Tiết 2 : Đạo đức
PPCT 14 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
Tiết 2 : Đạo đức PPCT 14 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỡi học sinh. Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay mà bạn hỏi mượn ? -Khi bạn đau tay lại phải xách nặng, em sẽ làm gì ? -Trong lớp em có bạn bị ốm, em phải làm gì ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Hát bài hát “Em yêu trường em” . Hoạt động 1 : Tiểu phẩm. Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -GV phân vai : Bạn Hùng -Cô giáo Mai -Một số bạn trong lớp -Người dẫn chuyện. -Giáo viên hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi : -Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ? -Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ? -Nhận xét. -Kết luận. Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Tranh (5 tranh / tr 50) -Giáo viên đề nghị thảo luận nhóm theo các câu hỏi -Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao? -Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ? -GV nhận xét. -GV đưa ra câu hỏi đề nghị thảo luận lớp : -Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp -GV kết luận :(SGV/tr 51) -Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu :Giúp cho học sinh nhận thức được bổn phận của người học sinh là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -GV phát phiếu học tập (Câu a® câu đ SGV/ tr 51) -Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. -LUYỆN TẬP. -Nhận xét. 3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2. -3 em nêu cách xử lí. + Cho bạn mượn sách. + Xách hộ bạn. + Lớp tổ chức đi thăm bạn. -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 1. -Một số học sinh đóng tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” (Kịch bản: SGV/ tr 50) -Các bạn khác quan sát. -HS thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -2 em nhắc lại. -Quan sát. -Đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung 5 bức tranh. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Thảo luận lớp. -Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa bãi, không vẽ bậy lên bàn, lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định. -Nhận xét. -Vài em đọc lại. -Làm phếu học tập : Đánh dấu + vào c trước các ý kiến mà em đồng ý. -Cả lớp làm bài. -5-6 em trình bày và giải thích lí do. Nhận xét, bổ sung. -Vài em nhắc lại -Làm vở BT. -1 em nêu. -Học bài. Tiết 03 Tập đọc PPCT 40 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chở; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nợi dung : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Quà của bớ” và TLCH : -Vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ của bớ ? -Câu chuyện phê phán điều gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ? -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Truyện ngụ ngôn Câu chuyện bó đũa sẽ cho các em thấy lời khuyên bổ ích về quan hệ anh em. Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con) -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Giảng nghĩa các từ. Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 113) - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài. Chuyển ý : Người cha đã bẻ gãy được bó đũa như thế nào, và ông đã khuyên bảo các con ông điều gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Câu chuyện bó đũa. -Người cha đang nói chuyện với bốn đứa con -Câu chuyện bó đũa. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -2 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo:// -Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.// -Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// -Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// -4-5 em đọc chú giải. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). -CN - Đồng thanh. -1 em đọc cả bài. -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. ************************************************************ Tiết 4 Tập đọc PPCT 41 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1). II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. Hỏi đáp : -Câu chuyện này có những nhân vật nào ? -Hỏi thêm : Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ? -Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? -Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? -Một chiếc đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? -Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? -Người cha muốn khuyên các con điều gì ? -GV truyền đạt : Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp cho các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết. -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Em hãy đặt tên khác cho truyện ? -Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau. -Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng. -Câu chuyện bó đũa / tiếp. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc đoạn 1-2. . Lớp theo dõi . -Oâng cụ và bốn người con. -Oâng rất buồn, bèn tìm cách dạy con với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được đũa ông thưởng tiền. -Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không thể bẻ gãy cả bó) -Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. -Với từng người con, với sự chia rẽ, sự mất đoàn kết. -Với bốn người con, với sự thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết. -1 em đọc đoạn 3. -Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ thì yếu. -HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) -Đoàn kết là sức mạnh, Anh em phải đoàn kết, .. -Đọc bài. ******************************************************* Tiết 5: Tốn PPCT 66 : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9 I/ MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Biết tìm sớ hạng chưa biết của mợt tởng. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : 15 – 8 18 - 9 18 – 9 - 5 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. a/ Phép trừ 55 – 8. Nêu vấn đề: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 55 – 8. -Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. -Em nêu cách đặt tính và tính ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Vậy 55 – 8 = ? Viết bảng : 55 – 8 = 47. b/ Phép tính : 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. -Nêu vấn đề : -Gọi 1 em lên đặt tính. -Em ... c bài, làm bài. -HS trả lời miệng. -Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, xếp chăn màn,.. + Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng. + Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm gia đình. -1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. -2-3 em làm bài trên bảng quay -Lớp làm nháp. -1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, -Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu. -Chia nhóm : Hoạt động nhóm. -Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng Ai Làm gì? Anh Khuyên bảo em Chị Chăm sóc em Em Chăm sóc chị Chị em Trông nom nhau Anh em Trông nom nhau Chị em Giúp đỡ nhau Anh em Giúp đỡ nhau. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. -4-5 em làm trên giấy khổ to, làm xong lên dán bảng. -Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu -2-3 em đọc lại. -1 em trả lời. -2 em nêu : thương yêu, kính yêu. -Em xếp lại chăn màn. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. ********************************************************** Tiết 01 : TẬP VIẾT PPCT 14 CHỮ M HOA. I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ hoa M (mợt dòng cỡ vừa, mợt dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng : Miệng (mợt dòng cỡ vừa, mợt dòng cỡ nhỏ) Miệng nói tay làm (3 lần) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ L, Lá vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ M hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ M hoa cao mấy li ? -Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm4 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6. Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1. Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên ĐK 6. Nét 4 : từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ M hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ M vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Miệng nói tay làm theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý chỉ lời nói đi đôi với việc làm. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Miệng nói tay làm”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Miệng ta nối chữ M với chữ i như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết M - Miệng theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 2 dòng 1 dòng 2 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ M hoa, Miệng nói tay làm. -Cao 5 li. -Chữ M gồm4 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. -3- 5 em nhắc lại. -2ø-3 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con M - M -Đọc : M. -2-3 em đọc : Miệng nói tay làm. -Quan sát. -1 em nêu : Nói đi đôi với làm. -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Miệng, nói, tay, làm. -Chữ M, g, l, y cao 2,5 li, t cao 1, 5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu nặng đặt dưới ê trong chữ Miệng, dấu sắc trên o trong chữ nói, dấu huyền đặt trên a ở chữ làm. -Nét móc của M nối với nét hất của i. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : M – Miệng. -Viết vở. -L ( cỡ vừa : cao 5 li) -L (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Miệng (cỡ vừa) -Miệng (cỡ nhỏ) -Miệng nói tay làm ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 30 ******************************************************************** Tiết 3 Tập làm văn PPCT 14 QUAN SÁT TRANH VÀ TLCH : VIẾT NHẮN TIN. I/ MỤC TIÊU : Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. Hiểu nợi dung : Hoa rất yêu thươngem, biết chăm sóc em và giúp đỡ bớ mẹ. (trả lời các câu hỏi trong SGK) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của mình. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài -Kể về gia đình. -3 em đọc. -1 em nêu. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Quan sát tranh và TLCH. -Quan sát. -HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. A/ Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn. B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến. C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn. D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp. -Viết lại một vài câu nhắn. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. 5 giờ chiều ngày 12 – 12. Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về. Con : Phương Linh. -1 em nêu. -Hoàn thành bài viết. **************************************************** Tiết 4 : Tốn PPCT 70 : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. Biết tìm sớ bị trừ, sớ hạng chưa biết. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi : 74 - 38 53 - 7 62 - 25 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán. Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. Bài 1 : Trò chơi “Xì điện” -GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ. -GV đọc : 18 - 9 -GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính . -Nhận xét. Bài 2: (cợt 1,3) Yêu cầu gì ? -Nêu cách thực hiện : 35 – 8, 81 – 45, 94 – 36. -Nhận xét. Bài 3(b) : Yêu cầu gì ? -x là gì trong ý a,b, là gì trong ý c ? -Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài. -Nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Dặn dò: HTL bảng trừ . -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con 2 em HTL. -Luyện tập. -Theo dõi. -Thực hiện : Chia 2 đội : xanh – đỏ. -1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9 -Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8 -Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9 -Đếm kết quả của từng đội. -Đặt tính rồi tính. -3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. -Nhận xét Đ - S -3 em lên bảng trả lời. -Tìm x. -Là số hạng, số bị trừ. -Trả lời. -Lớp làm bài. -Bài thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Thùng to : 45 kg Thùng bé : 6 kg ? kg Giải Thùng bé có là : 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số : 39 kg đường. -2 em nêu. -HTL bảng trừ. .. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM * NỘI DUNG I/ Đánh giá các hoạt động trong tuần: 1/ Học tập : Chưa cĩ sự chuẩn bị ở nhà nên đến lớp hay quên mang vở: Viết chữ xấu, ẩu, dơ bẩn : Đến lớp chưa thuộc bài : 2/ Chuyên cần : HS HS nghỉ học khơng phép : 3/ Đạo đức : Ngoan, lễ phép 4/ Vệ sinh : Tot II/ Kế hoạch tuần tới : Giữ vệ sinh sạch sẽ Nhắc nhở HS làm bài đầy đủ BT ở nhà Tiếp tục theo dõi uốn nắn HS yếu .. Duyệt
Tài liệu đính kèm: