Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 8 năm 2011

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 8 năm 2011

Tiết 2 + 3: Tập đọc(T22 + 23)

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.

* KNS: Rèn kỹ năng biết chia sẻ cho học sinh.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa cho bài dạy.

- PP: Quan sát, giảng giải, thực hành

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 8 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: - Chào cờ
 - Nhận xét tuần 7, phương hướng tuần 8
Tiết 2 + 3: Tập đọc(T22 + 23)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.
* KNS: Rèn kỹ năng biết chia sẻ cho học sinh.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa cho bài dạy.
- PP: Quan sát, giảng giải, thực hành 
III. Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài ''Thời khoá biểu ''.
- Giáo viên cho điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD đọc câu khó, đọc đúng, ngắt hơi và nhấn giọng.
+ Đọc từng câu: 
- HS đọc từng câu (Đọc 2, 3 câu cho trọn lời của nhân vật). Đọc đúng: lấm lem, trốn ra sao được, cố lách, hài lòng
+ Đọc từng đoạn, giải nghĩa từ:
- Hiểu 1 số từ mới và 1 số từ khó: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Thi đọc giữa các nhóm:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
+ Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
+ Nhắc lại lời nói thì thầm của Minh?
+ Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ thì cô giáo đã làm gì?
+ Việc làm của cô giáo thể hiện điều gì?
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
* GV: Lần trước Nam khóc vì sợ hãi, lần này Nam khóc vì xấu hổ.
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
4. Luyện đọc lại:
- HD HS đọc phân vai (nêu các em đọc tốt), thi đọc toàn truyện.
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
5. Củng cố , dặn dò: 
+ Vì sao cô giáo trong bài lại gọi là người mẹ hiền? 
- Cả lớp hát bài Cô và mẹ
- Nhận xét giờ học 
- 2 Học sinh đọc bài 
- Học sinh khác nhận xét đánh giá
- Học sinh nghe 
- HS đọc cá nhân.
- Học sinh đọc tiếp sức câu, luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc
- HS nêu
- Chui qua chỗ tường thủng
- Cô nói với bác bảo vệ (Bác nhẹ tay kẻo cháu đau, cháu này là học sinh của tôi). 
- Cô đỡ em dậy, phủi đất cát dính bẩn trên ngời em đa em về lớp.
- Cô bình tĩnh nhẹ nhàng khi thấy học sinh phạm khuyết điểm
- Cô xoa đầu Nam an ủi
- Học sinh trả lời 
- Học sinh đọc phân vai trong nhóm 4 
- Thi đọc trước lớp 
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tiết 4: Toán 
Tiết 36 : 36 + 15
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36 + 15 
 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng 1 phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 + BT4 dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ que tính
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt tính thực hiện.
- Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, cho điểm.
46 + 7
66 + 9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 36 + 15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính. Dẫn ra phép tính 36 + 15.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. 
Vậy 36 + 15 = 15
- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.
+ 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
 15 
 51 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, 
 viết 5. 
*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).
2. Thực hành:
- Dòng bảng con.
- Dòng 2 (SGK – bảng lớp).
+ Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.
- GV nhận xét.
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
+ Bài 3: HS tự đọc đề toán
- HS nêu yêu cầu của bài
- HD tóm tắt và giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải, lớp làm vở
+ Bài toán cho biết gì?
Bài giải:
+ Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét chữa bài.
Cả 2 bao cân nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg
+ Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó.
- Chẳng hạn:
40 + 5 = 45
36 + 9 = 45
18 + 27 = 45
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
______________________________________________
Tiết 5: Đạo đức 
 Chăm làm việc nhà (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết :Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà,cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
*KNS: Rèn kỹ năng đảm nhiệm trách nhiệm,tham gia việc nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
PP- HĐ : Quan sát, đàm thoại: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? kết quả của các công việc đó.
- HS nêu
- Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ, thái độ như thế nào ? Về những việc làm của em ?
- Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bảy tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
- Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ?
Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia nhóm.
TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi Hoà sẽ
- 1 bạn đóng.
- Em có đồng tìnhvai không ?
TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đấtHoà sẽ.
(Cần làm xongđi chơi)
- Nếu ở.làm gì ?
- Từ chối và giải thíchvậy.
Hoạt động 3: Trò chơi "nếu thì"
Chia lớp 
- 2 nhóm
Phát biểu
"Chăm và ngoan'
- Đọc tình huống.
- Khi nhóm chăm học đọc tình huống thì nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối bằng "thì" và ngược lại.
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời đúng phù hợp - thẳng.
C. Củng cố dặn dò:
- Khen HS biết xử lý
- Nhận xét đánh giá giờ học
*Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012
Tiết 1:
Thể dục (15)
Bài 15:
Động tác điều hoà - trò chơi bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở,tay,chân,lườn,bụng,toàn thân,nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Ôn 7 động tác đã học và học mới động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt.
PP- HĐ : Quan sát, cá nhân, cả lớp.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp.
2.Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 50-60m
1-2'
- Đi một vòng thở sâu
1'
B. Phần cơ bản:
- Động tác điều hoà.
4-5 lần 
2x8 nhịp
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn bài thể dục: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân điều hoà.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
C. Phần kết thúc. 
- Đi đều và hát
2-3'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Cúi người thả lỏng
6-8 lần
- Nhảy thả lỏng.
5-6 lần
- Hệ thống bài
1'
- Nhận xét giờ
- Về nhà tập thể dục phát triển chung buổi sáng.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________
Tiết 2: Toán
 TIẾT 37: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- HS làm được bài tập 1,2,4, BT5 (a).
II Chuẩn bị: 
- Dự kiến phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính
36 + 18
24 + 19
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Bài 1: Tính nhẩm
Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20.
- HS làm SGK
- Nêu miệng nối tiếp
- 5 HS lên bản nêu miệng.
Bài 2: 
 ?Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
Bài 4: HS đọc yêu cầu đề
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán.
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em lên giải.
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây.
Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm.
- Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3.
- Nhận xét chữa bài.
- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2).
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... g con.
2.2. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au
- 3 nhóm ghi thi tiếp sức.
*VD: bao, bào, báo, bảo
 cao, dao, cạo
*VD: cháu, rau, mau
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào SGK
a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia.
- Nhận xét, chữa bài.
a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. 
 - Hồng đã ra ngoài từ sớm.
 - Gia đình em rất hạnh phúc.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
TIẾT 8: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc càn làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện .
- HS khá giỏi: Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
*KNS: Rèn cho học sinh kỹ năng biết ăn uống vệ sinh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ SGK
 - Dự kiến phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành.
III. Các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước.
- 1 HS trả lời.
- Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ?
- HS trả lời.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Phải làm gì để ăn sạch ?
*Cách tiến hành
Bước 1: Động não.
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ?
- Rửa tay sạch trước khi ăn
Bước 2:
Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ?
- Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch.
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì?
- Bạn gái đang gọt tào.
- Việc làm đó có lợi gì ?
- Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ?
- Lê, táo
- Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ?
- Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào
Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
 Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ?
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
Hoạt động 2: Phải làm gì để uống.
- Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ?
- Nguồn nước sạch được đun để nguội không bị ô nhiễm ở nguồn nước không sạch.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- HS quan sát hình 6, 7, 8.
- Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh.
- Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là đun nước sôi để nguội.
Hoạt động 4: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ?
- HS quan sát hình 6, 7, 8.
- Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- HS TL nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?
- Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, gum sán.
C. Củng cố dặn dò:
- Vận dụng thực hành qua bài học.
- Nhận xét giờ học.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Toán
TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
 - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
 - HS làm được bài tập 1,2,4
II.Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 - Dự kiến phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Tính nhẩm
- Nhận xét cho điểm.
40 + 20 + 10
50 + 10 + 30
10 + 30 + 40
42 + 7 + 4
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu phép cộng: 83+17
- HS đặt tính
- Nêu cách đặt tính 
- Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Cộng từ phải sang trái
- Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ?
- Vậy 83+17=100
C. Luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cả lớp làm bài vào sách.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm (HS khá giỏi)
- HS tự nhẩm và làm theo mẫu.
- GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu.
- Nhận xét chữa bài.
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
50 + 50 = 100
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về nhiều hơn
- Có mấy cách tóm tắt.
- Có 2 cách.
- Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách.
Tóm tắt:
Sáng bán : 58kg
Chiều bán hơn sáng: 15kg
Chiều bán :kg?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán là:
85+15=100 (kg)
Đáp số: 100kg đường.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn 
TIẾT 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
 KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu,đề nghị, phù hợp với giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 của em( BT2) ;viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo ) lớp 1 (BT 3).
 * KNS: Rèn cho học sinh kỹ năng tự tin trong giao tiếp. Kỹ năng lắng nghe ý kiến người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2.
- Dự kiến phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7)
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. 
- Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! 
- A ! Ngọc à, cậu vào đi
- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm trình bày:
*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi !
- "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ lần lượt hỏi
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.
- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
- Tình cảm của cô với HS như thế nào ?
- Yêu thương trìu mến.
- Tình cảm của em đối với cô như thế nào ?
- Em yêu quý, kính trọng cô
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ.
- Cả lớp viết bài.
*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Âm nhạc
TIẾT 8: ÔN TẬP BA BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY, XOÈ HOA, MÚA VUI. 
I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
 - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
 - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
 - Dự kiến phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát.
1. Ôn tập bài hát :Thật là hay.
- Hát tập thể.
- Cả lớp hát tập thể.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Gọi 1 số HS lên múa.
- HS lần luượt hát kết hợp gõ đệm theo nhịp tiết tấu.
- Yêu cầu hát thầm, tay gõ tiết tấu theo lời ca.
- HS thực hiện. 
2. Ôn tập bài hát: Xoè hoa
- Yêu cầu cả lớp hát tập thể 
- HS thực hiện 
- Hát kết hợp động tác múa đơn giản.
- 1 số nhóm lên thực hiện 
- Hát thầm tay gõ theo tiết tấu lời ca.
- Học sinh thực hiện
3. Ôn tập bài hát: Múa vui
- Cả lớp ôn bài hát múa vui 
- Cả lớp hát tập thể 
- Hát kết hợp với vận động phụ họa
- HS thực hiện.
- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp dài ngắn.
- GV thể hiện giọng hát các âm cao-thấp, dài - ngắn.
- Cả lớp hát tập thể.
- HS nghe phân biệt.
- Hoạt động 3: Nghe nhạc.
- Cho HS nghe băng trích nhạc không lời.
- Cả lớp hát lại 1 trong 3 bài đã được ôn.
- HS thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Tiết 8: NHẬN XÉT CHUNG TUẦN HỌC
 I.Nội dung:
 1.Ưu điểm:
 - Các em đi học đầy đủ 
 - Có ý thức xây dựng bài 
 -Vệ sinh sạch sẽ
 2.Tồn tại:
 - Một số em còn lười học
 - Về nhà chưa làm bài tập
 II. Phương hướng:
 - Đi học đều
 - Học tập sôi nổi hơn
 - Lao động vệ sinh sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 co CKTKN KNS.doc