu: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
-Nhận xét, đánh giá.
-HD cách chơi
+Nhập khẩu:Đưa tay phải lên miệng(đwa thức ăn vào miệng)
+Vận chuyển: Tay trái để phía dưới cổ kéo dần xuống ngực( thể hiện đường đi của thức ăn)
+Chế biến: 2 tây để trước bụng làm động tác nhào lộn thức ăn.
-Tổ chức cho HS chơi:
Lần 1:Gv vừa hô vừa làm động tác.
-Lần 2: chỉ làm động tác.
- Lần 3:làm theo khẩu lệnh của GV
-Lần 4:vừa hô nhưng không làm đúng động tác.
-Ketá thúc trò chơi:Yêu cầu HS nói xem em đã học được gì sau trò chơi.
-Giới thiệu bài
-Yêu cầu:
-Đưa mô hình tranh vẽ cơ quan tiêu hoá
-Chỉ và nói đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS
-Giảng về quá trình tiêu hoá
-Yêu cầu HS chỉ ra các bộ phận của cơ quan tiêu hoá
-Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
-Kể tên các tuyến tiêu hoá?
Yêu cầu làm bài tập 2
-Chấm vở bài tập, nhận xét.
-Dặn HS
-2 HS nêu
-Nhận xét, bổ sung.
-Làm theo
-Làm theo.
-Tự làm
-Làm theo khẩu lệnh của GV
-2-3 HS nói.
-Nêu .
-Các cặp HS quan sát mô hình cơ quan tiêu hoá đọc chú thích và trả lời câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?
-Quan sát.
-Chỉ và nói tên các bộ phân của cơ quan tiêu hoá
-Nói đường đi cuả thức ăn.
-Nối các tên cơ quan vào hình vẽ
-Làm việc vào vở bài tập(bài 1)-đại diện các nhóm báo cáo
-Nghe.
-Chỉ tranh 5-6 HS
-Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Tuyến nước bọt, gan túi mật, tuỵ
-HS làm bài vào vở.
-Chữa bài
-Tập chỉ laiï sơ đồ cơ quan tiêu hoá.
THỂ DỤC
Bài: Động tác bụng. 
Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
I.Mục tiêu:
Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn học động tác mới: Bụng – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp, đúng phương hướng.
Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối nhanh và trật tự hơn giờ trước.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
TTCB
1
2
3
4
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, báo cáo điểm số, GV phổ biến nội dung bài học.
-Khởi động: vỗ tay đứng tại chỗ hát.
-Xoay các khớp
B.Phần cơ bản.
1)Ôn 4 động tác: GV làm mẫu cho HS làm theo.
2.Học động tác bụng:
-Đưa tranh mẫu yêu cầu HS nhận ra các động tác cần thể hiện.
-Làm mẫu và hướng dẫn cách tập.
-Tập dưới sự HD của GV.
-Tập do cán sự lớp điều khiển – GV theo dõi uốn nắn sửa sai.
3)Ôn 5 động tác GV hô và nêu tên từng động tác –HS tự tập.
4.Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
-HD HS thực hành chuyển đội hình.
-HS thực hành.
-Ôn lại 5 động tác bài thể dục theo vòng tròn GV theo dõi sửa sai.
5)Trò chơi:Qua đường lội
-Hướng dẫn cách chơi.
Cho HS chơi, tổ chức cho các tổ thi đua
-Nhận xét phân thắng thua.
C.Phần kết thúc.
-Trò chơi: Chạy theo tín hiệu- Thi đua chơi giữa các tổ.
-Nhận xét – tuyên dương.
Cuối người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Cúi lắc người thả lỏng.
-Hệ thống bài
-nhắc về ôn bài.(5động tác).
2’
2’
2’
8’
10’
10’
5lần
6’
2 – 3’
5lần
5lần
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
chuyển hàng ngang
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
Ôn và củng cố lại những nội dung đã sinh hoạt trong các tuần 1, ,2, 3, 4.
-Nhận xét đánh giá các họat động trong tuần.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2.Ôn lại nội quy lớp học.
3.Ôn về an toàn giao thông.
4.Kể chuyện ngụ ngôn.
5.Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Dặn dò:
-Yêu cầu:
-Nhận xét –tuyên dương.
-Em đã thực hiện an toàn giao thông ntn?
-Cùng lớp nhận xét tuyên dương và tiếp tục tuyên truyền về thực hiện an toàn giao thông.
-Em hãy kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc cho các bạn nghe.
Yêu cầu tổng kết điểm thi thu của tuần qua.
-Nhận xét – tuyên dương nhắc nhở.
-Giao nhiệm vụ cụ thể.
-Nhận xét chung giờ học.
Dặn HS.
Thảo luận nhóm nhắc lại nội quy của lớp cho nhau nghe.
-2 nhóm trình bày.
-Nhận xét –bổ xung.
-Họp nhóm những bạn gần nhà nhau kiểm tra lẫn nhau nêu những hành vi thực hiện an toàn giao thông và chưa thực hiện an toàn giao thông.
-Trưởng nhóm báo cáo.
-2 –3 HS lên thi kể.
-Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
-Tự thảo luận, tổng kết kết quả thi đua của tuần qua.
-Báo cáo trước lớp.
-Lớp trưởng nhận xét bổ xung.
-phân công nhiệm vụ cho tuần tới.
-Về thực hiện tốt công việc được giao.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan5_lt2.doc