Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ , bước đđầu biết đđọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ ( TL được các câu hỏi SGK
* TCTV : Luyện đọc từ khó trong bài , đọc câu , đoạn .
*GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc
- Thể hiện sự thông cảm
- Trình bày suy nghĩ
- Tư duy sáng tạo
- Phản hồi , lắng nghe , tích cực , chia xẻ .
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
-Sách Tiếng việt.
Kế hoạch dạy học tuần 16 Thứ, ngày T MÔN TL TÊN BÀI DẠY NỘI DUNG CẦN Đ. C VÀ BỔ SUNG 2/29/11 1 2 3 4 5 TĐ TĐ Đ Đ T 45’ 45’ 35’ 45’ Chào cờ đầu tuần Con chó nhà hàng xóm (t1) Con chó nhà hàng xóm (t2) Giữ trật tư ïvệ sinh nơi công cộng (t1) Ngày , giờ + GDKNS + GDKNS + GDKNS - BTCL : 1 ;3 Buổi sáng 3/30/11 1 2 3 4 C TẢ KC T TNXH 4O’ 35’ 45’ 35’ ( T-C )Con chó nhà hàng xóm Con chó nhà hàng xóm Thực hành xem đồng hồ Các thành viên trong nhà trường - BTCL : 1; 2 -GDKNS Buổi chiều 3/30/11 1 2 3 TĐ T CT 45’ 45’ 40’ Ôân : Con chó nhà hàng xóm Ôân : Ngày , giờ Ôân : N-V Con chó nhà hàng xóm 4/1/12 1 2 3 4 5 TDỤC TĐ LTVC T MT 35’ 45’ 35’ 45’ 35’ Baì : 31 Thời gian biểu Từ về vật nuôi . Câu kiểu Ai thế nào? Ngày , tháng Tập nặn tạo dáng . Nặn hoặc vẽ , xé dán con vật - BTCL : 1;2 5/2/12 1 2 3 4 CTẢ TLV TC T 4O’ 4O’ 35’ 45’ ( N-V ) Trâu ơi! Khen ngợi . Kể ngắn về con vật . Lập thời gian biểu Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (TT) Thực hành xem lịch -GDKNS +TKNL -BTCL : 1; 2 6/3/12 1 2 3 4 5 TDỤC TV T Â.N SHL 35’ 40’ 45’ 35’ 30’ Bài : 32 Chữ hoa : O Luyện tập chung Kể chuyện âm nhạc . Nghe nhạc Sinh hoạt cuối tuần - BTCL : 1; 2 Tuần 16 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ ************************************ Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 2-3 Tập đọc Con chó nhà hàng xóm I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ , bước đđầu biết đđọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ ( TL được các câu hỏi SGK * TCTV : Luyện đọc từ khó trong bài , đọc câu , đoạn . *GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc - Thể hiện sự thông cảm - Trình bày suy nghĩ - Tư duy sáng tạo - Phản hồi , lắng nghe , tích cực , chia xẻ . II/ CHUẨN BỊ : -Tranh : Con chó nhà hàng xóm. -Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HSYK 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Bé Hoa ” và TLCH : -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Trực quan :Tranh – Tranh vẽ những gì ? -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm. *Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau. *Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. * TCTV: Đọc câu khó -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129) -*Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ? -Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ? -Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ? 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2. Chuyển ý : Cún đã làm cho bé vui như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. -. Bé Hoa -3 em đọc bài và TLCH. -vẽ những vật nuôi trong nhà như chó, mèo. -Con chó nhà hàng xóm. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . - HS luyện đọc các từ nhiều lần : -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// -3 HS đọc chú giải. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). -CN - Đồng thanh. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2. -Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm. -Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. -Cún đã chạy đi tìm người giúp bé - 3 HS đđọc câu -HS nghe - Luyện đđọc từng cââu - HS luyện đđọc nhiều lần - Luyện đđọc trong nhóm -Đọc theo bạn - Luyện đđọc đđoạn TIẾT 2 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. -Luyện phát âm. -Luyện ngắt giọng : -Giảng từ : mau lành. Đọc từng câu. Đọc cả đoạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ? -Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? -Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui? -Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ? -Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? *Luyện đọc lại. - HS thi đọc đoạn , cả bài -Nhận xét. 3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì? -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét - Nhận xét tiết học -4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng. -Con chó nhà hàng xóm/ tiếp. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : sung sướng, vẫy đuôi, rối rít. -Luyện đọc câu dài : -Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê // -Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.// -HS trả lời theo ý của các em. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh. 1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm. -Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún. -Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Cún luôn ở bên chơi với bé. -Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. -Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé. -Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún bông. -HS thi đọc, -Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà. - HS đọc bài - HS luyện đđọc - Đọc từ : mau lành - Đọc câu - HS luyện đđọc trong nhóm - HS nhắc lại - HS nhắc lại - Đọc câu Tiết 4 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010 Đạo đức Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng(T1) I/ MỤC TIÊU : - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng . - Nêuđđược những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi đđể giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng . - Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường, lớp , đường làng, ngõ xóm * GDMT: HS biết nhắc nhở bạn cùng giữ trật tự , vệ sinh ở trường, lớp , đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác , * GDKNS : - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . II/ CHUẨN BỊ : -Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. -Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích tranh. Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng. -GV cho HS quan sát một số tranh có nội dung sau : -Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu .. -Nội dung tranh vẽ gì ? -Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ? -Qua sự việc này em rút ra được điều gì ? -GV kết luận : Các bạn trong tranh chen lấn xô đẩy nhau trước sân khấu làm ồn ào , gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ . Như thễ là làm mất trật tự , vệ sinh nơi công cộng . Điều đó gây ô nhiễm môi trường , tổn hại đến sức khỏe con người . Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng. -Trực quan : Tranh. -Bức tranh vẽ gì ? -Em đoán xem em bé đang nghĩ gì ? -GV yêu cầu thảo luận : Về cách giải quyết, phân vai. -Nhận xét. -Kết luận : - vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe , đường sá , có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh . -cần gom rác lại , bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định . Làm như vậy là góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng . -Việc gây ô nhiểm môi trường do các thành viên trên có thể dẫn đến tốn kém tiền của , năng lượng chi phí cho việc làm sạch môi trường Hoạt động 3: Đàm thoại. Mục tiêu :Giúp cho học sinh hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. -Hỏi đáp : -Hãy nêu những nơi công cộng mà em đã biết ? Mục đích của các nơi công cộng đó ? -Giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng, đem lại lợi ích gì đối với sức khỏe con người ? -Giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng, đem lại lợi ích gì đối với môi trường ? -Các em cần làm gì để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng ? -GV kết luận :- Nơi công cộng mang nhiều lợi ích cho con người . -Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng làm cho môi trường thêm sạch sec , trong lành góp phần bảo vệ , làm sạch đẹp , an toàn môi trường ở lớp , trường và nơi công cộng , góp phần làm giảm thiểu các chi phí ( có liên quan đến năng lượng ) cho bảo vệ giữ gìn môi trường , bảo vệ sức khỏe côn người . 3.Củng cố : -Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ... ån báo cấm xe đi ngược chiều/ T 2. -Gấp cắt hình tròn. -Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng. -Gấp cắt hình chữ nhật màu khác. -HS thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày sản phẩm . -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. Tiết 4 Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010 Toán Thực hành xem lịch. I/ MỤC TIÊU : Biết xem lịch để xá định số ngày trong tháng nào đĩ và xác định một ngày nào đĩ là thứ mấy trong tuần lễ . * Bài tập cần làm : Bài 1,2 . II/ CHUẨN BỊ : Lịch tranh tháng 1&4 năm 2004. Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS YK 5’ 35’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Ngày 7 tháng 5 năm 2003 là thứ -Ngày 14 tháng 3 năm 2003 là .. -Ngày 31 tháng 1 năm 2004 là -Ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 1 năm 2004 là ngày -Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 9 năm 2003 là ngày .. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 :Nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch. Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, tháng, tuần lễ. Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và khoảng thời gian). -Trực quan : Tờ lịch tranh tháng 1. -Em nêu nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gợi ý : Một tuần có mấy ngày ? -Thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào tính theo cách tuần -Hướng dẫn tương tự với ngày thứ ba (các ngày cùng cột thứ ba). -Thứ ba tuần trước là ngày nào ? -Thứ ba tuần sau ngày 20 tháng 4 là ngày nào ? -Khoanh vào ngày 30 tháng 4. Nhìn vào tờ lịch xem ngày đó ở cột thứ mấy ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Các ngày thứ tư trong tháng 1 năm 2004 là những ngày nào ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò, tập thực hành xem lịch. -Làm phiếu BT. -thứ tư. -thứ sáu. -thứ bảy. -4/1. -27/9. -Thực hành xem lịch. -Quan sát, ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng 1. -Tháng 1 có 31 ngày. -Nhìn vào cột thứ sáu rồi liệt kê ngày đó ra. -Một tuần có 7 ngày. -Là các ngày : ngày 2, ngày 9, ngày 16, ngày 23, ngày 30. -Khoanh vào ngày thứ ba ngày 20 tháng 4. -Là ngày 13 tháng 4. -Là ngày 27 tháng 4. -30 tháng 4 là ngày thứ sáu. -Nhận xét : Tháng 4 có 30 ngày. -Ngày 7, 14, 21, 28. -Hoàn thành bài tập. -3 HS làm bài - HS nhắc lại đề bài - HS quan sát - Cĩ 7 ngày - HS nghe Tiết 1 Thứ 6 ngày 03 tháng 12 năm 2010 Thể dục ( Có Gv chuyên dạy) ************************ Tiết 2 Thứ 6 ngày 03 tháng 12 năm 2010 Tập viết Chữ hoa: o I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa O ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng Ong ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Ong bay bướm lượn (3 lần) . II/ CHUẨN BỊ : Mẫu chữ O hoa. Bảng phụ : Ong, Ong bay bướm lượn. Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ N, Nghĩ vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ O hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ O hoa cao mấy li ? -Chữ O hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ O gồm một nét cong kín. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB trên ĐK 4 Chữ O hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ O vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Ong bay bướm lượn là gì ? Nêu : Cụm từ này tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ong bay bướm lượn”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Ong ta nối chữ O với chữ ng như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết O – Ong theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ O hoa, Ong bay bướm lượn. -Cao 5 li. -Chữ M gồm một nét cong kín. -3- 5 em nhắc lại. -2ø-3 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con O – O. -Đọc : O. -2-3 em đọc : Ong bay bướm lượn.. -Quan sát. -1 em nêu : Ong bướn bay lượn đi tìm hoa . -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Ong, bay, bướm, lượn. -Chữ O, g, b, y, l cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu sắc đặt trên ươ trong chữ bướm, dấu nặng đặt dưới ươ trong chữ lượn. -Nét một của chữ n nối với cạnh phải của chữ O. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : O – Ong . -Viết vở. -Viết bài nhà/ tr 34. Tiết 3 Thứ 6 ngày 03 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập chung. I/ MỤC TIÊU : Biết các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ , ngày ,tháng . Biết xem lịch * Bài tập cần làm : Bài 1,2 I/ CHUẨN BỊ : Vẽ bảng bài 5. Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS YK 5’ 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Điền từ hoặc số vào chỗ chấm : -Ngày 7 tháng 5 năm 2003 là thứ tư. -Ngày 8 tháng 3 năm 2003 là -Ngày 9 tháng 1 năm 2004 là .. -Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 1/2004 là ngày -Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 12 năm 2003 là ngày -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Hướng dẫn trả lời trong SGK. -Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ? -GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ. -Nhận xét. Bài 2: Phần a yêu cầu gì ? -Tháng 5 có bao nhiêu ngày? -Phần b yêu cầu gì ? -Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ? -Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ? -Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” . -Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ? -Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ? -Các thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào ? -Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, tuần sau là ngày nào ? -Nhận xét. Bài 3 : ( HSGK ) về nhà làm 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ. -Học sinh làm phiếu. -Thứ bảy. -Thứ sáu. -Ngày 2/1. -Ngày 27/12. -Luyện tập chung. -Tự làm bài -HS mở SGK/ Tr 80. -Đồng hồ A. -Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào vở BT. -Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5. -Tháng 5 có 31 ngày. -Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét. -Thứ bảy. -HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. Có 5 ngày thứ bảy. -Quan sát và nêu nhận xét. -Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5. -Thứ hai. -Ngày 5, 12, 19, 26. -Là ngày tháng 5 và 22 tháng 5 -Ôn phép cộng trừ có nhớ.. -HS làm bài - HS nhắc lại - HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Tháng 5 cĩ 31 ngày - Thứ bảy - HS nhắc lại Tiết 4 Thứ 6 ngày 03 tháng 12 năm 2010 Aâm nhạc ( Có GV chuyên dạy) ********************* Tiết 5 Thứ 6 ngày 03 tháng 12 năm 2010 Sinh hoạt cuối tuần I/ MỤC TIÊU : -Biết sinh hoạt theo chủ đề “Nhận xét tình hình lớp” -Rèn tính mạnh dạn, tự tin. -Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : - Bài hát, chuyện kể, - Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 25’ 4’ 1’ Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Nhận xét; tuyên dương ; nhắc nhở Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc trong học tập. Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt chủ đề “Nhận xét tình hình lớp” -Các tổ đưa ra những hoạt động lớp đã thực hiện -Giáo viên nhận xét. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 17. -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 17. -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tương đối tốt. Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn chưa biết đọc -Thực hiện tốt tháng ATGT không ăn quà trước cổng trường. -Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường lớp. -Đồng ca bài hát đã học + Chúc mừng sinh nhật. + Cộc cách tùng cheng. + Chiến sĩ tí hon. -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Không nghỉ học. -Làm tốt công tác thi đua. - HS lắng nghe và thực hiện
Tài liệu đính kèm: