Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

I. Yêu cầu:

- Lập được bảng nhân 3

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3)

 - Rèn tính kiên trì, chịu khó trong làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1, 2, 3 )

II. Đồ dùng dạy học:

- 10 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.

 

doc 57 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
	 Ngày soạn : Ngày 24 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Toán: BẢNG NHÂN 3
I. Yêu cầu:
- Lập được bảng nhân 3
- Nhớ được bảng nhân 3.	
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3)
 - Rèn tính kiên trì, chịu khó trong làm toán.	
*(Ghi chú: Bài 1, 2, 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
10 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III .Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
 - Tính: 2cm x 7 = 2 kg x 8 =
 2cm x 4 = 2kg x 10 = 
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 3:
- Gắn 1 tấm bìa.
? Có mấy chấm tròn?
? 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
? 3 được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 
3 x 1 = 3 (ghi bảng)
- Gắn 2 tấm bìa
? Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
? Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
- Hướng dẫn hs lập các phép tính còn lại tương tự như trên.
- Giới thiệu bảng nhân 3.
- Yêu cầu hs đọc bảng nhân 3
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng.
3. Luyện tập:
 Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu
 - Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu kết quả.
- Yêu cầu hs đồng thanh các phép tính.
Bài 2: 
- Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích hướng dẫn hs tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét, chữa
Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu miệng.
- Yêu cầu hs đọc xuôi, đọc ngược dãy số .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs đọc bảng nhân 3. 
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc bảng nhân 3.
 - 2hs làm bảnglớp, lớp bảng con.
- Nghe
- Quan sát
- 3 chấm tròn
- 1 lần.
- 1 lần
 - Nối tiếp đọc phép tính.
- Quan sát.
- 2 lần
- 2 lần
- 3 x 2 = 6 . Nối tếp đọc phép tính.
- Lập các phép tính còn lại theo nhóm, báo cáo kết quả.
- Đồng thanh bảng nhân 3.
- Xung phong đọc thuộc.
- Tính nhẩm
- Nối tiếp nêu kết quả.
- Đọc
- 1 hs đọc
- Nghe, ghi nhớ
- 1hs làm bảng lớp, lớp làm vở.
- 2 hs đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nêu.
- Đọc.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ
 Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
 I.Yêu cầu:
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4)
- Đọc rành mạch toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- GD hs sống hòa thuận với thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH5)
II. Chuẩn bị:
 - Tr - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
 -2 hs đọc bài: Thư trung thu + TLCH
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a.Đọc từng câu:
 - Yêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện đọc.
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
 ? Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Cho hs QST về dông bão nhận xét về sức mạnh của Thần Gió.
 ? Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
? Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
? Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
? Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
? Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
? Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
? Aên năn có nghĩa là gì?
- Ôâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
?Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- QST nêu nhận xét.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
- Coi thường tất cả.
- 2 – 3 hs kể
-Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
- Hối hận về lỗi lầm của mình.
-Ôâng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
- Nêu ý kiến
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
 - Đọc bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn : Ngày 24 / 2 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Giúp HS.Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.
- Vận dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1, 3, 4)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động 
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - - Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Viết lên bảng:
3
	x 3
? Điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- Yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở , 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chấm 1 số bài, chữa.
Bài 4:
? Bài tập yêu cầu điều gì?
- Gọi hs đọc dãy số thứ nhất.
? Dãy số này có đặc điểm gì?
? Vậy điền số nào vào sau số 9? Vì sao?
- Yêu cầu hs tự làm tiếp phần b.
Bài 5:
- Tiến hành tương tự BT3
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
- Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
- Hát
- 2 HS 
- Nghe
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
- Làm bài và chữa bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu.
 Bài giải:
 5 can đựng được số lít dầu là:
	3 x 5 = 15 (l)
	Đáp số: 15 l
- Viết tiếp số vào dãy số.
- ba, sáu, chín,....
- Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị.
- Điền 12 vì 9 + 3 = 12
Nghe, ghi nhớ.
Đạo đức: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
 I. Yêu cầu: 
 Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Trả lại của rơi khi nhặt được.
- Đồng tình ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
. Khởi động
A. Bài cũ:
- Nhặt được của rơi cần làm gì?
-Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
? Nội dung câu chuyện là gì?
? Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
? Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
- Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
- Phổ biến luật thi:
 Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
- Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những điều đã học.
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Cả lớp HS nghe.
Nhận phiếu, đọc phiếu.
Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp.
Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Đại diện một số HS lên trình bày.
HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Tiến hành chơi
- Nghe.
Chính tả (Nghe-viết): GIÓ
I. Yêu cầu: 
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT2 a/b hoặc BT 3a/b.
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung BT2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Đọc mẫu bài thơ .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo ? Bài thơ viết về ai ?
? Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ ? 
b. Hướng dẫn trình bày :
? Bài viết này có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy câu ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
? Vậy để trình bày bài thơ đúng và đẹp chúng ta cần chú ý điều gì ? 
c. Hướng dẫn viết từ khó :
? Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm: r/d / gi; các chữ có thanh hỏi / ngã ?
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
 Nhận xét chỉnh sửa cho HS .
d. Viết bài:
- Đọc thong thả bài thơ để học sinh viết bài 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
e. Soát lỗi : - Đọc lại để học sinh dò bài 
g.  ... hi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Có tất cả mấy chiếc ô tô?
Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe?
Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 4 là số nào?
4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
Tiếp sau số 8 là số nào?
8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
Nghe giới thiệu.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
4 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
4 được lấy 2 lần
đó là phép tính 4 x 2
4 nhân 2 bằng 8
Bốn nhân hai bằng 8
Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Có tất cả 5 xe ô tô.
Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe.
Ta tính tích 4 x 5.
Làm bài:
Tóm tắt
	1 xe	: 4 bánh
	5 xe	: . . . bánh?
Bài giải
 Năm xe ô tô có số bánh xe là
 	 4 x 5 = 20 (bánh xe)
	 Đáp số: 20 bánh xe.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.
Tiếp theo 4 là số 8.
4 cộng thêm 4 bằng 8.
Tiếp theo 8 là số 12.
8 cộng thêm 4 bằng 12.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
THỦ CÔNG
CẮT GẤP TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG
Thứ năm ngày tháng năm 2005
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: MÙA NƯỚC NỔI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
Các từ có âm đầu n, l, r, d, s, x đối với HS phía Bắc.
Các từ có âm cuối n, t, n, thanh hỏi/ ngã đối với HS phía Nam.
Đọc đúng các từ mới: lũ, hiền hòa, Cửu Long, phù sa.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
2Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa các từ mới: lũ, hiền hòa, Cửu Long, phù sa.
Hiểu được nội dung của bài văn: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hằng năm. Qua bài văn ta thấy được tình yêu của tác giả đối với vùng đất này.
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa xuân đến.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến.
+ Dấu hiệu nào cho con biết mùa xuân đến?
+ Vì sao trong trí nhớ của chú chim thơ ngây vẫn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng?
+ Mùa xuân đến, cảnh vật và chim chóc có gì thay đổi?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Ơû nước ta, một năm có mấy mùa? Đó là mùa nào?
Nhưng ở miền Nam và miền Bắc nước ta lại có những mùa khí hậu khác nhau. Bài tập đọc Mùa nước nổi hôm nay sẽ cho các con biết điều đó.
Viết tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng chậm rãi, nhấn mạnh ở một số từ ngữ gợi tả về mùa nước nổi.
b) Luyện phát âm
Gọi 3 HS đọc và giải nghĩa các từ mới.
Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm:
+ MB: Tìm các tiếng trong bài có âm đầu l, n, d, r, x, s.
+ MT, MN: Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t. (HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này (tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm).
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn
Hướng dẫn: Đây là một bài văn tả cảnh, vì vậy chúng ta cần đọc với giọng thong thả, tình cảm, nhẹ nhàng và chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả. Trước hết chúng ta sẽ luyện đọc từng đoạn trong bài.
Hướng dẫn HS chia bài văn thành ba đoạn:
+ Đoạn 1: Mùa này ngày khác.
+ Đoạn 2: Rồi đến  Cửu Long.
+ Đoạn 3: Đồng ruộng đồng sâu.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu thứ 3 của đoạn.
Theo con, khi đọc đoạn văn này chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào? Vì sao?
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3 tương tự như hướng dẫn đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn, đọc cả bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Con hiểu thế nào là mùa nước nổi?
Nước lũ có tác hại gì?
Mưa dầm dề, mưa sướt mướt là mưa ntn? 
Mùa nước nổi thường có ở vùng nào?
Vì sao tác giả lại nói “Rằm tháng Bảy nước nhảy lên bờ”.
Cảnh vật biết giữ lại những gì của mùa nước nổi?
GV giải nghĩa thêm từ phù sa.
Vì sao ngồi trong nhà có thể nhìn thấy cả đàn cá xuôi dòng vào tận đồng sâu?
Tìm những hình ảnh tả về mùa nước nổi?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS đọc toàn bài.
Mùa nước nổi chỉ có ở đâu?
Gọi 1 HS lên chỉ vào bức tranh và tả lại mùa nước nổi.
GV kết luận.
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài 
Chuẩn bị : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hát
3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+ HS 1: Đọc từ “Hoa mận trầm ngâm” và TLCH
+ HS 2: Đọc từ “Chú chim sâu mùa xuân tới” và TLCH 
 + HS 3: Đọc cả bài và TLCH 
Bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
3 HS đọc lại tên bài.
Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc và giải nghĩa các từ: lũ, hiền hòa, Cửu Long, phù sa.
này, làng, nước nổi, nước lũ, dầm dề, no, ròng ròng, dòng nước.
Nước nổi, sướt mướt, nhảy, Cửu Long.
3 đến 5 HS đọc cá nhân. HS đọc theo tổ, đồng thanh.
Đọc bàinối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
HS dùng bút chì đánh dấu đoạn vào bài.
1 HS khá đọc bài.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Mưa dầm dề,/ mưa sướt mướt/ ngày này qua ngày khác.//
Nhấn giọng các từ: dầm dề, sướt mướt. Vì đây là các từ ngữ gợi tả hình ảnh.
Một số HS đọc bài.
Luyện đọc đoạn 2, 3.
Câu cần chú ý ngắt giọng:
Ngồi trong nhà,/ ta thấy cả những đàn cá ròng ròng,/ từng đàn,/ từng đàn theo cá mẹ/ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.//
Nối tiếp nhau đọc từ đầu đến hết bài.
Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết bài.
Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
HS theodõi và đọc thầm theo.
Mùa nước nổi là mùa nước lên hiền hòa, nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa từ ngày này qua ngày khác.
Làm đổ nhà, phá hoại hoa màu.
Mưa nhỏ, dai, không ngớt từ ngày này sang ngày khác.
Ơû miền Nam thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
Vì nước lên tràn bờ, nước ao hồ trộn với nước sông.
Giữ lại những hạt phù sa.
Vì nước lên tràn bờ, trên các ao hồ và đồng ruộng.
Nước hiền hòa, mưa dầm dề, mưa sướt mướt, sông Cửu Long no nước, phù sa đọng lại trên vườn, từng đàn cá tung tăng bơi lội
2 HS đọc lại bài.
Ơû đồng bằng sông Cửu Long.
1 đến 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
2Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau.
Nhận xét và điểm HS.
Bài 2:
Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = 
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Bài 4: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
Hát
2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
Tính nhẩm.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6
Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.
Theo dõi.
Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau:
2 x 3 + 4 	= 6 + 4
	= 10
2 x 3 + 4 	= 2 + 7
	= 14
Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.
Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách?
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Làm bài:
Tóm tắt
1 em mượn	: 4 quyển
5 em mượn	: . . . quyển?
Bài giải
Năm em HS được mượn số sách là
	4 x 5 = 20 (quyển sách)
	Đáp số: 20 quyển sách.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 20 CKTKN(1).doc