TẬP ĐỌC
PPCT 64-65 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ;
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B TUẦN 22 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 24/01 2011 CC 22 Sinh hoạt đầu tuần TĐ 64 Một trí khôn hơn trăm chí khôn (T1) Tranh m.họa TĐ 65 Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T2) nt T 106 Kiểm tra B.phụ, phiếu, Đ Đ 22 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị(T2) Phiếu học tập. BA 25/01 2011 TD 43 Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang ngang. TC : Nhảy ô Còi, cờ, MT 22 VTT: Trang trí đường diềm Tranh dân gian, CT 43 Một trí khôn hơn trăm trí khôn Bảng phụ, T 107 Phép chia Que tính, bảng, TC 22 Gấp, cắt dán phong bì (T2) Giấy màu, tranh quy trình, mẫu, TƯ 26/01 2011 TĐ 66 Cò và Cuốc Bảng phụ, tranh, T 108 Bảng chia 2 Bảng phụ, LTVC 22 Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. nt, TNXH 22 Cuộc sống xung quanh (TT) Hình ở SGK, NĂM 27/01 2011 TD 44 Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang ngang. TC : Nhảy ô Còi, khăn, T 109 Một phần hai B. phụ, phiếu HT, CT 44 Cò và Cuốc (NV) Bảng phụ, TV 22 Chữ hoa S Chữ mẫu, SÁU 28/01 2011 T 1010 Luyện tập Cân đ.hồ, tờ lịch ÂN 22 Ơn tập bài hát Hoa lá mùa xuân. Nhạc cụ, TLV 22 Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Bảng phụ, tranh, KC 22 Một trí khôn hơn trăm chí khôn Tranh m.hoạ, SH 22 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN .............................................................. TẬP ĐỌC PPCT 64-65 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khĩ khăn, hoạn nạn, thử thách trí thơng minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ) *GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phĩ với căng thẳng II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Đọc câu: Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Y/c HS đọc từng đoạn * Đọc đoạn trong nhóm Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? -Thái độ(T32) - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV nxét, bổ sung -Câu chuyện nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Y/c HS đọc lại toàn bài. GDKNS: Trên đường đi học, bất ngờ bạn em bị đau bụng dữ dội, em sẽ làm gì? 4. Củng cố: Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV tổng kết, gdhs 5 Dặn dò: Về học bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Hát 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: Theo dõi và đọc thầm theo. HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Bài tập đọc có 4 đoạn: 1 HS khá đọc bài. HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. HS đọc đoạn 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Thảo luận nhĩm - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - HS đọc bài. - HS đọc - - Nxét tiết học TOÁN PPCT 106 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc. -Giải bài tốn bằng một phép nhân. II. CHUẨN BỊ: Đề bài kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA: * Bài 1: Tính nhẩm(3điểm) 2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 = 5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 = * Bài 2: Số ?(1,5điểm) 4 x 5 = 5 x £ 2 x 6 = £ x 2 5 x 9 = £ x £ * Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm) 5 x 7 £ 7 x 5 4 x 8 £ 3 x 8 2 x 7 £ 3 x 5 * Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm) l l l l * Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm) .................................................................... ĐẠO ĐỨC PPCT 22 BIẾT NĨI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự. -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày. -Mạnh dạn khi nĩi lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. * GDKNS: KN Nĩi lời yêu cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác. II. CHUẨN BỊ: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân ; Trị chơi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. GV nhận xét. 3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tiết 2 ). Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận ý kiến 1: Sai. Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. * Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. * GDKNS: Khi muốn nhờ bạn giúp đỡ điều gì, em sẽ nĩi thế nào? 4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs 5 Dặn dò Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Hát - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. Trình bày ý kiến cá nhân - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Trị chơi Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học. - HS chơi trò chơi - Trọng tài công bố đội thắng cuộc - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 THỂ DỤC PPCT 43 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG NGANG. TC : NHẢY Ô I. MỤC TIÊU: - Biết cách đi thường theo vạch thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi Nhảy ơ. - Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động. NX 6 (CC 1) ; NX4 (CC 1,2,3) TTCC: TỔ 2 - 3 II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, kẻ vạch thẳng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy TG Hoạt động của Trò 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối _ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. _ Đi thường theo vòng tròn. _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Pha ... ứng dụng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố 5 Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T Nxét tiết học - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS nghe. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS theo dõi - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011 TOÁN PPCT 110 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng chia 2 -Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 2) -Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5. II. CHUẨN BỊ:Tranh . SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Một phần hai. Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? GV nhận xét 3. Bài mới Luyện tập Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Bài 4:ND ĐC Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố 5. Dặn dò Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá. HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Sửa bài. - HS làm bài 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời Bạn nhận xét. - Nhận xét tiết học ÂM NHẠC PPCT22 HOA LÁ MÙA XUÂN GV chuyên trách dạy TẬP LÀM VĂN PPCT 22 ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM I. MỤC TIÊU: -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) -Ham thích môn học. *GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim Bài 1 Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Bài 2: HS thực hiện 2 trong các phần a, b, c, d) - GV chọn cho HS làm phần a, b GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Gv theo dõi Nhận xét, cho điểm HS. *GDKNS: Khi bạn cĩ lỗi với em, bạn xin lỗi, em sẽ nĩi gì? 4. Củng cố : 5. Dặn dò: HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. Hát 3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Hồn tất một nhiệm vụ Tình huống a: HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: HS viết vào Vở HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN PPCT 22 MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2). -HS khá giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.( BT3) *GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phĩ với căng thẳng. II. CHUẨN BỊ: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cu:õ Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? -suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. GV nxét chốt lại b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi) Yc học sinh kể tồn bộ câu chuyện. *GDKNS: Hơm nay em phải làm nhiều việc rồi mới đi học, em sắp xếp các cơng việc đĩ ra sao? 4. Củng cố -Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét, cho điểm từng HS.tổng kết bài, gdhs 5 Dặn dò : HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Hát 4 HS lên bảng kể chuyện. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Thảo luận nhĩm -Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. HS suy nghĩ và trả lời. HS làm việc theo nhóm nhỏ. HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ... + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ... + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ... Thảo luận nhĩm Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. Các nhóm trình bày, nhận xét. HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - HS nxét, bổ sung - HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. - HS nghe. - Nhận xét tiết học SINH HOẠT CHỦ NHIỆM PPCT22 TUẦN 22 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch thời gian tới: - Nghỉ Tết Nguyên Đán (Từ 31/01 đến hết ngày 13/02. Đi học lại vào ngày 14/02). - Tích cực ơn tập kiến thức trong thời gian nghỉ Tết. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CHUYÊN MƠN DUYỆT
Tài liệu đính kèm: