I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a), 2, 3.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Phiếu học tập chép sẵn bài tập 2 ( 102 ).
III. Các hoạt động dạy- học:
Thứ hai Môn: TOÁN Tiết 101 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), 2, 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Phiếu học tập chép sẵn bài tập 2 ( 102 ). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi học sinh đọc bảng nhân 5. - Nhận xét, bổ xung và ghi điểm. 3. Bài luyện tập HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập: Bài tập 1a. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Phân cho các nhóm nhẩm và đọc kết quả nối tiếp. - GV nhận xét và bổ sung. Bài tập 2. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn phép tính mẫu, cho học sinh làm vào phiếu học tập. - 3 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 phép tính. - GV nhận xét và sửa sai. Bài tập 3. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học sinh làm vào vở. - GV thu bài chấm và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, nhắc về học bài và làm bài tập 1b, 4. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc thuộc bảng nhân 5. - Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh nhẩm và nêu kết quả nối tiếp: 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 4 = 20 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45 5 x 8 = 40 5 x 10 = 50 5 x 7 = 35 - 2 HS nêu yêu cầu bài. 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 - Lớp làm vào phiếu học tập, 3 em lên bảng làm. 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 - 2 em đọc yêu cầu bài tập. * Tóm tắt 1 ngày học: 5 giờ 5 ngày học:giờ ? Bài giải Số giờ Liên học trong 5 ngày là: 5 x 5= 25 ( giờ) Đáp số: 25 giờ. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 61 + 62 Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để chim được tự do ca hát, bay lượn. Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - GDHS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loài hoa, loài chim. - KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - Tranh vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài ”Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Trong các tuần 21, 22, các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới - Chim chóc. (HS quan sát tranh minh họa chủ điểm). Truyện đọc mở đầu chủ điểm có tên gọi Xchim sơn ca và bông cúc trắng. Các em đều biết: Chim và hoa làm cho cuộc sống thêm phần tươi đẹp. Trái đất của chúng ta sẽ rất buồn nếu vắng những bông hoa, nếu thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế mà chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì nhé. HĐ2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp câu. - HDHS chia đoạn. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó. + HD giải nghĩa từ: Khôn tả, véo von, long trọng, + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4. + Chi HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. Tiết 2 HĐ3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài. Thảo luận để trả lời câu hỏi. +Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? Câu hỏi 3: (HSG) +Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? + Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? + Em muốn nói gì với các cậu bé ? - Nêu ý nghĩa ND câu chuyện? HĐ4. HD luyện đọc lại: - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc toàn bài. - HDHS đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - GDBVMT: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loài chim và loài hoa. Giúp phần bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Hát đầu giờ. - 2 HS đọc bài: Mùa xuân đến, và trả lời câu hỏi SGK. - HS nhận xét. - Nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. -Đọc đúng: nở, lồng, lìa, đời, héo lả, long trọng, tắm nắng, - HS đọc nối tiếp theo câu. - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến xanh thẳm. +Đoạn 2: Tiếp đến làm gì được. +Đoạn 3: Tiếp đến thương xót. +Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn lần 1. -Câu dài: Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // - HS đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 4. - HS thi đọc cá nhân, giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh. - Lắng nghe và thực hiện. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi: + Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn- là cả bầu trời xanh thẳm. + Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. + Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. + Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát. + Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. + Chim Sơn Ca chết, cúc héo tàn. + Đừng bắt chim, đừng hái hoa!/ Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát ! Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ! / các bạn thật vô tình ! / các bạn ác quá !... - HS tự nêu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - HS nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 21 Bài: BIÊT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nói một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II. Đồ dùng dạy - học. - SGK. Phiếu học tập. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - - Khi nhặt được của rơi, em cần làm gì? - Làm như vậy em sẽ cảm thấy như thế nào ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung trong tranh. - GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? * Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. HĐ 3. Đánh giá hành vi. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? - Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”. - Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”. - Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”. * Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúngViệc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị. HĐ 4. Bày tỏ thái độ. a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác. b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, không cần thiết. c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự tôn trọng và tôn trọng người khác. * Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống. - Dặn HS về nàh xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, dặn dò. - HS nêu. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút. - HS trả lời. - Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. -HS trả lời đúng, sai. -Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba Môn: TOÁN Tiết 102 Bài: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận dạng đươc và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Bảng phụ vẽ đường gấp khúc mẫu như SGK (103). - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng thực hiên phép tính, ở lớp làm và bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Tiết hôm nay, cô sẽ giới ... ò: - Về nhà tìm hiểu thêm các loài chim và tập đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. - Nhận xét giờ học. - Hát đầu giờ. - HS 1: Khi nào mẹ cậu đi công tác về? - HS 2: Ngày mai mẹ mình về. - HS 3: Bao giờ mẹ bạn đưa bạn đi tắm bể bơi? - HS 4: Chủ nhật này mẹ mình đưa mình đi tắm bể bơi. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Xếp các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - Gọi tên theo hình dáng: cú mèo, vàng anh. - Gọi tên theo tiếng kêu: quạ, cuốc. - Gọi tên theo cách kiếm ăn: gõ kiến, chim sâu - Đà điểu, đại bàng, chèo bẻo, sơn ca, chìa vôi, sáo, - Nhận xét - bổ sung. * Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau: - Các nhóm thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ở giữa đám cỏ dại, bên bờ rào. b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? - Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu? - Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. - Nhận xét - bình chọn. - Dùng từ ở đâu? * Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau đây. - Các nhóm thảo luận. - Thực hành hỏi đáp. a, Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của nhà trường. + Câu hỏi: Sao chăm chỉ họp ở đâu? b, Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. + Câu hỏi: Em ngồi ở đâu? c, Sách của em để trên giá sách. + Câu hỏi: Sách của em để ở đâu? - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: THỦ CÔNG Tiết 21 Bài: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. - Thích làm phong bì để sử dụng, rèn luyện kĩ năng phục vụ bản thân. II. Đồ dùng dạy - học. -GV: Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. -HS: Giấy thủ công, vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2 Kiểm tra: - Tiết trước học bài gì? - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. Cho học sinh quan sát mẫu phong bì, sau đó nêu nội dung bài học, ghi tựa bài trên bảng. HĐ 2. Quan sát, nhận xét. - HDHS quan sát, nhận xét mẫu. - Phong bì có hình gì ? -Mặt trước ghi những gì và ghi như thế nào ? -Mặt sau như thế nào ? - Giáo viên hướng dẫn mẫu quy trình gấp, cắt, dán phong bì. -Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng ( giấy thủ công) gấp thành hai phần, so cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô. (Như hình 1a). - Gấp hai bên như hình trên, mỗi bên vào khoảng 1 ô để lấy đường dấu gấp. -Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc (như hình 1c) -Bước 2 : Cắt phong bì. - Mở tờ giấy, cắt theo đường dấu. -Bước 3 : Dán thành phong bì. - Ta được sản phẩm là một phong bì. - Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. (Nếu hoàn thành ngay ở tiết 1 càng tốt). - Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: - - Lần sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Nhận xét tiết học. - Cắt gấp trang trí thiệp chúc mừng. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát, nhận xét. - Hình chữ nhật. - Mặt trước ghi “người gửi” phía trên, “ người nhận” ở phía dưới. - Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. -Theo dõi, thực hiện theo. -Học sinh chú ý lắng nghe. -Học sinh theo dõi cùng làm nháp theo. -Nghe và thực hiện. - Thực hành làm phong bì. - Hoàn thành và dán vở. *Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. - Nghe, thực hiện. Thứ sáu Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 21 Bài: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1; BT2). Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).. -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ bài tập 1. - Tranh ảnh chích bông. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài viết. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS làm bài tập. *Bài 1: - Nêu yêu cầu bài. - Khi bà cụ cảm ơn bạn nhỏ đã nói gì? - Tại sao bạn lại nói như vậy? - Yêu cầu một số HS lên sắm vai. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2. - Hãy nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trình bày. - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ gì? * Bài 3: - Những câu văn nào tả hình dáng chim chích bông? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài viết. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. * Đọc lời các nhân vật trong tranh: - 2 HS thực hành sắm vai, diễn lại lời các nhân vật trong tranh. - Bạn nói: Không có gì ạ! - Vì giúp cụ già qua đường chính là việc nhỏ mà tất cả mọi người ai cũng làm được. Nói như vậy thể hiện sự khiêm tốn, lễ phép. - 2 HS lên sắm vai. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nói lời đáp của em. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: a, Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. - Cảm ơn cậu, tuần sau mình sẽ trả. - Có gì đâu bạn cứ đọc đi. Mình là bạn bè có gì phải cảm ơn. - Đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, niềm nở, khiêm tốn. * Đọc đoạn văn: Chim chích bông. - Chim chích bông là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai cái vỏ chấu. - Hai cái chân cứ nhảy liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu. - Viết bài vào vở. - Đọc bài viết. - Nhận xét, bổ sung. Môn: TOÁN Tiết 105 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết thừa số, tích - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3, (cột 1), 4. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ chép sẵn bài tập 5/ a ( 106 ) III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 1b. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập. * Bài tập 1 - 2 em đọc yêu cầu bài tập, phân cho các nhóm nhẩm đọc kết quả nối tiếp, GV nhận xét và bổ sung: * Bài tập 2 - GV yêu cầu HS thực hiện, gọi học sinh đọc bài làm của mình. *. Bài tập 3 cột 1 * Bài tập 4 Tóm tắt 1 học sinh: 5 quyển truyện 8 học sinh:quyển truyện ? 4. Củng cố, dặn dò: - Về ôn bài và có thể làm thêm các bài tập còn lại của bài. - Nhận xét tiết học. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - Tính nhẩm: 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 - Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 - 3 HS lên bảng, lớp bảng con. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 Bài giải 8 HS được mượn số quyển truyện là: 5 x 8 = 40 ( quyển truyện ) Đáp số: 40 quyển truyện - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Tiết 21 Bài: CHỮ HOA R I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa R (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu ǟít chim ca. (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học. - Mẫu chữ R hoa trong khung chữ. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng viết: Q – Quê 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Quan sát và nhận xét mẫu. R Ǯǯ Ǯǯ - Con có nhận xét gì về độ cao các nét của chữ R? - Các con đã được học chữ cái nào có nét móc ngược trái? - Nêu quy trình viết? b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu. -Yêu cầu viết bảng con. HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca. ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. b. Hướng dẫn viết chữ : Ríu. - Hướng dẫn viết: Giới thiệu trên mẫu sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HĐ4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết. - Yêu cầu viết vào vở tập viết. HĐ5. Chấm - chữa bài. - Thu 7 - 8 vở để chấm. - Trả vở - nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nghe, nhắc lại tiêu đề bài. * Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoáy giữa thân chữ. - Chữ B, chữ P. - Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ ngang 3, sau đó viết nét móc ngược trái, đưa nét lượn cong vào trong, điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2 và ở giữa đường kẻ 2 và 3. - Điểm đặt bút nằm ở vị ttrí số 1. - Sau khi viết chữ O hoa, lia bút xuống vị trí 2, viết nét ~ dưới về bên phải chữ. - Lớp viết bảng con 2 lần. R. Ríu rít chim ca - Tiếng chim hót nối liền nhau không dứt, tạo cảm giác vui tươi. - Chữ R, h cao 2,5 li, chữ ǟ cao 1,25 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con: Ríu. - HS ngồi đúng tư thế viết, - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ. - Viết chữ hoa R (1dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu ǟít chim ca. (3 lần). - Lắng nghe, điều chỉnh. -Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: