Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 7

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 7

A/ MỤC TIÊU :

 I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: Cổng trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhôn nhịp, xúc động, hình phạt.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.

- Hiểu nội dung : Câu chuyện cho ta thấy lòng biết ơn và kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ. Qua đó câu chuyện cũng khuyên các em phải biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 07 : Từ ngày 18/10 đến ngày 22/10/2004
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
 Mỹ thuật 
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Người thầy cũ.
Người thầy cũ.
Luyện tập.
3
Toán
Chính tả
 Đạo đ ức 
Thể dục
Kể chuyện
Ki lô gam.
TC : Người thầy cũ.
Chăm làm việc nhà.(T1)
Bài 13.
Người thầy cũ.
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
Luyện tập.
Thời khoá biểu.
Gấp thuyền phẳng đáy không mui.(T1)
Viết hoa E; Ê.
Aên uống đầy đủ.
5
Tập đọc
Toán
Chính tả 
Thể dục 
Cô giáo lớp em.
6 cộng với một số 6 + 5.
NV: Cô giáo lớp em.
Bài 14.
6
Toán
Từ và câu
TLV
 Hát nhạc 
SH lớp
26 + 5.
Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt động.
Kể ngắn theo tranh: Luyện tập về thời khoá biểu.
Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2004.
TẬP ĐỌC : NGƯỜI THẦY CŨ.
A/ MỤC TIÊU :
	I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: Cổng trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhôn nhịp, xúc động, hình phạt.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ ngữ : Lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.
Hiểu nội dung : Câu chuyện cho ta thấy lòng biết ơn và kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ. Qua đó câu chuyện cũng khuyên các em phải biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung, từ ngữ cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Mua kính.
+ Nhận xét ghi điểm từng hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV treo tranh giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc đoạn 1 ; 2 :
a/ Đọc mẫu .
+ GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó đọc lại đoạn 1 và 2.( Phân biệt lời các nhân vật)
b/ Hướng dẫn phát âm từ khó.
+ Tiến hành tương tự như các tiết trước.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
+ Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc , yêu cầu hs tìm cách đọc đúng, cho cả lớp luyện lớp.
d/ Đọc từng đoạn.
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc đoạn 1;2.
+ Chia nhóm hs và yêu cầu đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
g/ Đọc đồng thanh.
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh 2 lần đoạn 1 và 2.
 3/ Tìm hiểu bài:
Cho hs đọc đoạn 1 và hỏi:
+ Bố Dũng đến trường làm gì ?
+ Bố Dũng làm nghề gì ?
+ Giải nghĩa từ lễ phép.
Gọi hs đọc đoạn 2.
+ Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy ntn ?
+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy?
+ Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
+ Đọc đoạn 1: Vì sao cậu bé không biết chữ?
+ Đọc đoạn 2: Thái độ và câu trả lời của cậu bé ra sao ?
+ Đọc cả bài: Bác bàn hàng nói gì với cậu bé ?
Quan sát tranh .Nhắc lại tựa bài.
+ 1 hs đọc lại đoạn 1 ; 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu ,từ đầu cho đến hết đoạn 2.
+ Đọc các từ khó như phần mục tiêu.
+ Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/từ phía cổng trường/bỗng xuất hiện một chú bộ đội.//
 Thưa thầy,/em là Khánh,/đứa học trò năm nào tréo cửa so ålớp/bị thầy phạt đấy ạ!//
+ đọc nối tiếp đoạn 1; 2 .
+ Thực hiện yêu cầu của GV.
+ Các nhóm thi đọc.
+ Cả lớp đồng thanh.
Đọc đoạn 1 và trả lời:
+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
+ Bố Dũng là bộ đội.
+ Nêu và nhận xét.
+ Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
+ Bố Dũng đã tréo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
+ Trước khi làm việc gì , cần phải nghĩ chứ!Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
Chuyển ý:Vì sao thầy giáo chỉ nhắc mà không phạt cậu học trò đó, lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này.
TIẾT 2 :
 4/ Luyện đọc đoạn 3.
+ Tiến hành theo các bước bước đã giới thiệu ở trên.
 5/ Tìm hiểu đoạn 3.
Gọi 1 hs đọc bài và hỏi:
+ Tình cảm của Dũng ntn khi bố ra về?
+ Xúc động có nghĩa là gì ?
+ Hình phạt có nghĩa là gì ?
+ Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về?
+ Tìm từ gần nghĩa với từ : lễ phép.
+ Đặt câu với mỗi từ tìm được.
 6/ Luyện đọc lại truyện.
+ Gọi hs đọc. Chú ý nhắc hs đọc diễn cảmtheo các vai.
+ Nhận xét ghi điểm từng hs.
+ Các từ ngữ cần luyện phát âm: xúc động, mắc lỗi, hình phạt.
+ các câu cần luyện ngắt giọng: Bố cũng có lần mắc lỗi,/thầy không phạt,/nhưng bố nhận đó là hình phạt/và nhớ mãi.
1 hs đọc đoạn 3.
+ Dũng rất xúc động.
+ Xúc động có nghĩa là cảm xúc mạnh.
+ Là hình thức phạt người có lỗi.
+ Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy giáo.
+ Ngoan, ngoan ngoãn, lễ độ . . .
+ HS tự đặt câu.
+ HS luyện đọc theo vai.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Qua bài này, em học được đức tính của ai ? Đức tính gì ?
( Đức tính của bố Dũng. Kính trọng , lễ phép, lòng kính yêu của bố Dũng đối với thầy giáo.)
Dặn hs về luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét đánh giá tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về:
Giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn.
Điểm ở trong và ở ngoài một hình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Hình vẽ bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC :
+ Phát cho mỗi hs 1 phiếu kiểm tra như sau:
 Ghi Đ trước cách giải đúng, ghi S trước cách giải sai.
Bài 1: 	Tóm tắt:	Bài 2 : Tóm tắt:
 Hà có : 17 tem thư	
 Ngọc ít hơn Hà : 5 tem thư	Gà _______13con__________
 Ngọc có : . . . tem thư ?	Vịt _____?con______ 4 con
	Bài giải:	 Bài giải:
 Số tem thư bạn Ngọc có là:	 Số con vịt có là:
 17 – 5 = 12 ( tem thư )	 13 – 4 = 9 ( con)
 Đáp số : 12 tem thư	 Đáp số: 9 con.
+ Sau 3 phút, yêu cầu hs thông báo kết quả, hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Gthiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện tập:
Bài 1:
+ yêu cầu hs thảo luận theo cặp và làm vào vở bài tập.
+ Gọi hs đọc chữa bài.
+ Tại sao em biết trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao?
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện phần b.
+ Tại sao em vẽ 2 ngôi sao?
+ Yêu cầu chỉ lên bảng phía trong, phía ngoài của hình tròn, hình vuông.
Bài 2 :
+ Yêu cầu hs đọc đề toán dựa vào tóm tắt
+ Kém hơn nghĩa là thế nào ?
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Yêu cầu giải vào vở. 1 hs giải ở bảng
+ Nhận xét sửa sai( nếu có )
Bài 3 :
+ Cho hs đọc đề. Bài toán thuộc dạng nào ?
+ Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
+ Vậy em kém anh mấy tuổi?
+ Cho hs giải vào bảng con. 1 hs lên bảng.
+ Kết luận: Bài 2; bài 3 là 2 bài ngược nhau. 
Bài 4 :
+ Cho đọc đề. Bài toán thuộc dạng nào ?
+ Cho hs giải vào vở theo tóm tắt:
Toà nhà thứ nhất : 16 tầng.
Toà nhà thứ hai ít hơn toà nhà thứ nhất : 4 tầng
Toà nhà thứ hai : . . . tầng ?
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét bài ở bảng.
+ Nhắc lại .
+ Thảo luận và làm bài.
+ Hình vuông có 7 ngôi sao, hình tròn có 5 ngôi sao. Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao. Trong h tròn ít hơn h vuông 2 ngôi sao
+ Vì 7 – 5 = 2.
+ hs lên bảng vẽ vào h tròn 2 ngôi sao.
+ Vì 5 + 2 = 7.
+ Anh 16 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
+ Kém hơn nghĩa là ít hơn.
+ Bài toán về ít hơn.
Bài giải :
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 ( tuổi)
Đáp số : 11 tuổi.
+ Đọc đề. Bài toán về nhiều hơn.
+ Hơn 5 tuổi.
+ Em kém anh 5 tuổi.
Bài giải:
Số tuổi của anh là :
11 + 5 = 16 ( tuổi )
Đáp số : 16 tuổi.
+ Đọc đề. Bài toán về ít hơn.
Bài giải:
Số tầng toà nhà thứ hai là :
16 – 4 = 12 ( tầng)
Đáp số : 12 tầng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Trò chơi: Thi lập đề toán với cặp số 17 và 2.
Dặn hs về làm các bài tập ở vbt và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2004.
TOÁN : KI LÔ GAM.
A/ MỤC TIÊU: Giúp hs :
Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân.
Nhận biết được đơn vị đo khối lượng kilôgam, tên gọi và ký hiệu ( kg).
Biết làm phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1 chiếc cân đĩa.
Các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg.
Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo 1kg; cặp sách . . .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng làm bài 3; 4.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
@ Giới thiệu vật nặng, vật nhẹ.
+ Đưa ra 1quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu cầu dùng 1 tay lần lượt nhắc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn.
+ Cho hs làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét Vật nặng, nật nhẹ.
Kết luận: Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
@ Giới thiệu cái cân và quả cân.
+ Cho hs quan sát chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân.
+ G thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam được viết tắt là : kg.
+ Viết bảng: kilôgam: kg. Cho hs đọc.
+ Cho xem các quả cân: 1kg,2kg,5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân.
@ Giới thiệu cách cân và thực hành cân:
+ Giới thiệu cách cân thông qua cân 1bao gạo.
 Đặt 1bao gạo 1kg lên 1 đĩa cân, phía kia là 1 quả cân 1kg ( Vừa nêu vừa thực hiện)
+ Nhận xét vị trí của kim thăng bằng?
+ Vị trí 2 ... ÅN BỊ :
 Địa điểm: Sân trường sạch sẽ. 2 khăn để bịt mắt và 1 còi.
C/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU :
+ Yêu cầu tập hợp 4 hàng dọc, GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
@ Ôn 6 động tác :
+ Yêu cầu hs giãn hàng và quay phải.
+ Thực hiện lại 6 động tác, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Nhận xét sửa chữa.
+ Trò chơi : Mèo đuổi chuột.
II/ PHẦN CƠ BẢN :
@ Học động tác nhảy.
+ GV nêu tên động tác vừa nêu vừa làm mẫu từng nhịp lần 1.
+ Lần 2: Hô cho hs tập luyện, sửa chữa.
+ Lần 3;4 : Cho lớp tự tập.
+ Yêu cầu lần lượt từng tổ lên biểu diễn động tác nhảy. Các tổ khác theo dõi để nhận xét.
@ Ôn 3động tác : Bụng, toàn thân, nhảy.
+ Yêu cầu cả lớp thực hiện mỗi động tác 2 lần 8 nhịp, theo dõi và nhận xét.
@ Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
+ GV nêu tên và hướng dẫn cách chơi
+ Cho hs thực hiện thử.
+ Tổ chức cho chơi chính thức.
( GV dùng còi để điều khiển) nhận xét.
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Đứng vỗ tay và hát.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và dừng lại.
+ Thả lỏng cơ thể.
+ GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà tập luyện động tác bụng.
+ Thực hiện như yêu cầu của Gv.
+ Thực hiện theo nhịp hô.
+ Cả lớp so hàng và giãn hàng.
+ Thực hiện lại 6 động tác như yêu cầu.
+ Cà lớp cùng chơi trò chơi.
+ Theo dõi và nhẩm theo.
+ Thực hiện theo nhịp hô của Gv.
+ Thực hiện theo nhịp hô của lớp trưởng.
+ Lần lượt từng tổ lên biểu diễn.
+ Thực hiện mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Cả lớp cùng chơi.
+ Lắng nghe lời hướng dẫn.
+ Cùng nhau thực hiện thử.
+ Cả lớp cùng tham gia thật tích cực.
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp.
+ Thực hiện.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc.
+ Thực hiện.
;;;¥;;;
Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2004.
TOÁN : 26 + 5.
A/ MỤC TIÊU : Giúp hs :
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộngcó nhớ dạng 26 + 5.
Aùp dúng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
Đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính.
Nội dung bài 2 ; 4 viết sẵn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng giải.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Giới thiệu phép cộng 26 + 5.
Bước 1: Giới thiệu.
+ Nêu bài toán.
+ Để biết tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn ?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính, các hs khác thực hiện ở bảng con.
+ Em đặt tính như thế nào ?
+ Cách thực hiện phép tính ra sao ?
+ Yêu cầu hs khác nhắc lại.
 3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1:
+ Yêu cầu hs tự làm bài, 3 hs lên bảng làm bài.
+ Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 16 + 4 ; 56 + 8 ; 18 + 9.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
Hướng dẫn :Trong bài này, chúng ta phải thực hiện liên tiếp các phép cộng.
+ Gọi 1 hs đọc chữa bài.
+ Yêu cầu hs khác nhận xét, GV nhận xét.
Bài 3: 
+ Gọi 1 hs đọc đề.
+ Bài toán thuộc dạng toán nào ?
+ Yêu cầu tóm tắt rồi giải vào vở.
Tóm tắt :
Tháng trước : 16 điểm mười.
Tháng này nhiều hơn : 5 điểm mười.
Tháng này : . . . điểm mười ?
+ Thu vở chấm điểm nhận xét.
Bài 4:
+ Vẽ hình lên bảng.
+ Yêu cầu hs sử dụng thước để đo.
+ Hỏi: Khi đã đo được độ dài AB và BC, không cần thực hiện phép đo, có biết AC dài bao nhiêu không ? Làm thế nào để biết ?
+ Nhận xét ghi điểm.
+ HS1: Đọc các công thức 6 cộng với một số.
+ HS2: Tính nhẩm: 6 + 5 + 3; 6 + 9 + 2; 6 +7 + 4
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Phép cộng 26 + 5.
+ Thao tác trên que tính và báo cáo kết quả. Có 31 que tính.
Đặt tính + 26
 5
 31
+ Viết 26 rồi viết xuống dưới thẳng cột với 6, viết dấu cộng rồi kẻ vạch ngang.
+ HS nêu rồi nhận xét.
+ Làm bài cánhân.
+ Nhận xét về đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 3 hs lần lượt trả lời.
+ Làm bài vào vở.
+ HS nêu và chữa bài.
+ Đọc đề bài.
+ Bài toán về nhiều hơn.
+ Giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.
Bài giải :
Tháng này tổ em đạt được.
16 + 5 = 21 (điểm mười).
Đáp số : 21 điểm mười.
+ HS đo và báo cáo kết quả. Đoạn thẳng AB: 6cm; Đoạn thẳng BC: 5cm; AC: . . cm.
+ Không cần đo. Vì độ dài AC bằng độ dài AB cộng độ dài BC và bằng 6cm + 5cm = 11cm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 5.
Dặn hs về làm bài ở VBT và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LTVC : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC – TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG.
A/ MỤC TIÊU :
Kể được tên các môn học ở lớp.
Bước đầu làm quen với từ chỉ hoạt động.
Nói được câu có từ chỉ hoạt động.
Tìm được từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Các bức tranh ở bài tập 2.
Bảng cài, thẻ từ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm ở bảng con.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Treo thời khoá biểu của lớp và yêu cầu đọc.
+ Kể tên các môn học của lớp.
Bài 2:
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Treo bức tranh và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?
+ Tiến hành tương tự với các bức tranh 2;3;4.
Viết nhanh các từ hs vừa tìm được lên bảng.
Bài 3:
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Gọi hs làm mẫu sau đó cho hs thực hành theo cặp và đọc bài trước lớp.
+ Nhận xét từng câu của hs.
Bài 4:
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu của đề.
+Viết nội dung bài tập lên bảng chia thành 2 cột
+ Phát thẻ từ cho hs. Thẻ từ ghi các từ ngữ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng.
+ Nhận xét các nhóm làm bài tập.
3 hs lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân.
+ Bạn Nam là học sinh lớp hai.
+ Bài hát thích nhất của em là bài hát cho con.
+ Em không nghịch bẩn đâu.
Nhắc lại.
+ 1 hs đọc to,cả lớp đọc thầm.
+ Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, TNXH, N thuật.
+ Đọc đề bài.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ một bạn gái.
+ Bạn đang học bài.
+ Đọc.
+ Tranh 2: viết(bài), làm(bài). 
+ Tranh 3: nghe hoặc giảng bài. . .
+ Tranh 4: nói, trò chuyện. . .
+ Đọc yêu cầu.
+ Ví dụ: Bé đang đọc sách.
 HS trao đổi và nêu từng câu.
+ Đọc đề bài.
+ Chú ý theo dõi.
+ Các nhóm hoạt động tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu đúng.
+ Đáp án: dạy, giảng, khuyên.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu đặt câu có từ chỉ hoạt động.
Dặn hs về tìm những câu có từ chỉ hoạt động. Chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
 KỂ NGẮN THEO TRANH – LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU.
A/ MỤC TIÊU :
Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của GV.
Kể lại được toàn bộ câu chuyện: Bút của cô giáo.
Viết lại được thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
Các đồ dùng học tập: bút, sách . . .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra phần lập mục lục truyện thiếu nhi.
+ 2 hs lên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi hs đọc yêu cầu
 Treo 4 bức tranh và hỏi:
Tranh 1:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Hai bạn học sinh đang làm gì ?
+ Bạn trai nói gì ?
+ Bạn gái trả lời ra sao ?
 Gọi hs kể lại nội dung.
 Gọi hs nhận xét bạn kể.
 Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại.
Tranh 2:
+ Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào ?
+ Cô giáo đã làm gì ?
+ Bạn trai đã nói gì với cô giáo ?
Tranh 3:
+ Hai bạn nhỏ đang làm gì ?
Tranh 4:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Bạn trai đang nói chuyện với ai ?
+ Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ?
+ Mẹ bạn có thái độ như thế nào ?
 Nếu còn thời gian cho hs kể lại chuyện theo vai.
Bài 2: 
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu hs tự làm.
+ Theo dõi và nhận xét bài làm của hs.
Bài 3:
+ Gọi hs đọc yêu cầu
+ Nhận xét tuyên dương.
+ Đọc phần bài làm.
+ Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích đi chơi.
Nhắc lại tự bài.
+ Đọc đề bài.
 Quan sát tranh và trả lời.
+ Trong lớp học.
+ Tập viết/ chép chính tả.
+ Tớ quên không mang bút.
+ Tớ chỉ có một cái bút.
2 hs kể lại.
Nhận xét.
+ Cô giáo.
+ Cho bạn trai mượn bút.
+ Em cảm ơn cô ạ!
+ Tập viết.
+ Ở nhà bạn trai.
+ Mẹ của bạn.
+ Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được 10 điểm và đưa bài cho mẹ xem.
+ Mỉm cười và nói: Mẹ rất vui.
4 hs kể chuyện theo từng vai.
+ Đọc đề bài.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Đọc đề bài.
+ 1hs đọc câu hỏi, 1hs trả lời theo thời khoá biểu đã lập.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì ?
Cho hs đặt tên khác cho câu chuyện?
Dặn hs về nhà tập kể lại và viết thời khoá biểu cho bản thân, chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 07..doc