Thiết kế bài đạy các môn lớp 3 - Tuần 12

Thiết kế bài đạy các môn lớp 3 - Tuần 12

Tiết 2:

 THỂ DỤC

 GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT DẠY

 -------------------------------------------------

Tiết 3+ 4 :Tập đọc – Kể chuyện :

NẮNG PHƯƠNG NAM

I. Mục tiêu :

 A.Tập đọc :

- Đọc trơn bài đọc, tập pháp âm chuẩn các từ ngữ trong bài.

- Tập đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu tập diễn tả giọng nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .

- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.

B. Kể chuyện .

- Dựa vào các gợi ý trong Sgk, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả được lời nhân vật ; tập phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật .

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .

- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 3 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 : 	
Thứ hai ngày31 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ 
 ____________________________
Tiết 2:
 THể DụC
 GIáO VIÊN CHUYÊN BIệT Dạy
	 -------------------------------------------------
Tiết 3+ 4 :Tập đọc – Kể chuyện : 
Nắng phương nam
I. Mục tiêu :
 A.Tập đọc :
- Đọc trơn bài đọc, tập pháp âm chuẩn các từ ngữ trong bài.
- Tập đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu tập diễn tả giọng nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc. 
B. Kể chuyện .
- Dựa vào các gợi ý trong Sgk, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả được lời nhân vật ; tập phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn 
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC : - Đọc bài cũ
 GV nhận xét ghi điểm 
 GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài .
2 HS 
- HS chú ý nghe 
- GV HD HS cách đọc 
b. GV HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GVHD ngắt nghỉ 1 số câu văn dài 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- thi đọc 
- 3 HS tiếp nối 3 đoạn của bài 
- 1 HS đọc cả bài 
-> HS nhận xét 
3. Tìm hiểu bài :
+Đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Truyện có những bạn nhỏ nào ? 
- Uyên, Huê, Phương, Vân.
- Uyên và các bạn đi dâu, vào dịp nào ? 
+Đoạn 2.
- Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết 
- HS đọc thầm Đ2 và trả lời câu hỏi
- Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ? 
+Đoạn 3.
- Gửi cho Vân được ít nắng phương nam 
- HS đọc thầm Đ3 và trả lời câu hỏi
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? 
 - Gửi cho vân ở miền Bắc 1 cành hoa mai 
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? 
- HS nêu theo ý hiểu
- Chọn một tên khác cho truyện 
Tiết 2
4. Luyện đọc lại
- HS tự chọn theo ý mình 
- GV yêu cầu HS chia nhóm 
- 1 nhóm 4 HS tự đọc phân vai 
- GV gọi HS đọc bài 
-2 , 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai 
-> GV nhận xét
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
5.Kể chuyện :
1. GV Nêu nhiệm vụ .
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện .
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV mở bảng phụ tóm tắt mỗi đoạn 
- 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 
- GV yêu cầu HS kể theo cặp 
- Từng cặp HS kể 
- GV gọi HS thi kể
- 3 HS tiếp lối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện 
-> HS nhận xét bình chọn 
-> GV nhận xét ghi điểm 
6. Củng cố dặn dò : 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện , liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 5 Toán :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết đạt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Biết giải toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và thực hiện " gấp ", "giảm" 
một số lần .
II. Đồ dùng dạy học :
 SGK toán 3
II. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC : 	
 GV nhận xét 
2 : Thực hành 
a. Bài tập 1: 
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập	
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả 
Thừa số
170
423
 210
 105
241
Thừa số 
 5
 2
 3 
 8
 4
Tích 
850
846
 630
 840
964
b. Bài tập 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705 
-> GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
c. Bài tập 3 : 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HDHS làm bài 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải :
 4 hộp như thế có số kẹo là :
 120 x 4 = 480 ( cái ) 
 Đáp số : 480 cái kẹo 
-> GV nhận xét 
d. Bài tập 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GVHDHS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 3 thùng là :
- GV theo dõi HS làm bài 
 125 x 3 = 375 ( lít ) 
 Đáp số : 375 lít dầu 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 .Toán : 
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
I. Mục tiêu :
- HS Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Vận dụng vào làm bài tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học :
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
+ GV nhận xét
B :Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
 2: Hình thành bài mới
- GV nêu bài toán 
 2 HS 
HS chú ý nghe 
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ 
- Vài HS nhắc lại 
 6 cm	
 A B 
- HS quan sát 
 2 cm
 C D
+ Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? 
- Dài gấp 3 lần 
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? 
-> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 
- GV gọi HS lên giải 
- 1 HS lên giải 
 Baig giải :
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là :
 6 : 2 = 3 ( lần ) 
 Đáp số : 3 lần 
- GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 
-> Ta lấy số lớn chia cho số bé 
- Nhiều HS nhắc lại 
3: Thực hành 
* Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS lamg bài 
- HS làm bài vào vở 
+ Bước 1: Chúng ta phải làm gì? 
-> đếm số hình tròn màu xanh, trắng 
+ Bước 2 : Lam gì ? 
-> So sánh bằng cách thực hiện phép chia 
 Bài giải : 
- GV theo dõi HS làm bài 
a. 6 : 2 = 3 lần 
b. 6 : 3 = 2 lần 
c. 16 : 4 = 4 lần 
- GV nhận xét sửa sai 
* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? 
Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- HS chuyển nhóm bắng đếm số 
-HS làm bài thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
 Bài giải : 
Số cây cam gấp số cây cau số lần là 
 20 : 5 = 4 ( lần ) 
 Đáp số : 4 lần 
- GV nhận xét 
* Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHDHS làm như bài tập 2 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải : 
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là 
 42 : 6 = 7 ( lần ) 
- GV theo dõi HS làm 
 Đáp số : 7 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
-> GV nhận xét sửa sai 
*. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
+ Hãy nêu cách tính chu vi đã học ở l2 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở – 1 HS lên giải 
 Bài giải : 
- GV gọi HS lên bảng làm 
a. Chu vi hình vuông MNPQ là : 
 3 x 4 = 12 ( cm ) 
- GV gọi HS nhận xét 
b. Chu vi hình tứ giác ABCD là : 
-> GV nhận xét 
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm ) 
4. Củng cố dặn dò : 
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
- 2 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 2 .Tập đọc :
Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu :
-Đọc trơn bài, tập ngắt nhịp giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ .
-Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : 
 - Kể lại chuyện : Nắng phương nam 
 - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
+ GV nhận xét 
B. Bài mới
 1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
3 HS 
HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD HD cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ 
- HS chú ý nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài :
- Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng . Đó là những vùng nào ? 
- Lạng Sơn. Hà Nội, Nghệ An, Hà n
Tĩnh Long An, Tiền Giang 
GV : 6 câu cao dao về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta 
-YC hs đọc thầm cả bài và trả lòi câu hỏi.
- Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? 
- HS tự nêu 
- Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? 
- Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng 
nên đất nươc này , giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn 
4. Học thuộc lòng : 
- GV HD cách đọc 
- HS đọc theo dãy, bàn, cá nhân 
- GV gọi HS thi đọc học thuộc lòng 
- HS đọc thuộc lòng 6 câu cao dao 
- GV nhân xét ghi điểm 
- HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, thuộc nhất 
C. Củng cố dặn dò : 
- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? 
Liên hệ bảo vệ môi trường
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết 3 .Chính tả : ( Nghe – Viết ) 
Chiều trên Sông Hương
I. Mục tiêu : 
- Nghe -viết chính xác, trình bày được bài Chiều trên Sông Hương .
- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc / ooc ); giải đúng câu đố, viết đúng 1số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ( trâu, trầu, trấu).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viét sẵn bài tập 2 	
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : 
 - GV đọc : trời xanh, dòng sữa, ánh sáng, 
+ GV nhận xét 
B. Bài mới
1.GTB : ghi đầu bài 
2. HDHS viết chính tả :
a. HD HS chuẩn bị :
- 2 HS viết bảng 
- GV đọc toàn bài 1 lượt 
- HS chú ý nghe 
- GV HD nắm ND bài, cách trình bày 
+ Tác giải tả những hình ảnh và âm thanh nào trên Sông Hương ? 
-> Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước .
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao? 
- HS nêu 
- GV đọc các tiếng khó : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV theo dõi sửa sai cho HS
b. GV đọc bài : 
- HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì và đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
a. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
-> cả lớp nhận xét 
- ... u quả hơn.
 b. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập.
 * Tiến hành:
-> HS trả lời
Vài HS nêu lại
- Bước 1:
+ GV nêu câu hỏi gợi ý.
- HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý
+ ở trường công việc chính của HS là làm gì?
- Từng HS sẽ:
+ Nói tên từng môn học mình học tốt và chưa tốt. Vì sao?
+ Nói tên những môn học mình thích
+ Kể tên những việc mình đã làm tốt để giúp đỡ các ban trong lớp học tập.
+ GV theo dõi các nhóm thảo luận, giúp đỡ thêm cho HS.
- Các tổ cùng nhận xét
- Các tổ tìm ra biện pháp giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm
- Bước 2: 
+ GV gọi các nhóm báo cáo. 
3. Củng cố dặn dò: GV liên hệ ngắn gọn tình hình học tập của các em.
- Đại diện các tổ báo cáo kết quả trước lớp.
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 Chính tả : (nghe viết)
Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu:
	-. Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả "Cảnh đẹp non sông" (Từ chỗ: Đường vô sứ nghệ quanh quanh ... đến hết). Trình bày được các câu thơ lục bát, thể song nhất.
-. Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, at/ac.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A KTBC:	
- GV đọc: 	- Kính coong, Nồi xoong	
-> GV nhận xét
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. Hướng dẫn viết chính tả.
a. HS chuẩn bị:
HS viết bảng con 
- GV đọc 4 câu ca dao cuối bài
- HS chú ý nghe
- GV gọi HS đọc
- 2 HS đọc thuộc lòng lại + cả lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn nhận xét: 
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào?
+ Chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ô ly
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh 
+ HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai cho HS
b. GV đọc bài
- HS nghe viết vào vở
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
C HD làm bài tập:
* Bài 2 (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp
- GV gọi HS đọc bài
- HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- > GV nhận xét
a) chuối, chữa, trông
D. Củng cố - dặn dò
- Nêu nội dung của bài
- 1 HS
- Về chuẩn bị lại bài sau
Tiết 2. Toán :
bảng chia 8
A. Mục tiêu:	
-Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
A KTBC.
 Đọc lại bảng nhân 8 
	HS + GV nhận xét
B Bài mới
1.GTB. GV giớ thiệu bài và ghi bảng 
2: Hướng dẫn lập bảng chia 8
+ GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
3 HS
- HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn
-> 8 lấy 1 bằng 8
+ 8 lấy 1 lần còn mấy? 
GV viết 8 x 1 = 8
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm
- Được 1 nhóm
-> GV nêu 8 chia 8 được 1
GV viết: 8 : 8 = 1
-> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS)
- GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
- HS lấy 2 tấm nữa
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
GV viết: 8 x 2 = 16
-> 8 lấy 2 lần bằng 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
GV nêu: 16 chia 8 được 2
GV viết: 16 : 8 = 2
-> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
-> Nhiều HS đọc
- GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS tự lập công thức chia 8 
-> HS tự lập phép tính còn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8
- HS đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8
-> HS nhận xét
- > GV nhận xét
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm 
-Y/c HS làm miệng
 - GV sửa sai
Bài 2:Tinh nhẩm
 Y/ c hs chơi trò chơi truyên điện 
-GV nhận xét, chám điểm.
HS làm bài và nêu kết quả
24:8=3	16:8=2	56:8=7
40:8=5	48:8=6	64:8=8
HS chơi trò chơi
8x5=40	8x4=32	8x6=48
40:8=5	32:8=4	48:8=6
40:5=8	32:4=8	48:6=8
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi hs phân tích bài toán
- 2 HS 
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- HS chuyển nhóm bắng biểu tượng 
-HS làm bài thảo luận theo mhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
 Bài giải
-> GV nhận xét, chấm điểm
Chiều dài của mỗi mảnh vải là
 32 : 8 = 4 (m) 
 Đápsố : 4m vải
Bài 4 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi hs phân tích bài toán
- 2 HS 
-YC hs làm bài vào vở .
-HS làm bài vào vở 
 Bài giải
Số mảnh vải cắt được là
32 : 8 = 4 (mảnh)
Đ/S: 4 mảnh vải
-> GV chấm và chữa bài.	
C. Củng cố dặn dò
- Đọc lại bảng chia 8 (2 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 3 ;Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp , việc trường ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- Hs biết cần phải tham gia việc lớp, việc trường.
- tự giác tham gia việc lớp ,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được nhiệm vụ dược phân công. 
II. Tài liệu phương tiện:
- Tranh tình huống bài tập 1 
- các tấm bìa màu .
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 
 - Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn ? 
-> GV nhận xét 	
2 . Bài mới : 
* Khởi động : - GV cho HS hát bài hát : Em yêu trường em.
a. Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
* Tiến hành :
- GV treo tranh tình huống 
-1 HS 
- HS quan sát tranh 
+ Hãy nêu ND tranh ? 
-> 1 HS nêu 
- GV nêu và giới thiệu tình huống 
- HS nghe 
- GV gọi HS nêu cách giải quyết 
- 1 vài HS nêu 
- GV ghi nhanh các cách giải quyết lên bảng 
- VD : Huyền đồng ý đi chơi với bạn 
Huyền từ chối không đi .
- GV hỏi : Nếu là bạn Huyền ai sẽ chọn cách giải quyết a, b, c , d ?
- HS chia thành các nhóm để thảo luận và đóng vai 
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> HS nhận xét , phân tích 
* Kết luận : Cách giải quyết (d ) là phù hợp 
nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc 
lớp, việc trường. 
b. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
. * Tiến hành :
- GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu bài
- HS làm bài tập cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài .
- HS đọc bài làm 
- GV kết luận : Tình huống c, d đúng 
- HS khác nhận xét 
 Tình huống a, b là sai 
- HS nghe 
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu : Củng cố ND bài học 
* Tiến hành :
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận về các ý kiến tán thành, không tán thành 
-> GV kết luận : - Các ý kiến a, b, d là đúng . Các ý kiến c là sai .
C . Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Vũ nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4 ;Thủ công :
Cắt, dán chữ I, T ( tiết 2 )
I. Mục tiêu : 
-HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật .
II. Chuẩn bị :
-Tranh quy trình 
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ I, T .
- GV yêu cầu HS nhắc lại các thao tác và các bước 
- 3 – 4 HS nhắc lại 
- GV nhắc lại các bước theo quy trình .
- GV tổ chức cho HS thực hành 
+ Bước 1: Kẻ chữ I, T 
+ Bước 2: cắt chữ I, T
+ Bước 3: Dán chữ I, T
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
*Hoạt động 4 Trưng bày sản phẩm. 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 
- HS nhận xét sản phẩm của bạn 
-> GV nhận xét, khen ngợi những sản phẩm đẹp 
- GV đánh giá sản phẩm 
IV Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành 
- HS chú ý nghe 
Dặn dò HS giờ học sau .
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 Tập làm văn:
nói, viết về cảnh đẹp đất nước
I. Mục tiêu:
-Dựa vào một bức tranh nói những điều đã biết về cảnh đẹp của nước ta, 
-HS viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (từ 5 - 7 câu
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh biển Phan Thiết trong SGK.
- Tranh ảnh về cảnh đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
-Hs đọc lại đoan văn dã viết ở bài tập 2 tuần 11
-> GV + HS nhận xét
B Bài mới.
1.Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2 HĐ - Làm bài tập.
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 1 HS làm lại BT2
- KT sự chuẩn bị lại tranh ảnh.
- GV nhắc HS
+ Có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết
+ HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cả lớp nói cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết theo các câu hỏi 
+ HS nói theo câu hỏi
+ 1 HS giỏi nói mẫu
+ HS tập kể theo cặp
- GV gọi HS thi
VD: Tấm ảnh cảnh bãi biển tuyệt đẹp ở Phan Thiết . Bao chùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển 
+ 4 -> 5 HS thi nói
-> HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Nêu yêu cầu BT
+ HS viết vào vở
- GV theo dõi HS làm bài, uốn lắn thêm cho HS.
- GV gọi HS đọc bài
+ 4 -> 5 HS đọc bài
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
C Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài? 
- Liên hệ bảo vệ môi trường
(1 HS)	
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2 :Thể dục
 Giáo viên chuyên biệt dạy.
Tiết 3 Toán:
luyện tập
I. Mục tiêu:
-Giúp HS đọc thuộc bảng chia 8 
-Vận dụng trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học :
SGK toán 3
III Các hoạt động dạy học
A. KTBC	
- Đọc bảng chia 8
-> GV + HS nhận xét
B. Thực hành
Bài 1.tính nhẩm
2 HS
+ 2 HS nêu yêu câu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu miệng kết quả
+ HS làm nhẩm
a) 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2
 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8
b) 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4
 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8
Bài 2: tính nhẩm
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu kết quả miệng.
+ HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả
 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3
 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 
Bài 3: - GV gọi HS nêu y/c BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT.
+ HS phân tích bài -> giải vào vở
- GV Yêu cầu HS phân tích sau đó giải vào vở
Bài giải
 Số con thỏ còn lại là.
32 : 8 = 4 (con)
 Đ/S: 4 (con)
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách làm.
+ Đếm số ô vuông ở mỗi hình sau ở mỗi hình sáu đó thực hiện phép tính.
VD: a) 16 : 2 = 8
 b) 24 : 8 = 3 
- GV yêu cầu HS làm vào vở
+ HS làm bài vào vở, nêu kết quả
+ HS nhận xét.
- GV nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài? (1 HS)
Tiết 4 :Mĩ thuật 
 Giáo viên chuyên biệt dạy.
	--------------------------------------------------
Tiết 5 
 Sinh hoạt lớp
	---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(1).doc