TẬP ĐỌC
PPCT 52 ÔN TẬP(TIẾT 1).
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. tập một.
TẬP ĐỌC PPCT 52 ÔN TẬP(TIẾT 1). I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1, 5 điểm. + Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1, 5 điểm. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Nhận xét và cho điểm HS. Ị Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2). - Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. - - HS nghe. - HS nxét tiết học TẬP ĐỌC PPCT 53 ÔN TẬP (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với nhười khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3) II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu - Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3). - Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. TOÁN PPCT 86 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường - Con vịt nặng bao nhiêu kilôgam? Gói đường nặng mấy kilôgam? Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Ôn tập về giải toán Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài1 T88. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: . lít? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.2 T88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài 3 , T/88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 16 bông Liên /--------------------------/-----------------/ ? bông 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc đề Làm bài. Giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. HS Trả lời Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Giải Liên hái được số bông hoa là: 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC PPCT 18 THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học cuối học kì I -Củng cố kĩ năng thực hành các việc mà bài y/ c như: Biết giữ trật tự vệ sinh nơi ccông cộng, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp... -Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra. NX 3, NX4, NX5, NX7(CC 1, 3) TTCC: Số HS còn nợ II. CHUẨN BỊ: Câu hỏi tình huống, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Hát + Giỡ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? + Kể 2-3 việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - GV nxét, đánh giá 3. Bài mới: * Thực hành: cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ” - GV chuẩn bị các câu hỏi và tình huống có nội dung cần thực hành rồi viết vào phiếu gắn lên cành hoa. Sau đó gọi HS lần lượt lên hái hoa trả lời câu hỏi. + Hãy nêu một vài biểu hiện để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? + Kể được một việc làm về biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Hãy kể một vài việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì? + Cần phải làm gờ để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? + Nêu một vài biểu hiện về biết quan tâm giúp đỡ bạn. - GV nxét, tổng kết. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs. - Nxét tiết học - HS trả lời theo y/ c. - HS nxét. - HS nghe GV phổ biến luật chơi. - HS lần lượt bốc thăm trả lời câu hỏi. - HS nxét bổ sung. - HS nghe. - Nxét tiết học Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 THỂ DỤC PPCT 35 TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”& “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. MỤC TIÊU: - Ôn trò chơi “Vòng tròn”, “Nhanh lên bạn ơi” -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: số HS còn nợ chứng cứ II CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên TG Học sinh 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. _ Đi thường và hít thở sâu. _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: _ Trò chơi: “Vòng tròn”. _ GV tổ chức như tiết trước. - GV cho HS chơi. Lần 1- 2: HS chơi thử. Lần 3 – 4: Chơi chính thức. à GV tổng kết, thi đua. _ Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. _ GV cho HS chơi. Lần 1- 2: HS chơi thử. Lần 3 – 4: Chơi chính thức. à GV tổng kết, thi đua. 3. Phần kết thúc : _ Trò chơi hồi tĩnh. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ GV nhận xét, giao bài tập về nhà. - Về nhà tập chơi lại cho thuần thục. 8’ 20’ 7’ _ Theo đội hình hàng ngang. ======== ======== ======== ======== 5GV - Theo đội hình vòng tròn. 5GV ======== = = 5GV = = ======== _ Theo đội hình vòng tròn. - HS nxét tiết học. MĨ THUẬT PPCT 18 VTT: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN. GV Chuyên trách dạy. CHÍNH TẢ PPCT 35 ÔN TẬP (TIẾT 3). I. MỤC TIÊU- Mức độ yêu cầu kĩ năng đoc như Tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài CT, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15phút. - Rèn kỹ năng viết chính tả. II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: O ... nh công việc: Nhóm trưởng báo cáo kết quả. Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá. HS trả lời câu hỏi. Nxét tiết học Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 THỂ DỤC PPCT 36 SƠ KẾT HỌC KÌ I I. Mục tiêu : -Hệ thống lại những nội dung chính đã học trong học kì I . Yêu cầu HS biết đã học những gì , điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kì II . II.Địa điểm : Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi ,kẻ sân để tổ chức trò chơi . III. Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học TL Hoạt động của học sinhø 1. Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Đi đều theo 2 -4 hàng dọcỈtên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại “ 2.Phần cơ bản : * Sơ kết học kì I - GV cùng HS điểm lại những kiến thức , kĩ năng đã học ở lớp 2 Những nội dung các em đã học tốt và những gì cần cố gắng để khắc phục trong học kì II . Cho các tổ tự bình chọn những bạn học tập tốt môn Thể Dục và mời một số em lên thực hành . Cuối cùng GV công bố kết quả học tập , tuyên dương những cá nhân được các tổ bầu chọn . Nhắc nhớ một số cá nhân hoặc tổ chưa tốt . * Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “ GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi lúc đầu do GV điều khiển khi thấy HS đã nắm được cách chơi nên để cán sự lớp hoặc các tổ trưởng điều khiển . 3.Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 6-7’ 25’ 7-8’ - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện TOÁN PPCT 89 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - BT cần làm : 1,2,3 - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 5. GV nhận xét. 3. Bài mới : Luyện tập chung * Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 –8. Nhận xét và cho điểm HS * Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36 Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 70 tuổi Ông /-------------------------/---------/ Bố /-------------------------/ 32 tuổi ? tuổi * 4. Củng cố – Dặn dò: – Làm BT 4 ; 5 Chuẩn bị: Thi cuối học kỳ I. Nhận xét tiết học. - Hát 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài. Đặt tính rồi tính. 3 HS trả lời. 38 70 83 +27 - 32 - 8 65 38 75 Thực hành tính từ trái sang phải. Làm bài. 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 - HS nxét, sửa bài Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ PPCT 36 KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU) TẬP VIẾT PPCT18 ÔN TẬP (TIẾT 7). I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? Càng về sáng tiết trời như thế nào? Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi và chữa bài. Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: thi cuối học kì I Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Là tiết trời Càng lạnh giá hơn. Lạnh giá. b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) Siêng năng, cần cù. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. - Nxét tiết học Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 TOÁN PPCT 90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1 ÂM NHẠC PPCT 18 TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT. GV chuyên trách dạy. TẬP LÀM VĂN PPCT 18 KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN) KỂ CHUYỆN PPCT 18 ÔN TẬP(TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2). - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4). -HS yêu thích môn tiếng việt. II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động - Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Ị Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. Hoạt động 3: Ôn luyện về các dấu chấm câu Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? Hỏi tương tự với các dấu câu khác. Hoạt động5: Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu - Gọi HS đọc tình huống. Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà). Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc. Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc đề bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu. Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, (phẩy) tiết trời càng lạnh giá. (chấm). Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ: + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. + HS 2: Thật hả chú? + HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). + HS 2: Cháu tên là An. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là Thực hiện yêu cầu của GV. - Nxét tiết học. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM PPCT 18 TUẦN 18 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . 2 Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. 3 Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. 4 Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào: nuôi heo đất - Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ. III. Kế hoạch tuần tới: * Nề nếp: Thực hiện tuần GD NGLL theo chỉ đạo của Trường. * Học tập: Tích cực tự học, tự ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Tham gia tập luyện văn nghệ. - Tiếp tục tập luyện TDTT. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Giải ô chữ” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức HS còn yếu trong kì thi vừa qua. KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: