I. Mục tiêu
*Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
*Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được Ch5
II. Chuẩn bị
*GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
*HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
TuÇn 20 Thứ 2 ngày 11 tháng 01 năm 2011 TËp ®äc ¤ng M¹nh th¾ng ThÇn Giã I. Mục tiêu *Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài *Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * HS khá, giỏi: Trả lời được Ch5 II. Chuẩn bị *GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. *HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : Thư Trung thu Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi. - Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau: + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// + Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5). - 2 HS lên bảng - HS lắng nghe. - HS đọc câu. - Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn. - HS đọc đoạn - Các nhóm đọc và thi đua. - Các nhóm đọc và thi đua. c. Tìm hiểu bài Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - 1 HS đọc đoạn 1. + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. - 1 HS đọc đoạn 4, 5. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. HS tr¶ lêi Luyện đọc lại - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - HS thi đọc truyện. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? - Nhận xét tiết học. Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống TOÁN TiÕt 76: B¶ng nh©n 3 I. Mục tiêu *Lập bảng nhân 3. *Nhớ được bảng nhân 3. *Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). *Biết đếm thêm 3. *Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị *GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. *HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cu Gọi 3 HS lên bảng ®äc b¶ng nh©n 2 2. Bài mới a. Giới thiệu: * Hướng dẫn lập bảng nhân 3. Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn -Hỏi: Có mấy chấm tròn? GV Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy mấy lần? 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) Cho HS lấy tiếp 1 tấm lên bàn nữa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - GV Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng Vậy 3 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài Hỏi: Một nhóm có mấy HS? Có tất cả mấy nhóm? Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau đó là 3 số nào? 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? Tiếp sau số 6 là số nào? 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị: Luyện tập. HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. Ba được lấy 1 lần. HS đọc phép nhân 3; 3 nhân 1 bằng 3. - HS lấy tiếp và nêu - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. 3 được lấy 2 lần. Đó là phép tính 3 x 2 - 3 nhân 2 bằng 6. Ba nhân hai bằng sáu Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. -Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? - Một nhóm có 3 HS. Có tất cả 10 nhóm. Ta làm phép tính 3 x 10 Làm bài: Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. Tiếp sau số 3 là số 6. 3 cộng thêm 3 bằng 6. Tiếp sau số 6 là số 9. 6 cộng thêm 3 bằng 9. Nghe giảng. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Thứ 3 ngày 12 tháng 01 năm 2011 KÓ CHUYỆN ¤ng M¹nh th¾ng ThÇn Giã I. Mục tiêu *Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). *Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự. * HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. II. Chuẩn bị GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cu : Chuyện bốn mùa. 2. Bài mới : a. Giới thiệu: v Hướng dẫn kể chuyện Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. cho HS quan sát tranh vµ hái vÒ néi dung cña tõng bøc tranh ®Ó cho HS xÕp theo thø tù b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: Tổ chức cho các nhóm thi kể. Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. v Đặt tên khác cho câu chuyện Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Theo dõi và mở sgk trang 15. - Quan sát tranh. 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Các nhóm thi kể . -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Ong Mạnh và Thần Gió / Ong Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau ntn? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh CHÍNH TẢ Nghe viÕt : Giã Ph©n biÖt : s/x; iªt/iªc I. Mục tiêu *Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. *Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b. * Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị *GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. *HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cu :Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi, 3. Bài mới a.Giới thiệu: v Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. Bài thơ viết về ai? Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. b) Hướng dẫn cách trình bày Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; d) Viết bài e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 - Hướng dẫn HS lµm bµi 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Hát - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. -3 HS lần lượt đọc bài. Bài thơ viết về gió. HS tr¶ lêi Bài viết có hai khổ thơ - Viết bài thơ vào giữa trang giấy + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều. - Đáp án: - hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc. TOÁN TiÕt 77: LuyÖn tËp I. Mục tiêu *Thuộc được bảng nhân 3. *Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). * Làm đượ ... ắn. v Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. HS viết bảng con * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. v Viết vở * Vở tập viết: Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Dấu nặng (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TOÁN TiÕt 79: LuyÖn tËp I. Mục tiêu Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). Làm được các BT: 1a, 2, 3 II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Bảng nhân 4 2. Bài mới a.Giới thiệu: v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. Bài 2: Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : . . . quyển? Bài giải Năm em HS được mượn số sách là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách * Còn TG cho HS khá, giỏi làm Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bảng nhân 5 Tính nhẩm. Cả lớp làm bài vào vở . Theo dõi. Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau: 2 x 3 + 4 = 6 + 4= 10 2 x 3 + 4 = 2 + 7= 14 Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. 1 HS đọc 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Làm bài: THỦ CÔNG C¾t, gÊp,trang trÝ thiÕp chóc mõng I/ Mục tiêu : - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiệp chúc mừng. Có thề gấp, cắt, thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - HS khéo tay Cắt, gấp, trang trí được thiệp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp đẹp. *LÊy chøng cø 5.1 tõ em sè 1 ®Õn sè 14. III/ các hoạt động dạy học TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: KT sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới Giới thiệu thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng Tiết thủ công tuần trước các em đã được hướng dẫn bài gì? - yêu cầu hs nhắc lại qui trình làm thiếp chúc mừng -Gv tuyên dương các em nhắc lại đúng Gv tổ chức cho hs thực hành , quan sát giúp đỡ hs hoàn thành tốt sản phẩm - yêu cầu hs trình bày sản phẩm - gv nhận xét tuyên dương những sản phẩm hoàn thành tốt , khuyến khích những em chưa tốt 3. Củng cố – dặn dò Gv nhận xét tinh thần học tập sự chuan bị bài , kỹ năng thực hành và sản phẩm của hs - tiết sau chuan bị giấy màu , kéo, hồ Bút màu làm phong bì Nhận xét tiết học Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng - bước 1: cắt, gấp thiếp chúc mừng cắt hình chữ nhật dài 20 ô , rộng 10 ô - gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng 10 ô - trang trí thiếp chúc mừng tuỳ theo ý nghĩa mà trang trí - hs trình bày sản phẩm Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 TẬP LÀM VĂN T¶ ng¾n vÒ bèn mïa I. Mục tiêu Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). - Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. II. Chuẩn bị SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới : aGiới thiệu: v Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV đọc đoạn văn lần 1. Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn. Bài văn miêu tả cảnh gì? Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? - Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2: GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè ntn? Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? - Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? - Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Con có mong ước mùa hè đến không? Mùa hè con sẽ làm gì? Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Theo dõi. Đọc. Mùa xuân đến. Mùi hoa hồng. Nhiều HS nhắc lại. Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. Nhìn và ngửi. - HS đọc. Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi Trả lời. Trả lời. Viết trong 5 đến 7 phút. Nhiều HS được đọc và chữa bài. CHÍNH TẢ Nghe viÕt : Ma bãng m©y Ph©n biÖt: s/x; iªt/ iªc I. Mục tiêu Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. Làm được bài tập 2 a/b. Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ:. 2. Bài mới a.Giới thiệu: v Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài thơ Mưa bóng mây. Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? Giữa các khổ thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. v Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: HS lµm bµi c¸ nh©n 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài. Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - 1 HS đọc lại bài. Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. Viết hoa. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Để cách một dòng. - làm nũng. hỏi, vở, chẳng, đã. HS nghe – viết. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. TOÁN BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu Lập bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5. Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ 3. Bài mới a.Giới thiệu: v Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? năm chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 5 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. 5 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện tập. Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. năm chấm tròn được lấy 1 lần. 5 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. 5 được lấy 2 lần đó là phép tính 5 x 2 5 nhân 2 bằng 10 năm nhân hai bằng 10 Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Làm bài: Tóm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. Tiếp theo 10 là số 15. 10 cộng thêm 5 bằng 15. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Tài liệu đính kèm: