Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Toán - Tuần 25, 26

Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Toán - Tuần 25, 26

 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS

- Nhận biết được “Một phần năm”.

- Biết đọc, viết 1/5.

 II/ CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1698Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Toán - Tuần 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 115 Toán
Một phần năm
 I/ Mục tiêu: Giúp HS
Nhận biết được “Một phần năm”.
Biết đọc, viết 1/5.
 II/ chuẩn bị: Các hình vẽ trong SGK.
 III/ các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng điền >,< , = ?
 5x2 ... 50:5 3x5 ... 45:5
 30:5 ... 3x2 4x6 ... 5x4
Nhận xét cho điểm.
Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
2.2.Giới thiệu “Một phần năm”
GV cắt hình vuông làm 5 phần bằng nhau. Lấy 1 phần, được một phần năm hình vuông và “Một phần năm” viết là 1/5.
Các hình khác tiến hành tương tự.
2.3.Luyện tập
Bài 1: Miệng
Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và tự làm bài. Sau đó gọi HS trả lời miệng.
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Bảng con
HS đọc yêu cầu bài và viết đáp án đúng vào bảng con.
củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên làm trên bảng.
- HS theo dõi GV giảng và đọc, viết số 1/5.
- Các hình đã tô 1/5 là A, B, C, D.
- HS giơ bảng.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 116 Luyện tập
 I/ mục tiêu
Củng cố bảng chia 5 và áp dụng bảng chia 5 để giải toán.
Củng cố biểu tượng về 1/5.
 II/ các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên đọc bảng chia 5.
Nhận xét cho điểm.
bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2.Luyện tập
Bài 1: Miệng
HS đọc yêu cầu bài rồi nêu miệng.
Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Bảng con
GV nêu phép tính cho HS làm.
Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Viết vở
HS nêu yêu cầu bài, tóm tắt làm vào vở.
GV chấm bài.
Bài 4: Cá nhân
Gọi HS nêu yêu cầu bài.
GV gọi HS trả lời và giải thích bài.
Nhận xét cho điểm.
Củng cố, dặn dò
Về nhà học thuộc bảng chia 5.
- 2 HS lên đọc thuộc lòng.
- 4 HS nêu miệng.
- HS làm bảng con, mỗi lần 3 phép tính.
 Bài giải
 Mỗi bạn nhận được số quyển vở là:
 35 : 5 = 7 (quyển)
 Đáp số: 7 quyển vở.
- HS nêu hình (a) và giải thích.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 117 Luyện tập chung
 I/ mục tiêu
Củng cố cách tính giá trị của một biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Củng cố biểu tượng về 1/2, 1/3, 1/4, 1/5.
 II/ các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.
Nhận xét cho điểm.
bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2.Luyện tập
Bài 1: Bảng con
HS nêu yêu cầu bài.
GV nêu phép tính cho HS làm.
GV nhận xét.
Bài 2: Cá nhân
HS nêu yêu cầu bài.
Cho HS viết 4 phép tính vào bảng phụ, HS khác làm nháp.
Treo bảng và nhận xét.
Bài 3: Miệng
HS đọc yêu cầu và trả lời miệng.
GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: Viết vở
HS nêu yêu cầu bài, rồi giải bài vào vở.
GV chấm.
Bài 5: Trò chơi
Yêu cầu HS thảo luận rồi cử người tham dự.
Đánh giá cuộc thi.
củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học.
- 4 HS lên đọc thuộc lòng.
- Làm theo mẫu.
- HS làm vào bảng con.
 Tìm x.
- 4 HS làm, mỗi em một phép tính.
- HS trả lời.
Bài giải
4 chuồng có số thỏ là:
 5x4 = 20 (con)
 Đáp số: 20 con thỏ.
- 2 đội dự thi, mỗi đội cử ra 1 người.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 118 Giờ, phút, thực hành xem đồng hồ
 I/ mục tiêu: Giúp HS
Nhận biết được 1 giờ có 60 phút và biết cách xem đồng hồ.
Củng cố biểu tượng về thời gian.
 II/ chuẩn bị: Mô hình đồng hồ.
 III/ hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Qua mô hình đồng hồ.
 2.2.Hướng dẫn xem giờ
Các em đã học đơn vị chỉ thời gian nào?
Em biết thêm đơn vị nào nữa không?
GV giới thiệu đơn vị ngay sau giờ là phút, 1 giờ = 60 phút.
Hỏi: 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
GV thực hành quay trên đồng hồ: 8 giờ, 8 giờ 15 phút...
2.3.Luyện tập
Bài 1: Miệng
HS quan sát và trả lời miệng theo yêu cầu của GV.
GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Nhóm
Các nhóm đọc yêu cầu và thảo luận sau đó gọi một số cặp làm bài trước lớp.
Tuyên dương những em quay kim đồng hồ đúng.
củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học.
- Học về tuần lễ, ngày, giờ.
- HS trả lời.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS quan sát.
- HS quan sát SGK và trả lời.
- 1 số cặp thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tuần 26 Thứ ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 118 Luyện tập
 I/ mục tiêu: Giúp HS
Tiếp tục rèn kĩ năng xem giờ đúng.
Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
 II/ chuẩn bị: Đồng hồ
 III/ các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
kiểm tra bài cũ
Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2.Luyện tập
Bài 1: Cặp đôi
HS đọc yêu cầu bài và thảo luận theo cặp, sau đó yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của Nam.
Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Cá nhân
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
H: Yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi của GV.
Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Bảng con
Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV đọc yêu cầu cho HS làm bảng con?
củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học.
- HS làm bài theo cặp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS làm bảng con.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 119 Số bị chia
 I/ mục tiêu: Giúp HS
Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại.
 II/ chuẩn bị
2 tấm bìa, mỗi tấm gắn 2 hình vuông.
Các thẻ từ.
 III. các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Giới thiệu bài
Yêu cầu HS gọi tên các thành phần của phép chia.
Bài mới
Gv gắn 6 hình vuông lên bảng rồi hỏi: Mỗi hàng có mấy hình vuông? 
Hãy nêu phép tính để tìm số hình vuông ở mỗi hàng?
Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính.
Mỗi hàng có 3 hình vuông, vậy 2 hàng có bao nhiêu hình vuông?
GV nêu mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
GV viết bảng x : 2 = 5 và giải thích.
Gọi HS thực hiện.
Nhận xét và kết luận như SGK.
Cho HS nêu kết luận.
Luyện tập
Bài 1: Làm miệng
GV nêu phép tính cho HS trả lời.
Nhận xét và cho cả lớp đọc đồng thanh.
Bài 2: Bảng con
HS nêu yêu cầu bài.
GV nêu phép tính cho HS làm.
Bài 3: Viết vở
HS đọc nội dung bài, tóm tắt và viết vào vở.
GV chấm bài.
củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học.
HS trả lời.
... có 3 hình vuông.
- Phép chia 6 : 2 = 3.
- HS nêu.
3x2 = 6.
- HS nghe.
x:2 = 5
 x = 5x2
 x = 10
1 số em nêu
- HS trả lời miệng.
- HS làm bảng con.
Bài giải 
Số chiếc kẹo có tất cả là:
5x3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 120 Luyện tập
 I/ mục tiêu
Củng cố kĩ năng tìm số bị chia.
Giải toán có lời văn bằng cách tìm số bị chia.
 II/ chuẩn bị: Viết nội dung bài tập 3 lên bảng.
 III/ Hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên tính: Tìm x
 x : 4 = 2 ; x : 3 = 6.
Nhận xét cho điểm.
bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2.Luyện tập
Bài 1: Bảng con
HS nêu yêu cầu bài.
GV nêu phép tính cho HS làm.
Bài 2: Nhóm đôi
Các nhóm đọc yêu cầu và làm bài.
Gọi các nhóm lên làm.
Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Cá nhân
Gọi HS nêu yêu cầu bài.
Gọi HS lên điền số vào ô trống.
Nhận xét cho điểm.
Bài 4: Viết vở
HS đọc yêu cầu bài rồi tóm tắt và giải bài vào vở.
GV chấm chữa.
củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS làm bảng con.
- Đại diện nhóm lên làm.
- HS lên thực hiện.
 Bài giải
 Có tất cả số lít dầu là:
 6x3 = 18 (lít)
 Đáp số: 18 lít.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 121 Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác
 I/ mục tiêu: Giúp HS
Nhận biết được chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh.
HS biết cách tính chu vi và tổng độ dài các cạnh của hình đó.
 II/ chuẩn bị: Hình vẽ như SGK.
 III/ hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
Nhận xét cho điểm.
bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu qua hình vẽ.
2.2.Chu vi hình tam giác
Vẽ hình tam giác và đọc tên các đoạn thẳng.
Hình tam giác có mấy cạnh, đó là những cạnh nào?
Nêu độ dài của từng cạnh.
Hãy tính tổng độ dài các cạnh đó.
2.3.Giới thiệu chu vi hình chữ nhật
Tiến hành như chu vi hình tam giác.
2.4.Luyện tập
Bài 1: Cá nhân
Yêu cầu HS làm theo mẫu.
GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3: Viết vở
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập rồi tự làm vào vở.
GV chấm chữa.
củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên làm.
- Đoạn thẳng: AB, BC, CA.
- Có 3 cạnh là: AB, BC, CA.
 AB = 3cm, BC = 5cm, CA = 4cm.
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm.
- HS lên bảng làm.
Chu vi hình tam giác ABC là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 122 Luyện tập
 I/ mục tiêu: Giúp HS 
Củng cố biểu tượng, và kĩ năng tính chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác.
 II/ chuẩn bị: Các hình vẽ tam giác, tứ giác.
 III/ hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
kiểm tra bài cũ
- HS lên tính chu vi hình tam giác có độ dài là: a) 3cm, 4cm, 5cm
 b) 6cm, 8cm, 13cm
bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Luyện tập
2.2Luyện tập
Bài 1: Cá nhân
HS đọc yêu cầu bài và lên nối các điểm.
HS đọc tên các cạnh.
Bài 2: Bảng con
HS đọc yêu cầu bài và làm vào bảng con.
GV nhận xét và viết phép tính lên bảng.
Bài 3: Viết vở
HS đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
Bài 4: Nhóm
HS đọc yêu cầu bài và thảo luận bài theo nhóm đôi.
So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tứ giác ABCD?
HS giải thích vì sao?
củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học. 
2 HS lên thực hiện.
- 3 HS lên nối, mỗi em nối một phần a, b, c.
HS viết phép tính vào bảng con.
HS viết vở.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 3+3+3+3 = 12 (cm)
b) Chu vi hình tứ giác ABCD:
 3+3+3+3 = 12 (cm)
HS tự giải thích.

Tài liệu đính kèm:

  • doc25 den 26.doc