Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 (chuẩn kiến thức)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 (chuẩn kiến thức)

Tập đọc

Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON( 2Tiết )

I. Mục tiêu:

 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .

 - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )

 * HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.

 - HS: SGK.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¬˜&™¬
TUẦN 26
NS: 04/03/2011 Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
ND:07/03/2011 Tập đọc
Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON( 2Tiết )
I. Mục tiêu:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .
 - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )
 * HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Tiết 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
39’
40’
5’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
 * Giới thiệu: 
- Tôm Càng và Cá Con. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng,nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. 
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s,  trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì?
- Bánh lái có tác dụng gì?
- Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng.
 * Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
Tiết 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào?
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
-Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: 
- Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới,
+ Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn 
+ Đoạn 1: Một hôm  có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con  Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên  tức tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1.
- Luyện đọc câu: 
 Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?//(giọng ngạc nhiên)
- Luyện đọc câu: 
 Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.//Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.//(giọng nhẹ nhàng,thân mật?)
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục.
- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ)
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền.
- Luyện đọc câu: 
 Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng của bài)
 Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
- HS đọc đoạn 3.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS khác đọc bài.
- 4 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm3 HS(vai người dẫn chuyện,vai Tôm Càng,vai CáCon).
- Dũng cảm,dám liều mình cứu bạn.
¬˜&™¬
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
II. Chuẩn bị:
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1’
 5’
36’
3’
v Hoạt động khởi động:
1.Bài cũ :Thực hành xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu:
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
íBài 1:
 - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ,
hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
- Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.
íBài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó:“7giờ”và“7giờ15 phút”.
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
íBài 3:(Dành cho HS khá, giỏi) 
 - Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
- Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn:
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
- Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì?
- Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì?
- Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
- Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
- Hát
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét.
- HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.
b) Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ.
c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.
- Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở
- Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,..
- HS tập nhắm mắt trải nghiệm
¬˜&™¬
NS: 04/03/0211 Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
ND: 08/03/2011	CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? 
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
 - Làm được BT(2) a
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
37’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Bé nhìn biển
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới :
 * Giới thiệu: 
Vì sao cá không biết nói.
v Hoạt động1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em như thế nào?
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- ... nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung:Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
íBài 2
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
íBài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Hát
- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.
- 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển.
- 3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4.
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ,ao)
cá thu	cá mè
cá chim	cá chép
cá chuồn	cá trê
cá nục	cáquả(cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. 
* Ví dụ: 
 cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở .
 - Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều  Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần,càng vàng dần,càng nhẹ dần.
- 2 HS đọc lại.
 ¬˜&™¬
NS: 04/03/2011	Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
ND: 11/03/2011	CHÍNH TẢ(Nghe-Viết)
Bài: SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Làm được BT(2) b, (3) a .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
38’
3’
v Hoạt động khởi động:
1.Bài cũ :Vì sao cá không biết nói?
 - Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu: 
- Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt âm gi/d ưc/ưt. 
vHoạt động1:H/ dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
vHoạt động2:Hướng dẫn làm bài tập
íBài 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
íBài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS tìm các tiếng có âm d/gi hoặc ưc/ưt.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Hát
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
-HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì để chữa lỗi.
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
b) sức khỏe, sứt mẻ
 cắt đứt, đạo đức
 nức nở, nứt nẻ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
¬˜&™¬
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
36’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
 +Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
 a) 3 cm, 4 cm, 5 cm 
 b) 5 cm, 12 cm, 9 cm
 c) 8 cm, 6 cm, 13 cm
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Thực hành
íBài 1:
- Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
- Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được.
Bài 2: HS tự làm. 
 Bài 3: HS tự làm, 
 Bài 4:
*Chú ý:
+ Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
+ Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, , DH = 4cm, 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Trò chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
chẳng hạn:
	 Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
 Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
 Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
 Đáp số: 18cm.
- HS tự làm
Bài giải
a)- Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b)- 	Bài giải
 Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
 Đáp số: 12 cm.
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét 
-HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12(cm).HS cả lớp chơi trò chơi theohướng dẫn của GV.
¬˜&™¬
THỦ CÔNG 
 BÀI: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ( Tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU:
- Biết cch lm dy xc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vịng trịn, Kích thước các vịng trịn của dy xc xích tương đối đều nhau.
- Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vịng dy xc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. 
 - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1’
 2’
30’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
vHoạt động 1 : Ôn lại qui trình làm dây xúc xích 
+MụcTiêu : Giúp H S nắm lại qui trình làm dây xúc xích
+Cách tiến hành: .
- GV treo qui trình.
- Muốn làm dây xúc xích bằng giấy thủ công ta tiến hành mấy bước ?
- Đó là những bước nào ?
à GV nhận xét chốt ý.
vHoạt động 2 : Thực hành.
+Mục Tiêu : Giúp HS làm và trang trí dây xúc xích 
+Cách tiến hành: .
- GV tổ chức cho HS thực hành, hướng dẫn giúp đỡ những em làm chậm.
- Trong khi HS thực hành gv quan sát và giúp những em còn lúng túng.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của hs.
3.Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm dây xúc xích
- Chuẩn bị:“Làm đồng hồ đeo tay”.
- Hát.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 bước.
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Hoạt động cá nhân , nhóm.
- HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
¬˜&™¬
TẬP LÀM VĂN
Bài:ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- TẢ NGẮN VỀ BIỂN. 
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đ nĩi ở tiết Tập lm văn tuần trước – BT2)
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cu : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
*Tình huống 1
- HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
- HS 2: Nói đồng ý.
- HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
*Tình huống 2
- HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.
- HS 2: Nói đồng ý.
- HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS. 
2. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 2: Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển như thế nào?
Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
* Tình huống a.
- HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
* Tình huống b
- HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
* Tình huống c
- HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
-Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biểnxanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
* Ví dụ: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2CKTKN(4).doc