Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 18 năm 2010 - 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 18 năm 2010 - 2011

Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010

 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố kiến thức đã học cuối học kì I.

- Củng cố kĩ năng thực hành các việc mà bài yêu cầu như: Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra.

II. CHUẨN BỊ: Câu hỏi tình huống, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 18 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố kiến thức đã học cuối học kì I.
- Củng cố kĩ năng thực hành các việc mà bài yêu cầu như: Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp...
- Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra.
II. CHUẨN BỊ: Câu hỏi tình huống, VBT	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:	
2. Bài cũ:
+ Giỡ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
+ Kể 2-3 việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
* Thực hành: cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ”
- GV chuẩn bị các câu hỏi và tình huống có nội dung cần thực hành rồi viết vào phiếu gắn lên cành hoa. Sau đó gọi HS lần lượt lên hái hoa trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu một vài biểu hiện để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+ Kể được một việc làm về biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Hãy kể một vài việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì?
+ Cần phải làm gờ để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
+ Nêu một vài biểu hiện về biết quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV nhận xét, tổng kết.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Học bài, làm VBt
- Nxét tiết học
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS nxét.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS lần lượt bốc thăm trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
------------------------------------------------------
TIẾT 2:	 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1, 5 điểm.
+ Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1, 5 điểm.
Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho 	
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Nhận xét và cho điểm HS.
Ị Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Ghi điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
 Nhận xét chung về tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc bài.
Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
---------------------------------------------------
TIẾT 2:	 TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích.
Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm 
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Ôn tập cuối học kì 1 (tiết 3 + 4)
- Nhận xét chung về tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
1 HS khá làm mẫu. 
Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ ?
Thảo luận tìm cách nói.
 Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
 + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------- 
TIẾT 4:	 TOÁN 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (88)
I. MỤC TIÊU: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. HS khá giỏi làm toàn bộ BT.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường 
- Con vịt nặng bao nhiêu ki – lô - gam?
Gói đường nặng mấy kilôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam?
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Ôn tập về giải toán 
 Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài 1.
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt:
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài 2.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. 
 Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài 3
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đồ và giải.
 24 bông
Lan :
 16 bông
Liên :
 ? bông
- Gv chấm, chữa bài.
 4. Củng cố – Dặn dò 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- 
Đọc đề.
Làm bài.
	 Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	 Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
Trả lời.
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
	 Giải
 Bạn An cân nặng là:
	 32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
HS trả lời.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
	 Giải
	Liên hái được số bông hoa là:
	24 + 16 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
- Nhận xét tiết học
*********************************************************************
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1: 	 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)
I. MỤC TIÊU- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2).
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài CT, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15phút. 
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khíc.
 Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
Hoạt động 3: Viết chính tả 
GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
Hỏi: Đoạn văn có mấy câu ?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ?
Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 la ... g HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.
 8’
 20’
 7’
_ Theo đội hình hàng ngang.
 ========
========
========
========
 5GV
- Theo đội hình vòng tròn.
 5GV 
 ========
 = =
 5GV = = 
 ========
_ Theo đội hình vòng tròn.
-----------------------------------------------------
TIẾT 4: MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
GV chuyên trách dạy
*********************************************************************
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1: 	TIẾNG VIỆT	 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)
I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặc tên cho câu truyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
-Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. .Ổn định:
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích.
Hoạt động 3: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện 
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Yêu cầu quan sát tranh 2.
Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết tin nhắn 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
Ví dụ: Lan thân mến!
 Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhe ù!
Chào cậu: Hồng Hà
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV tổng kết bài.
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7).
Nhận xét chung về tiết học
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? 
Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . 
Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
Đọc yêu cầu.
Vì cả nhà bạn đi vắng.
Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
Làm bài cá nhân.
- HS nxét, sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
TIẾT 2:	 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. 
- BT cần làm : 1,2,3 . HS klhá giỏi làm toàn bộ BT.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Luyện tập chung. 
Sửa bài 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới : Luyện tập chung
* Bài 1:
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 	70 – 32; 	83 –8. 
Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 	= 26
	36 + 19 – 19 = 55 –1 9
 	 	 = 36
Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	 70 tuổi
 Ông	/-------------------------/---------/
 Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
* Bài 4: - Đọc đề bài.
- 2 HS làm trên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét về các vế của mỗi câu để thấy được: khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi.
* Bài 5 :
- GV nêu câu hỏi.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Thi cuối học kỳ I.
Nhận xét tiết học.
- - Hát
 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài.
Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
 38 70 83
+27 - 32 - 8
 65 38	 75 
Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
25 + 15 – 30 = 40 – 30 
	 = 10
51 – 19 –18 = 32 – 18 
	 = 14
- HS nxét, sửa bài
Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
a) 75 + 18 = 18 + 75
b) 44 + 36 = 36 + 44  
- Trả lời: Hôm nay là thứ năm, ngày 30 tháng 12
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------
TIẾT 3: 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 7)
I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 	
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích.
GV theo dõi, uốn nắn.
 Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
Càng về sáng tiết trời như thế nào?
Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
 Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu cầu HS tự làm bài. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: KTĐK cuối học kì I.
 Nhận xét chung về tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời
Càng lạnh giá hơn.
Lạnh giá.
b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) Siêng năng, cần cù.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
-------------------------------------------------
TIẾT 4: 	 THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
- HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
- HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
 II. CHUẨN BỊ: - Mẫu hình biển báo giao thông cấm đỗ xe. Qui trình gấp, cắt, dán từng bước Giấy thủ công (đỏ, xanh, màu khác), kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”(tiết 1)
Cho HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra.
Y/ c HS nêu quy trình gấp.
GV nhận xét.
3. Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”(tiết 2)
Hoạt động 1: Thực hành gấp 
Cho HS lên thực hiện lại các thao tác
Cho lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, sửa chữa
GV tổ chức cho HS thực hành 
Yêu cầu mỗi HS thực hành gấp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí
GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: Chúng ta tiến hành trang trí như cảnh trên đường đi.
Cho HS thực hành trang trí
GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng.
 Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm
GV cho HS xem vài mẫu
GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
Đánh giá sản phẩm của HS
4. Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 1)”
Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS để dụng cụ lên bàn
HS nhận xét.
2 HS thực hiện
Lớp nhận xét
- HS thực hành làm biển báo.
HS lắng nghe
HS thực hành
HS quan sát
6 nhóm thi đua
Trưng bày sản phẩm lên bàn
- HS nghe.
 *************************************************************** 
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1 + 2: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
----------------------------------------------------
TIẾT 3:	 TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1
---------------------------------------------------
TIẾT 4:	 ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT
GV chuyên trách dạy
---------------------------------------------------------
TIẾT 5: 	 SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 18
I. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
 * Học tập: 
.
* Văn thể mĩ:
.
* Hoạt động khác:
II. Kế hoạch tuần 19:
.
III. Tổ chức trò chơi
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2tuan 18chuan KTKN.doc