Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Thứ 5 (buổi sáng)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Thứ 5 (buổi sáng)

Toán.

T 104. LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu: Giúp học sinh :

 - Củng cố ghi nhớ các bảng nhân2,3,4,5.

 -Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.

 - Củng cố kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.

 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .

II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc trong bài tập 5.

 

doc 4 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Thứ 5 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009 .
Toán.
T 104. Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Củng cố ghi nhớ các bảng nhân2,3,4,5. 
 -Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
 - Củng cố kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. 
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .
II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc trong bài tập 5. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết: AB = 4cm, BC = 5cm, CD = 7cm. 
2. Dạy học bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2,3,4.
 - Nhận xét và tuyên dương những HS học thuộc bảng nhân. 
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - GV hướng dẫn mẫu một số.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - gọi 1 HS đọc bài làm của mình - lớp theo dõi.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét. 
 - GV nhận xét - cho điểm HS. 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn HS phép tính 5 x 5 + 6. 
 - Yêu cầu HS làm bài gọi 3 HS lên bảng làm bài - yêu cầu HS nhận xét - kết luận. 
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài yêu cầu lớp làm bài tập vào vở 
- Nhận xét- chữa bài. 
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu yêu cầu bài tập. 
- Hãy nêu cách tính độ dài hình gấp khúc. 
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn HS hoàn thành bài tập .
 - Ôn vài và chuẩn bị bài sau.
 -2 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào vở.
 -HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân,
trả lời kết quả 1 phép tính bất kì.
 -Yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống.
 -HS theo dõi, học sinh trả lời.
 -HS tự làm bài, học sinh đổi vở kiểm tra chéo nhau.
 -Nhận xét bài làm của bạn.
 -Tính nhân trước, tính cộng sau.
 -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
 -1 HS đọc và tóm tắt bài.
 -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
 -2 HS nhắc lại cách tính độ dài hình gấp khúc.
 -Tự làm bài vào vở.
 -Chữa bài, nhận xét.
 -HS nghe nhận xét, dặn dò.
Luyện từ và câu.
 T 21 .Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ?
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
 -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về chim chóc.
 -Biết đặt và trả lời câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt , yêu quý loài vật.
II.Đồ dùng dạy học: GV :-Bảng thống kê từ của bài tập 1. Mẫu câu bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp về thời gian.
 -Làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm ?
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
2.Dạy học bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn
 -Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền và đọc mẫu.
 -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân, chữa bài.
 -GV nhận xét, chốt lại kết quả bài làm đúng.
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2.
 -GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu HS thực hành theo cặp
 - Gọi vài cặp lên thực hành trước lớp
 +Khi muốn biết địa điểm của ai đó, việc gì đó ta dùng từ gì để hỏi?. 
 - Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ " ở đâu"?. 
 - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. 
 - GV nhận xét - cho điểm HS. 
*Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT 
 - Nhận xét - cho điểm HS. 
3. Củng cố dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài. 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. 
 - 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp.
 - 1 HS lên bảng làm bài tập. 
 - HS lớp nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - HS đọc: Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc. 
 - Gọi tên theo hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn. 
 - Làm bài theo yêu cầu. 
 - 1 HS lên bảng làm. 
 - Nhận xét bạn làm bài đúng, sai. 
 - 1 HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm. 
 - Làm bài theo cặp. 
 - 1 số cặp HS thực hành. 
 - Ta dùng từ "ở đâu"?. 
 - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu: ở đâu?. 
 - Một số cặp HS trình bày trước lớp. 
 - 1 HS đọc thành itếng- cả lớp đọc thầm. 
 - 2 HS thực hành. 
VD :+ Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
 - Sao chăm chỉ họp ở phòng Đoàn đội.
 - Lớp làm bài vào vở bài tập. 
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Tập viết
 T 21. chữ hoa R
I/ Mục tiêu: Giúp hs:
 - Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết đúng đẹp câu ứng dụng Ríu rít chim ca bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Rèn cho học sinh viết đúng và đẹp .
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết .
II/ Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, chữ mẫu.
 - HS : Vở tập viết , bảng con .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
 - Yêu cầu h/s viết Q- Quê
2. Bài mới:
a, GTB.
b, Hớng dẫn viết bảng.
- Luyện viết chữ hoa:
- Gv đa chữ mẫu, phân tích chữ.
- Gv viết mẫu,nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv sửa cho hs.
- Cụm từ ứng dụng:
- Gv giải nghĩa cụm từ ứng dụng :
 Rúi rít chim ca.
- Gv viết mẫu.
- Nhận xét, sửa lỗi.
- Cụm từ ứng dụng: 
- Gv sửa lỗi.
c, Hớng dẫn viết vở.
 Gv nêu yêu cầu viết:
 + Viết chữ R : 1 dòng cỡ vừa
 + Viết chữ R : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết Ríu : 1 dòng cỡ vừa .
 + Viết Quê : 1 dòng cỡ nhỏ. 
 + Viết cụm từ : 3 lần cỡ nhỏ .
d, Chấm, chữa bài: 
- Chấm khoảng 5-7 bài
- NX 
3: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ.
 - Về tập viết chữ hoa.
 - Hoàn thành bài viết .
- H/s viết bảng con – NX .
- Hs nêu cách viết chữ hoa R
- Hs viết bảng: R
- Hs đọc cụm từ ứng dụng, phân tích độ cao chữ, khoảng cách con chữ.
- HS viết bảng: R
- Hs đọc cụm từ ứng dụng, nêu độ cao, khoảng cách.
-Viết bảng: Ríu 
- Hs quan sát vở viết.
- Hs viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 5(sang) - Tuan 21.doc