I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu .
-Nêu được ích lợi của việc giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.
-Thực hiện giữ trật trự ,vệ sinh ở trường làng, ngõ xóm.
2.Kỹ năng: - HS biết giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng .
3.Thái độ : -Tôi trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-Đồ dùng đề thực hiện trò chơi sắm vai-Tranh ảnh ( T2).
-Vở bài tập đạo đức .
Thứ, ngày Môn Tên bài dạy HAI 19/12 Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc -Giữa trật tự về sinh nơi công cộng (T2) -Ôn tập về phép cộng và phép trừ. -Tìm ngọc ( T 1 ) -Tìm ngọc ( T 2) BA 20/12 Thể dục Toán Kể chuyện Chính tả Tự nhiện xã hội -Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "NBNB" -Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) -Tìm ngọc -Tìm ngọc. -Phòng tránh ngã khi ở trường . TƯ 21/12 Toán Tập đọc Luyện từ và câu Mỹ thuật -Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT). -Gà tỉ tê với gà. -Từ ngữ về vật nuôi. âu kiểu Ai thế nào? -Xem tranh dân gian Việt nam NĂM 22/12 Thể dục Toán Tập viết Thủ công -Trò chơi vòng tròn -Ôn tập về hình học. -Chữ hoa Ô Ơ -G,C,D biển báo GT cấm đỗ xe (T1) . SÁU 23/12. Chính tả Tập làm văn Toán Hát nhạc SHTT -Gà tỉ tê với gà. -Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu. -Ôn tập về đo lường. -Tập biểu diễn một vài bài hát đã học. Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( T2). I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh hiểu . -Nêu được ích lợi của việc giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện giữ trật trự ,vệ sinh ở trường làng, ngõ xóm. 2.Kỹ năng: - HS biết giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng . 3.Thái độ : -Tôi trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng . II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : -Đồ dùng đề thực hiện trò chơi sắm vai-Tranh ảnh ( T2). -Vở bài tập đạo đức . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt Dạy Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . -Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ1: Sưu tầm. -Yêu càu HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm hoặc những bài hát , bài thơ... -GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày . -GV nhận xét sau mỗi bài hát hoặc bài thơ. -Nhận xét chung . HĐ2: Quan sát, nhận xét. -Yêu cầu HS quan sát tình hình vệ sinh ở khu vực Trạm Y tế và nhận xét. +Nơi công cộng này dùng để làm gì. +Nguyên nhân nào gây mất vệ sinh ở đây. +Nêu những biện pháp khắc phục. -GV kết luận tình trạng vệ sinh ở đây và nêu giải pháp khắc phục. 2-Củng cố, dặn dò. -Khen ngợi những tổ, cá nhân thể hiện tốt, ý nghĩa . -Nhắc các em những việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. -2 HS nhắc lại tên bài. -HS trình bày các bài hát, bài thơ, tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề: Giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng. -Lần lượt từng nhóm trình bày HS quan sát và nhận xét. -HS nêu. HS yếu GV hổ trợ HS trình bày Chú ý hs yếu Tiết 2: TOÁN . Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Giúp học sinh -Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kỹ năng: -Làm đúng các Bt, giải được bài toán có lời văn. 3.Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận,chính xác trong tính toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt Dạy Bài mới 1- Giới thiệu bài : giới thiệu nội dung tiết học -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : Tính nhẩm. -Bài toán yêu cầu làm gì ? -Nêu lần lượt từng phép tính. -GV ghi kết qủa đúng lên bảng . => Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm từng cột tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính. -Bài toàn yêu cầu ta làm gì -Đặt tính theo hàng gì ? -Bắt đầu tính từ đâu . -Gọi 3 HS lên bảng làm . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :(Giảm bớt câu b, d) -GV phát phiếu bài tập . -GV chữa bài . Bài 4: Giải bài toán. -Bài toán cho biết gì ?. -Bài toán hỏi gì ?. -Bài toán thuộc dạng gì ?. -Cho HS làm bài vào vở. -GV Chữa bài . Bài 5: -Gọi 2 HS lên bảng làm . -H/d cách làm, gọi 2 HS lên bảng là -GV nhận xét . 3-Củng cố, dặn dò. -HS lắng nghe. -2 HS nhắc lại tên bài. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -Tính nhẩm. -HS tính nhẩm đọc kết qủa. -HS nhận xét. -2 hs nhắc lại yêu cầu bài -Yêu cầu đặt tính rồi tính . -Hàng dọc . -Bắt đầu tính từ phải sang trái. . -3 HS lên bảng làm. -Lớp làm bảng con . -HS làm vào phiếu bài tập. -3 hs đọc lại bài toán. -HS trả lời . -Số cây lớp 2B trồng được -Bài toán về nhiều hơn. -1 HS lên bảng làm bài Bài giải. -Số cây lớp 2B trồng là : 48 + 12 = 60 cây . Đáp số = 60 cây . -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -2 HS lên bảng làm 0 72 + = 72 0 85 - = 85 - 1 số hs yếu đọc lại các phép tính. Giúp HS yếu làm bài. - 3 hs yếu nhắc lại Giúp HS yếu nêu câu trả lời. Tiết 3 &4: TẬP ĐỌC Tìm ngọc I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Biết ngắt, nghỉhơi sau các dấu chấm câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. -Hiếu ND: Câu chuyện của những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh, thực sự là bạn của con người. 2. Kỹ năng: -Đọc đúng, nuốt, ngoạm, rắn nước, long vướng, đánh tráo. -Đọc đúng các từ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, rắn nước, Long Vương, nuốt, 3. Thái độ: - Yêu quý các con vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . -Tranh minh hoạ SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ -GV nhận xét. HĐ2: Dạy Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng 2-Luyện đọc. *GV đọc mẫu . *H/d luỵên đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) GV hướng dẫn đọc từng câu. -GV hướng dẫn đọc từ khó . bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, rắn nước, Long Vương, nuốt, -GV nhận xét sửa sai. b)GV hướng dẫn đọc từng đoạn. -GV nhận xét. c) Đọc đoạn trong nhóm. d)Cho các nhóm thi đọc. -Nhận xét. -3 HS đọc thuộc lòng bài. “ Thời gian biểu”. -3 HS nhắc lại tên bài. -HS theo dõi. -HS đọc từng câu nối tiếp. -HS đọc ( CN,ĐT) -HS đọc đoạn trước lớp. -HS đọc đoạn trong nhóm. -HS thi đọc giữa các nhóm - 3 hs yếu nhắc lại -Tăng thời gian luyện đọc -Giúp HS yếu đọc đoạn 1. Tiết 4: 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài . Câu 1: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?. -Con rắn có gì kỳ lạ ? -Gọi HS nhắc lại. Câu 2: Con rắn tặng chàng trai vật gì -Ai đánh tráo viên ngọc?. Câu 3: Thái độ của chàng trai ra sao?. -Chó, mèo, đã làm gì để lấy lại được viên ngọc.?. Câu 4: Chuyện gì đã xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?. -Khi bị cá đớp mất ngọc , chó, mèo đã làm gì ?. -Khi lấy được ngọc lại, con nào sẽ mang ngọc về ? -Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?. -Mèo nghĩ ra kế gì ?. -Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo. 4- Luyện đọc lại. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS yêu quý các con vật. -Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi . -Nó là con của long vương . -Một viên ngọc qúi. -Người thợ kim hoàn. -rất buồn. -HS trả lời . -Chó làm rơi ngọc và bị con cá lớn nuốt mất. -HS trả lời. -Con mèo. -Không, vì bị một con qụa đớp lấy rồi bay mất. -Giả vờ chết để lừa qụa. -Thông minh, tình nghĩa . HS thi đọc laị bài. Chú ý hs yếu Chú ý hs yếu Chú ý hs yếu Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: THỂ DỤC Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ nhóm ba nhóm bảy” I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách chơi tham gia trò chơi . 2.Kỹ năng: -HS thực hiện trò chơi và các động tác tương đối đúng 3.Thái độ: -Tích cực thma gia các hoạt động. II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, khăn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1.Phần mở đầu: -Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -GV điều khiển cho HS khởi động -Cho HS ôn bài TDPTC -Quan sát, nhận xét. 2.Phần cơ bản: *Trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy”: -GV nêu lại tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. -Cho HS chơi. * Trò chơi “ Vòng tròn “. -GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi. -GV cho HS chơi. 3.Phần kết thúc: -GV điều khiển cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học -HS lắng nghe. -Xoay các khớp cổ chân, hông, đầu gối. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. -Ôn bài TDPT chung. -HS lắng nghe. -HS chơi 6 – 8 phút. -HS lắng nghe. -HS chơi 10 – 12 phút. -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. Cán sự điều khiển. Tiết 2 TOÁN Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT). I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Giúp học sinh . -Thuộc bảng cộng , trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán về ít hơn. 2.Kỹ năng: -Làm đúng các BT 3.Thái độ: _Rèn cho HS tính cẩn thận trong tính toán. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt Dạy Bài mới 1- Giới thiệu bài : Nêu nội dung tiết học -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1:Tính nhẩm: -GV nêu lần lượt từng phép tính. -GV ghi kết qủa đúng lên bảng. -Cho HS nhận xét đặc điểm từng cột tính. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. -H/d cách làm, cho HS làm vào B/C -GV nhận xét, chữa bài . Bài 3: (giảm bớt câu b, d.) -GV hướng dẫn. -GV chữa bài. Bài 4: Giải bài toán. - GV hướng dẫn . -Cho HS làm bài vào vở. -GV chữa bài, nhận xét . Bài 5: GV hướng dẫn. -Nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS ôn tập 2 HS nhắc lại tên bài. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài - HS nêu nhanh kết quả -HS nhận xét.lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con. -3 hs nhắc lại yêu cầu bài -2 hs lên bảng làm bài. -2 hs nhắc lại bài toán. -HS làm vào vở . -1 HS lên bảng làm bài Bài giải: Thùng bé đựng là : 60 – 22 = 38 lít . Đáp số : 38 lít . -HS trả lời. - 3 hs yếu đọc lại các phép tính. Cho HS nêu cách đặt tín và tính. Giúp HS yếu làm bài. - 2 hs yếu nhắc lại Tiết 2 : KỂ CHUYỆN Tìm ngọc I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nói. -Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. Kỹ năng: -Kể được câu chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể và biết nhận xét lời bạn kể . 3. Thái độ: -Thích học môn Kể chuyện, Yêu quý các con vật. II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng 2- Hướng dẫn k ... ẽ hình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mô hình, hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác,hình chữ nhật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1: Kiểm tra bài cũ . -GV kiểm tra vở bài tập của HS. -GV nhận xét HĐ2: Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì? -GV cho HS quan sát các hình vẽ như SGK và yêu cầu HS nêu tên gọi các hình. -GV nhận xét. a)Hình tam giác, b)H.tứ giác. c)H. tứ giác, d)H.Vuông, c)HCN. g)H. vuông đặc biệt. Bài 2:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. -H/d, cho HS làm vào vở nháp. -GV nhận xét, chữa bài Bài 3: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -Cho HS quan sát kĩ các điểm và dùng thước để kiểm tra. +A, B, E thẳng hàng. +D, E, C thẳng hàng. +D, B, I thẳng hàng. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu. GV hướng dẫn,cho HS vẽ vào vở. -GV chấm, chữa bài . 3-Củng cố,dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS ôn tập. HS mang vở lên. -2 HS nhắc lại tên bài . -3 hs nhắc lại yêu câu bài -HS quan sát trả lời . 1 số HS nhắc lại. -3 HS đọc yêu cầu . -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -3 HS đọc yêu cầu . -HS quan sát và tả lời -HS làm vào vở. Giúp HS yếu nêu được HS yếu Chú ý hs yếu Tiết 3: TẬP VIẾT Chữ hoa Ô, Ơ I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -HS biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết câu ứng dụng đúng, đẹp. 2. Kỹ năng: -Viết đúng và đẹp, nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: -Có ý thức rèn luyện chữ viết. II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP -Mẫu chữ -Mẫu cụm từ ứng dụng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1: Kiểm tra bài cũ . -GV nhận xét HĐ2: Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . 2- H/d viết chữ hoa. -GV treo mẫu chữ Ô, lên bảng và hỏi: +Chữ Ô, hoa gồm mấy nét. +Cao mấy li. -GV nêu qui trình viết chữ Ô, -GV vừa nêu qui trình vừa viết. -Cho HS viết vào B/C -GV nhận xét, sửa sai. *GV treo mẫu chữ Ơ -Chữ Ơ hoa gồm mấy nét -Cao mấy li. -Chữ Ơ hoa có gì khác so với chữ Ơ hoa -GV nêu qui trình viết chữ Ơ -GV vừa nêu qui trình vừa viết. -Cho HS viết vào B/C -GV nhận xét, sửa sai. 3-H/d HS viết cụm từ ứng dụng. *GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. -GV giải ghĩa cụm từ ứng dụng: Câu này muốn nói có tình nghĩa sâu nặng với nhau. *H/d HS quan sát và nhận xét độ cao các con chữ. -H/d HS viết chữ Ôn vào B/C -Nhận xét. 4- H/d HS viết vào vở TV -GV hướng dẫn cách viết vào vở. -GV theo dõi, nhắc nhở. -GV chấm bài. -GV nhận xét . 5-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học . -2 HS lên bảng viết O -1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng -2 HS nhắc lại tên bài . -HS quan sát và nhận xét độ cao. -1 nét cong khép kín. -5 li. -HS lắng nghe. -HS viết vào bảng con . -HS quan sát và nhận xét độ cao. -1 nét cong khép kín. -5 li. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS viết vào bảng con . -1 HS đọc - HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ. -HS viết vào B/C -HS viết vào vở . HS nêu lại. -Tăng thời gian luyện viết -Tăng thời gian luyện viết Giúp HS yếu hoàn thành bài Tiết 4: THỦ CÔNG Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (T1). I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Biết gấp, cắt, dán, biển báo giao thoonh cấm đỗ xe. -Gấp, cắt , dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe,Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. 2. Kỹ năng: -Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. 3. Thái độ: -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II/ CHUẨN BỊ : -Hình mẫu biểu báo giao thông-Quy trình gấp, cắt, dán. -Giấy màu, kéo, keo dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . -Nhận xét. Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu hình mẫu. -Màu sắc và kích thước có gì giống và khác so với biển báo giao thông đã học. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. -Gấp, cắt hình trò màu đỏ có cạnh 6 ô. -Cắt HCN dài 4 ô rộng 1ô -Cắt HCN không dài 10 ô rộng 1 ô. Dán biển báo. -Dán chân biển báo -Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. -Dán mũi tên màu đỏ ở giữ hình tròn. -GV nhận xét. *GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo. -GV theo dõi 4.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành. -HS đưa đồ dùng ra -2 HS nhắc lại tên bài. -HS quan sát nhận xét. -HS trả lời. -HS quan sát, lắng nghe -3 HS nhắc lại cách gấp, cắt, biển báo. -HS thực hành. -2 hs yếu nhắc lại Thứ sáu ngày 23. tháng 12 năm 2011 Tiết 1: CHÍNH TẢ Tập chép: Gà “Tỉ tê” với gà I/ MỤC TIÊU : 1.KIến thức: - HS biết chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong bài,có nhiều dấu câu -Làm được BT2 hoặc BT3 2. Kỹ năng: -Viết đúng các từ : thong thả, miệng, nguy hiểm, trình bày đúng bài chính tả. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện chữ viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ chép đoạn chính tả,Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ -GV đọc: Thủy chung, ngọc qúy, ngậm ngùi, an ủi. -GV nhận xét. HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn chép chính tả. -GV treo bài chép và đọc bài +Đoạn văn nói điều gì ?. +Trong đoạn chép câu nào là lời của gà mẹ nói với gà con ?. +Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?. -GV đọc từ khó thong thả, miệng, nguy hiểm . -GV sửa sai. -Đọc lại 1 lần. -GV hướng dẫn chép bài vào vở. -Đoạ lại lần 3 cho HS soát lỗi. -GV chấm bài, nhận xét. 3-H/d làm các bài tập. Bài 2:Điền vào chỗ trông au hay au? -GV hướng dẫn, phát phiếu bài tập. -GV nhận xét. Bài 3: :Điền vào chỗ trống r/d/gi? -H/d, cho HS làm vào B/C -GV nhận xét, sửa sai . Bánh rán, con dán, dán giấy, dành dụm, tranh dành. 4-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng viết ,lớp viết vào bảng con. -2 HS nhặc lại tên bài . -2 HS đọc lại. -Gà mẹ báo cho các con biết “Không có nguy hiểm”. “ Lại đây mau các con, mời ngon lắm”. -“Cúc...... Cúc.... Cúc”. -Dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép. -HS viết vào bảng con . -HS chép bài . -HS trao đổi chéo bài cho nhau để soát lỗi. -1 HS đọc yêu cầu bài. -HS làm vào phiếu . -1 số HS đọc bài làm. -HS làm từng từ vào bảng con. Giúp HS yếu viết. -Tăng thời gian luyện viết Giúp HS hiểu nghĩa các từ trên. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu. I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Biết nói lời thẻ hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huấn giao tiếp. -Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu đã học. 2. Kỹ năng: -Thể hiện sự ngạc nhiên thích thú phù hợp, lập được TGB 3.Thái độ: - II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa BT1-Vở bài tập . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ. -GV nhận xét. HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -GV hỏi : Cậu con trai thể hiện thái độ gì? -Nhận xét. Bài 2: Nêu yêu cầu. -H/d cách làm, nhắc HS nói với thái độ ngạc nhiên, thích thú. -GV nhận xét . +Ôi! Con ốc biển đẹp quá. Con cảm ơn mẹ. +Sao con ốc đẹp thế. Con cảm ơn bố ạ. Câu 3: Viết thời gian biểu. -H/d, cho HS làm vào vở BT -GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS thực hnàh nói lời cảm ơn, thích thú. -1 HS làm bài tập 2. -1 HS lập TGB buổi tối. -2 HS nhắc lại tên bài. -1 HS đọc yêu cầu của bài -Thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món qùa mẹ tặng. -3 HS đọc lại lời cậu con trai. -1 HS đọc yêu cầu bài. -Lớp suy nghĩ và trả lời . 1 HS đọc yêu cầu ( Cả chuyện). -Lớp làm bài vào vở. -1 số HS đọc TGB. cho HS thực hành đóng vai. cho HS thực hành đóng vai. - Tiết 3: TOÁN Ôn tập về đo lường. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:-Giúp học sinh củng cố về. -Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. -Biết xem lich đẻ xác định ngày trong tháng nào đó để xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. -Biết xem đồng hồ kim phút chỉ 12. 2. Kỹ năng: -Thực hành xem đực lịch, cân.. 3. Thái độ: -Biết tiết kiệm thời gian. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Cân đồng hồ-Tờ lịch-Đồng hồ để bàn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ: -GV chấm 1 số VBT ở nhà. HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng. 2-Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi. +Con vịt cân nặng mấy kg?. +Gói đường cân nặng mấy kg?. +Lan cân nặng mấy kg?. Bài 2: Xem tờ lịch rồi cho biết: (Giảm bớt câu c) GV treo tờ lịch lên bảng yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi (SGK). -GV nhận xét. Bài 3: Xem tờ lịc bài 2 rồi cho biết. +Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy? +Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy? +Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? +Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ mấy? Bài 4: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ. -GV nhận xét. +Các bạn chào cờ lúc mấy giờ? +Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? 3-Củng cố,dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về ôn tập. -2 HS nhắc lại tên bài . -3 hs nhắc lại yêu câu bài -HS quan sát tranh. -3 kg. -5 kg. -30 kg. -3 hs nhắc lại yêu câu bài -HS quan sát và trả lời -HS làm miệng. Thứ tư Thứ sáu Thứ sáu Chủ nhật. HS quan sát đồng hồvà trả lời. Lúc 7 giờ sáng Lúc 9 giờ. HS yếu -TCTV chú ý hs yếu HS yếu Giúp HS trả lời. Tiết 4: HÁT NHẠC Tập biễu diễn một số bài hát đã học. MỤC TIÊU : -Biết hát theo giai điệu lời ca. II/ CHUẨN BỊ : -1 số bài hát, 1 số động tác phụ hoạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. -GV nhận xét 3. Bài mới . -Giới thiệu và ghi bảng . -Hoạt động 1: Ôn tập 1 số bài hát đã học. -Cho HS ôn lại các bài hát, GV kết hợp nhắc lại các động tác phụ hoạ -Nhận xét. HĐ2: Tập biểu diễn 1 số bài hát đã học. -Gọi 1 số HS lên biểu diễn 1 số bài hát. -Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS học thuộc các bài hát. -2 HS hát lại 3 bài hát vừa ôn. -HS lắng nghe . -HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. 1 số HS lên biểu diễn. Chú ý hs yếu TCTV Chú ý hs yếu NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ TRƯỞNG.
Tài liệu đính kèm: