TẬP ĐỌC
Tiết 29 + 30: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
A.Môc tiªu:
-Đọc trơn cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, nên, nói,
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-HiÓu ND: S¸ng kiÕn cña bÐ Hµ tæ chøc ngµy lÔ cña «ng bµ thÓ hiÖn tÊm lßng kÝnh yªu, sù quan t©m tíi «ng bµ.
B-Đồ dùng dạy học: SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
TUẦN 10: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 29 + 30: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ A.Môc tiªu: -Đọc trơn cả bài. -Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, nên, nói, -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. -HiÓu ND: S¸ng kiÕn cña bÐ Hµ tæ chøc ngµy lÔ cña «ng bµ thÓ hiÖn tÊm lßng kÝnh yªu, sù quan t©m tíi «ng bµ. B-Đồ dùng dạy học: SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II-Hoạt động 2: Bài mới. Tiết 1: 1-Giới thiệu bài: Tuần 10 các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà. Bài đọc mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi: "Sáng kiến của bé Hà". 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng câu à hết. -Hướng dẫn HS đọc từ khó: ngày lễ, lập đông, rét, sức khỏe, sáng kiến, suy nghĩ. -Gọi HS đọc từng đoạn à hết. -Từ mới, giải nghĩa: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ, -Gọi HS đọc từng đoạn. -Gọi đại diện mỗi nhóm đọc đoạn. -Cả lớp đọc toàn bài. Nối tiếp. Nối tiếp. Gọi HS yếu. Trong nhóm Nối tiếp. Cá nhân. Đồng thanh. Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Bé Hà có sáng kiến gì? -Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà? -Hai bố con chọn ngày nào làm lễ cho ông bà? Vì sao? -Bé Hà còn băn khoăn điều gì? -Ai đã gỡ bí giúp bé Hà? -Hà đã tặng ông bà món quà gì? -Món quà của Hà có được ông bà thích không? -Bé Hà trong truyện là một cô bé ntn? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày ông bà"? Tổ chức ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1-6, Bố có ngày 1-5ngày nào cả. Lập đông. Vì đó là ngày trời sức khỏe cho người già. Chưa biết chuẩn bị quà gì? Bố. Chùm điểm 10. Rất thích. Ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. Hà rất yêu ông bà, rất quan tâm đến ông bà 4-Luyện đọc lại: -Gọi HS đọc theo lối phân vai. 2-3 nhóm III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Hai bố con chọn ngày nào để tố chức ngày lễ cho ông bà? Vì sao? Bé Hà còn băn khoăn điều gì? Lập đông. Trời rét, mọi người cần lo sức khỏe cho người già. Không biết tặng quà gì cho ông bà -Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. _____________________________________ Toán Tiết 46: LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: -BiÕt t×m x trong c¸c bµi tËp d¹ng: x + a = b; a + x = b( víi a, b lµ c¸c sè cã kh«ng qu¸ 2 chø sè) -BiÕt gi¶i bµi to¸n cè mét phÐp trõ. -Bµi tËp cÇn lµm: BT1, BT2( cét 1, 2). BT4, 5. B-Đồ dùng dạy học: Bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: x + 8 = 19 x = 19 - 8 x = 11 x + 13 = 28 x = 28 - 13 x = 15 Bảng con. -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? -Nhận xét - Ghi điểm. Lấy tổng trừ số hạng kia. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập lại cách tìm số hạng. 2-Luyện tập: -BT 1/46: Bài toán yêu cầu gì? -Hướng dẫn HS làm. Tìm x. x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 x + 7 = 10 x = 10 - 7 x = 3 Bảng con. Gọi HS yếu làm bảng lớp. -BT 2/48: Hướng dẫn HS nhẩm - Gọi đọc kết quả - Ghi. Làm vở. 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 10 - 1 = 9 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10 10 - 8 = 2 10 – 3 = 7 10 - 2 = 8 10 – 7 = 3 Bảng con. Đọc kết quả (HS yếu đọc). nhận xét. Tự kiểm tra. -BT 3/46: Hướng dẫn HS làm: 10 - 1 - 2 = 7 10 – 3 = 7 10 - 3 - 4 = 3 10 – 7 = 3 3 nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét. -BT 4/46: Yêu cầu HS đọc đề: Cá nhân. Bài toán hỏi gì? Có ? HS trai. Hướng dẫn HS giải. Có số quả quýt là: 45 - 25 = 20 (quả) ĐS: 20 quả. Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Trò chơi: BT 5/46. 2 nhóm. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ________________________________________ CHIỀU: Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRANH CHÂN DUNG ( Giáo viên chuyên soạn giảng) _________________________________________ TẬP ĐỌC ÔN: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ A.Môc tiªu: -Đọc trơn cả bài. -Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, nên, khẽ nói, sáng kiến, suy nghĩ -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. -HiÓu ND: S¸ng kiÕn cña bÐ Hµ tæ chøc ngµy lÔ cña «ng bµ thÓ hiÖn tÊm lßng kÝnh yªu, sù quan t©m tíi «ng bµ. B-Đồ dùng dạy học: SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng câu à hết. -Hướng dẫn HS đọc từ khó: ngày lễ, nên, khẽ nói, sáng kiến, suy nghĩ. -Gọi HS đọc từng đoạn à hết. -Từ mới, giải nghĩa: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ, -Gọi HS đọc từng đoạn. -Gọi đại diện mỗi nhóm đọc đoạn. -Gọi HS đọc theo lối phân vai. II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò -Hai bố con chọn ngày nào để tố chức ngày lễ cho ông bà? Vì sao? Bé Hà còn băn khoăn điều gì? -Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Nối tiếp. Nối tiếp. Gọi HS yếu. Trong nhóm Nối tiếp. Lập đông. Trời rét, mọi người cần lo sức khỏe cho người già. Không biết tặng quà gì cho ông bà _____________________________________ Toán ÔN: LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: -BiÕt t×m x trong c¸c bµi tËp d¹ng: x + a = b; a + x = b( víi a, b lµ c¸c sè cã kh«ng qu¸ 2 chữ sè) -BiÕt gi¶i bµi to¸n cè mét phÐp trõ. B-Đồ dùng dạy học: Bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: x + 8 = 19 x = 19 - 8 x = 11 x + 13 = 28 x = 28 - 13 x = 15 Bảng con. -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? -Nhận xét - Ghi điểm. Lấy tổng trừ số hạng kia. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập lại cách tìm số hạng. 2-Luyện tập: -BT 1/48: Bài toán yêu cầu gì? -Hướng dẫn HS làm. Tìm x. x + 1 = 10 x = 10 - 1 x = 9 12 + x = 22 x = 22 - 12 x = 10 Bảng con. Gọi HS yếu làm bảng lớp. -BT 2/48: Hướng dẫn HS nhẩm - Gọi đọc kết quả - Ghi. Làm vở. 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 10 - 6 = 4 10 - 4 = 6 1 + 9 = 10 9 + 1 = 10 10 -1 = 9 10 -9 = 1 Bảng con. Đọc kết quả (HS yếu đọc). nhận xét. Tự kiểm tra. -BT 3/48: Hướng dẫn HS làm: 17 - 4 - 3 = 10 17 - 7 = 10 10 - 3 - 5 = 2 10 - 8 = 2 3 nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét. -BT 4/48: Yêu cầu HS đọc đề: Cá nhân. Bài toán hỏi gì? Có ? HS trai. Hướng dẫn HS giải. Số HS trai là: 28 - 16 = 12 (HS) ĐS: 12 HS. Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Trò chơi: BT 5/48. 2 nhóm. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. _____________________________________ Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 CHIỀU: Tập viết RÈN VIẾT: CHỮ HOA H A-Mục tiªu: -Biết viết chữ hoa H theo cỡ chữ vừa và nhỏ. -Biết viết ứng dụng cụm từ: "Hai sương một nắng" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa: H, Hai, cụm từ ứng dụng và vở TV. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài trước II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa H. Quan sát. Chữ hoa H cao mấy ô li? Có mấy nét? 5 ôli; 3 nét. Chữ H gồm 3 nét: nét 1 cong trái và lượn ngang. Nét 2 khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 là nét thẳng đứng. -GV hướng dẫn cách viết. Quan sát. -GV viết chữ hoa H lên bảng. -Hướng dẫn HS viết. Bảng con. Theo dõi, uốn nắn. 3-Hướng dẫn HS viết chữ Hai: -Hướng dẫn HS phân tích chữ Hai. -Chữ Hai có bao nhiêu con chữ ghép lại? -Độ cao các con chữ viết ntn? -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Hướng dẫn HS viết. 3 con chữ: H, a, i. H: 2,5 ô li; a, i: 1 ô li. Quan sát. HS viết bảng. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -Độ cao các con chữ? -Khoảng cách giữa các chữ? -Cách nối nét giữa các chữ? 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: -1dòng chữ H cỡ vừa-1dòng chữ H cỡ nhỏ. -1dòng chữ Hai cỡ vừa. -1 dòng chữ Hai cỡ nhỏ. -1 dòng cụm từ ứng dụng. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. HS đọc. H, g: 2,5 ô, các chữ còn lại: 1 ô. Bằng k/c 1 chữ o. HS viết vở. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Gọi HS viết lại chữ Hai. Bảng (HS yếu) ______________________________________ Toán ÔN: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 – 5 A-Mục tiêu: -BiÕt c¸ch thùc hiÖn phÐp trõ d¹ng 11 -5, lËp ®îc b¶ng 11 trõ ®i mét sè. -BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp trõ d¹ng 11 – 5. B-Đồ dùng dạy học: Vở BT C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm 40 - 8 32 50 - 18 32 Giải bảng 3 HS. -Nhận xét – Ghi điểm. 3-Thực hành: -BT 1/50: Yêu cầu HS điền số: a) 7 + 4 = 11 4 + 7 = 11 11 – 4 = 7 11 – 7 = 4 b) 11 – 1 – 6 = 4 11 – 7 = 4 Nối tiếp miệng. Nhận xét. 3 nhóm đại diện làm. Nhận xét. -BT 2/50: Hướng dẫn HS làm: 11 - 9 2 11 - 6 2 11 - 4 2 Bảng con 2 phép tính, làm vở 4 phép tính, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm. -BT 3/50: Gọi HS đọc đề Cá nhân. Tóm tắt: Có: 11 quả đào. Cho: 5 quả đào. Còn: ? quả đào. Giải: Số quả đào còn là: 11 – 5 = 6 (quả). ĐS: 6 quả. Làm vở. 1 HS làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 11 – 4 = ? 11 – 8 = ? -Giao BTVN: BT 4/50. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 7. 3. __________________________________________ Thứ năm ngày 1 tháng11 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 10: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. A-Mục tiªu: -T×m ®îc mét sè tõ chØ ngêi trong gia ®×nh, hä hµng ( BT2, BT2). -XÕp ®óng tõ chØ ngêi trong gia ®×nh, hä hµng mµ em biÕt vµo hai nhãm hä néi hä néi ngo¹i( BT3). -§iÒn ®óng dÊu chÊm dÊu, dÊu hái vµo ®o¹n v¨n cã chç chç trèng( BT4). B-Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài tuần trước. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học - Ghi. 2-Hướng dẫn HS làm bài tập: -BT 1: Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS mở sách bài tập đọc “Sáng kiến của bé Hà” đọc tầm và ghi ra các từ chỉ người trong gia đình họ hàng. -BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài: Cậu, mợ, thím, bác, dượng -BT 3: Hướng dẫn HS làm: Họ nội: Ông nội, bà nội, chú, bác, cô, Họ ngoại: Ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì -BT 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài: Dấu chấm ... ài mới. 1-Giới thiệu bài: Thế nào là chăm chỉ học tập và chăm chỉ học tập mang lại lợi ích ntn? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó - Ghi. 2-Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? Thảo luận theo cặp đưa ra cách giải quyết. Gọi HS lên bảng đóng vai. 3 nhóm. Nhận xét. *Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. 3-Hoạt động 2: Các biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Thảo luận nhóm. 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. GV tổng hợp, nhận xét. Ghi ra giấy. ĐD nhóm trình bày KQ của nhóm mình. Nhận xét - Bổ sung. 4-Hoạt động 3: Lợi ích của chăm chỉ học tập. Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lý. Thảo luận. Đại diện trình bày. Nhận xét. -Tình huống 1: Đã đến giờ học bài mà chương trình chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ? Lan nên tắt chương trình TV để đi học bài. Bởi vì nếu không học bài sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. -Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép bài được. Bạn Nam làm như thế có đúng không? Chưa đúng. Để đảm bảo kết quả học tập Nam c thể nhờ bạn chép bài hộ. -Tình huống 3: Trống trường đã điểm nhưng vì hôm nay chưa học bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Không. Vì như thế là chưa chăm học. Tuấn sẽ bị muộn học. -Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? Đồng ý với Sơn. Vì đi học đều mới tiếp thu bài được tốt. *Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem lại sẽ đem lại nhiều lợi ích cho em như: giúp em học tập đạt kết quả tốt hơn; được thầy, cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Vì sao chúng ta cần chăm chỉ học tập? HS trả lời. -Giao BTVN: 2, 3/15, 16. -Về nhà xem xét lại việc học tập cá nhân của mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. __________________________________ CHIỀU: Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT ( Giáo viên chuyên soạn giảng) ____________________________________ Chính tả: RÈN VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU A-Mục tiªu: -Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Ông và cháu”. -Viết đúng dấu hai châm, mở đóng ngoặc kép, dấu chấm than. B-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết quy tắc chính tả c/k (k, i, e, ê). C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe và viết lại chính xác bài thơ “Ông và cháu” – Ghi. 2-Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc toàn bài chính tả. Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? -Hướng dẫn HS tìm dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài. Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: vật, keo, thua, hoan hô, chiều. -GV đọc từng dòng thơ. -GV đọc lại. 2 HS đọc lại. Ông nhường giả vờ thua cho cháu vui. HS tìm. Bảng con. Viết vở. HS dò, đổi vở dò. 3-Chấm bài: Chấm 5 – 7 bài. 4-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/45: Gọi HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu bài. -BT 2/45: Hướng dẫn HS làm: Nhận xét. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Cho HS viết: hoan hô, lặng lẽ. -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Cá nhân. Nối tiếp. C: cò, ca, con, cam k: kẹo, kêu, kén.. Làm bảng, 2 nhóm làm. Bảng. Nhận xét – Tuyên dương. _______________________________________ Toán ÔN: 31 – 5 A-Mục tiêu: -BiÕt thùc hiÖn phÐp trõ cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 31 – 5. -BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp trõ d¹ng 31 trõ 5. -NhËn biÕt giao ®iÓm cña hai ®o¹n th¶ng. B-Đồ dùng dạy học: 3 bó que tính và 1 que tính rời. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 11 - 5 6 11 - 7 4 11 - 8 3 Giải bảng, 4 HS. Nhận xét. -BT 3/50. -Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài 31 – 5 – Ghi. 2-Thực hành: -BT 1/51: Hướng dẫn HS làm bảng con. 81 - 9 72 21 - 2 19 61 - 6 55 71 - 7 64 41 - 4 37 Bảng con 2 phép tính, vở 3 phép tính. Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. -BT 2/51: Hướng dẫn HS làm: 31 - 3 28 81 - 8 73 21 - 7 14 61 - 9 52 Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. -BT 3/51: Gọi HS đọc đề: Cá nhân. Tóm tắt: Hái: 61 quả. Ăn: 8 quả Còn: ? quả. Giải: Số quả còn lại là: 61 – 8 = 53 (quả) ĐS: 53 quả. Giải vở, giải bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. -BT 4/51: Hướng dẫn HS làm: a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. b) Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳng BM tại điểm M. Miệng. Nhận xét. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 31 – 5 = ? ; 21 – 9 = ? 2 HS trả lời. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. _____________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Thể dục Tiết 20: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG, ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN, TRÒ CHƠI“ BỎ KHĂN” A-Mục tiêu: +ND: Tiếp tục ôn bài TD phát triển chung. Điểm s ố 1-2, 1-2 -Kiến thức: Thực hiện được các động tác của bài TDPTC. Biết cách điểm số 1-2. 1-2 theo vòng tròn. +ND2: Trò chơi “ Bỏ khăn ” -Kiến thức: Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. -Kỹ năng: Thực hiện thành thạo cách điểm số và trò chơi. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 5 phút -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân -Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2. -Tập bài TD đã học 1 lần. II-Phần cơ bản: 1. KTBC: Kiểm tra điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hang ngang. ND1: Ôn bài TD phát triển chung 3-4 lần (2 x 8 nhịp.Häc c¸ch Điểm số 1-2, 1-2 -GV chia tổ tập luyện theo khu vực. -GV quan sát, uốn năn HS. -Thi thực hiện bài TD phát triển chung (4 tổ). ND2: Trò chơi " Bá kh¨n ”. -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 12phút 8 phút +Tổ 3,4 thực hiện -GV chia 4 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. -GV theo dõi, sửa sai. -GV nhắc cách điểm số, hô khẩu lệnh cho HS -GV giải thích, làm mẫu động tác sau đó cho HS tập -Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vßng trßn. +HS ch¬i díi sù chØ ®¹o cña GV III-Phần kết thúc: 5 phút -Đi đều và hát: 2-3 phút. -Cói người thả lỏng 5-6 lần. -Nhảy thả lỏng 5-6 lần. GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà thường xuyên tập luyện. Chuẩn bị bài sau §éi h×nh hµng ngang -Đi đều và hát: 2-3 phút. -Cói người thả lỏng 5-6 lần. -Nhảy thả lỏng 5-6 lần. ___________________________________ Tập làm văn Tiết 10: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. A-Mục tiªu: -Biết kể về ông, bà hoặc một người thân thể hiện tình cảm đối với ông, bà, người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý(BT1). -Viết được đoạn văn ngăn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.( BT2) C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay yêu cầu các em kể về người thân của các em và tình cảm của người đó đối với em ntn? – Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1: Gọi HS đọc đề. Gọi 1 HS làm mẫu. GV hỏi từng câu. Ông bà của em bao nhiêu tuổi? Ông bà của em làm nghề gì? Ông bà của em yêu quý và chăm sóc em ntn? -Yêu cầu HS làm theo cặp. -Gọi HS trình bày trước lớp. -Hướng dẫn HS viết vào vở. -Gọi HS đọc bài viết của mình. -Nhận xét. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Về nhà suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông, bà, người thân, về những kỷ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông, bà của mình. Cá nhân. HS trả lời. Từng cặp hỏi đáp các câu hỏi trên. Nhận xét. Làm vở. Đọc (cá nhân). Nhận xét. ______________________________________ Toán Tiết 50: 51 – 15 A-Mục tiêu: -BiÕt thùc hiÖn phÐp trõ cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 51 – 15. -VÏ ®îc h×nh tam gi¸c theo mÉu( vÏ trªn giÊy kÎ « li). -Bµi tËp cÇn lµm: BT1( dßng 1). BT2( a, b). BT3, 4. B-Đồ dùng dạy học: 5 bó que tính và 1 que lẻ. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 31 - 3 28 21 - 7 14 BT 3/51 Bảng (3 HS). -Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ có nhớ qua bài: 51 – 15, ghi. 2-GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 51 – 15 -Tổ chức cho HS hoạt động với 5 bó que tính và 1 que tính rời để tự tìm kết quả của 51 – 15. 51 – 15 = ? -Gọi HS nêu cách tính của mình. -GV rút ra cách tính dễ hiểu nhất. -Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc, rồi tính Thao tác trên que tính. 36. Nêu. 51 - 15 36 1 không trừ được 5, lấy 11 – 5 = 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 = 2, 5 – 2 = 3, viết 3. HS nhắc lại cách tính. 3-Thực hành: -BT 1/52: Hướng dẫn HS làm: 61 - 18 43 81 - 34 47 31 - 16 15 51 - 27 24 Bảng con 3 phép tính. Làm vở 7 phép tính. Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. -BT 2/52: Hướng dẫn HS làm: Đặt tính rồi tính: 71 - 48 23 61 - 49 12 91 - 65 26 51 - 44 7 Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 51 – 15 = ? 36 -Giao BTVN: BT 3, 4/52. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. _______________________________________ SINH HOẠT LỚP: TUẦN 10 I-Mục tiêu: -Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm tuần qua để phát huy và khắc phục. -HS nắm được tên sao và lời hứa của sao. II-Các hoạt động dạy học: 1-Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 9: -Ưu: +Hầu hết các em biết vâng lời giáo viên. +Đi học đều và đúng giờ. +Ra vào lớp có xếp hàng. +Thể dục giữa giờ có tiến bộ. -Khuyết: +Một vài em còn quên đồ dùng học tập ở nhà : +Học còn yếu : +Còn leo trèo trên bàn ghế: +Còn nghỉ học không xin phép. 2-Các hoạt động trong lớp: -Nêu tên sao: “Sao chăm chỉ”. -Nêu lời hứa của sao: “Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan, trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu” Cá nhân, đồng thanh. Cá nhân, đồng thanh. 4-Phương hướng tuần 11: -Nhắc nhỡ HS thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
Tài liệu đính kèm: