TUẦN 18
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1: CHO CỜ
TIẾT 2: TẬP ĐỌC (tiết 52
ÔN TẬP V KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1).
I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. tập một.
TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TẬP ĐỌC (tiết 52 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1). I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Tìm đúng các từ chỉ sự vật trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1, 5 điểm. + Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1, 5 điểm. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Nhận xét và cho điểm HS. Ị Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2). - Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. - - HS nghe. - HS nxét tiết học Rút kinh nghiệm:... TIẾT 3: TẬP ĐỌC (tiết 53) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với nhười khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3) II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu - Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3). - Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:... TIẾT 4: TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN(tiết 86) I. MỤC TIÊU: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường - Con vịt nặng bao nhiêu kilôgam? Gói đường nặng mấy kilôgam? Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Ôn tập về giải toán Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài1 T88. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: . lít? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.2 T88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài 3 , T/88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 16 bông Liên /--------------------------/-----------------/ ? bông 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc đề Làm bài. Giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. HS Trả lời Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Giải Liên hái được số bông hoa là: 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:... Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 87) I. MỤC TIÊU: - Biết cộâng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ Ôn tập về giải toán. Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Gọi HS báo cáo kết quả. Nhận xét Bài 2 : Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 3 : GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm. Bài 4: Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Thực hành tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính. HS nêu. 28 73 53 + 19 - 35 + 47 47 38 100.... - Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời. 28 +19 ; 73 -15 ; - HS nxét 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa bài. Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Giải Con lợn bé nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:... TIẾT 2: CHÍNH TẢ(tiết 35) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3). I. MỤC TIÊU- Mức độ yêu cầu kĩ năng đoc như Tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài CT, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15phút. - Rèn kỹ năng viết chính tả. II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. Hoạt động 3: Viết chính tả GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Cuối mỗi câu có dấu gì? Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu na ... 5+7=14 14-5+3=12 6+9-9=6 -Học sinh thực hiện Số hạng 45 24 35 40 Số hạng 5 60 35 56 Tổng 50 84 70 96 Sốbị trừ 56 63 79 100 Số trừ 19 28 40 28 Hiệu 37 35 39 72 -Học sinh đọc đề -Nhiều hơn Bài giải: Số kg thùng to: 22+8=30(kg) Đáp số :30kg BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 18) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặc tên cho câu truyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). -Yêu thích môn tiếng việt II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. .Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 6). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Yêu cầu quan sát tranh 2. Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện? Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé. Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ. Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh. Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. GV nxét tuyên dương Hoạt động 3: Viết tin nhắn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu? Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết. Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm. Ví dụ: Lan thân mến! Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé! Chào cậu: Hồng Hà 4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). Nhận xét tiết học Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Lúc đó một cậu bé xuất hiện. Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được. Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . . Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện. Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu... Đọc yêu cầu. Vì cả nhà bạn đi vắng. Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức. Làm bài cá nhân. - HS nxét, sửa bài - Nxét tiết học Rút kinh nghiệm:... TIẾT 2: THỂ DỤC (GV bộ mơn dạy) TIẾT 3: ƠN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 -Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học(BT2) -Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4). - Yêu thích mơn học II/ CHUẨN BỊ SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay các em học bài :Oân tập b) Híng dÉn ôn tập HĐ1:Bài tập 1 -GV gọi học sinh đọc -Nêu câu hỏi -Nhận xét ghi điểm HĐ 2: bài 2 _GV hướng dẫn -Nhận xét HĐ 3: bài tập 3 -GV hướng dẫn -nhận xét HĐ 4: bài tập 4 -GV hướng dẫn -nhận xét 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá HS lập lại HS đọc bài Trả lời câu hỏi -Đọc yêu cầu -trả lời -nằm, lim dim, kêu, chạy,,vươn, dang,vỗ,gáy. -Đọc yêu cầu -trình bày -dấu phẩy, dấu chấm,dấu chấm than,dấu hai chấm,dấu ngoặc kép,dấu ấm lửng. -HS đọc yêu cầu -HS trình bày. VD: -Cháu đừng khóc nữa.Chú sẽ đaư cháu về nhà ngay.Cháu cho chú biết:ba cháu tên gì? Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 TIẾT 1: ÂM NHẠC (GV bộ mơn dạy) TIẾT 2: TỐN LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 89) I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 5. GV nhận xét. 3. Bài mới : Luyện tập chung * Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 –8. Nhận xét và cho điểm HS * Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36 Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 70 tuổi Ông /-------------------------/---------/ Bố /-------------------------/ 32 tuổi ? tuổi * 4. Củng cố – Dặn dò: – Làm BT 4 ; 5 Chuẩn bị: Thi cuối học kỳ I. Nhận xét tiết học. - Hát 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài. Đặt tính rồi tính. 3 HS trả lời. 38 70 83 +27 - 32 - 8 65 38 75 Thực hành tính từ trái sang phải. Làm bài. 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 - HS nxét, sửa bài Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:... TIẾT 3: TẬP ĐỌC (tiết 54) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 7). I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? Càng về sáng tiết trời như thế nào? Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi và chữa bài. Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: thi cuối học kì I Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Là tiết trời Càng lạnh giá hơn. Lạnh giá. b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) Siêng năng, cần cù. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. - Nxét tiết học Rút kinh nghiệm:... TIẾT 4: CHÍNH TẢ (tiết 36) KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 8) Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 TIẾT 1: TỐN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1(tiết 90) TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN (tiết 18) KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN) (tiết 9) TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I(tiết 18) I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học cuối học kì I -Củng cố kĩ năng thực hành các việc mà bài y/ c như: Biết giữ trật tự vệ sinh nơi ccông cộng, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp... -Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra. II. CHUẨN BỊ: Câu hỏi tình huống, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Hát + Giỡ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? + Kể 2-3 việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - GV nxét, đánh giá 3. Bài mới: * Thực hành: cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ” - GV chuẩn bị các câu hỏi và tình huống có nội dung cần thực hành rồi viết vào phiếu gắn lên cành hoa. Sau đó gọi HS lần lượt lên hái hoa trả lời câu hỏi. + Hãy nêu một vài biểu hiện để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? + Kể được một việc làm về biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Hãy kể một vài việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì? + Cần phải làm gờ để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? + Nêu một vài biểu hiện về biết quan tâm giúp đỡ bạn. - GV nxét, tổng kết. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs. - Nxét tiết học - HS trả lời theo y/ c. - HS nxét. - HS nghe GV phổ biến luật chơi. - HS lần lượt bốc thăm trả lời câu hỏi. - HS nxét bổ sung. - HS nghe. - Nxét tiết học Rút kinh nghiệm:... TIẾT 4: ƠN TỐN CHỮA BÀI KIỂM TRA (GV nhận xét bài làm của học sinh) TIẾT 5: NHA HỌC ĐƯỜNG
Tài liệu đính kèm: