Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 3

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 3

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng

bạn.( Trả lời được các câu hỏi sgk. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.)

 - Giáo dục HS cần tích cực trồng cây ,gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên HS để hạn chế lũ lụt.

II. ĐỒ DÙNG :

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ :

- Hs đọc bài : Truyện cổ nước mình ( 2 em )

 - Nêu ý nghĩa bài tập đọc.

2. Bài mới :

 *Giới thiệu bài : GV giới thiệu bằng lời.

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.

 - HS khá đọc toàn bài ( 1 em )

 - Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lướt.

Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn.

Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình.

Đoạn 3 : Phần còn lại.

Hết lượt 1 : GV hướng dẫn học sinh đọc tiếng khó :

Hết lượt 2 : GV giúp HS hiểu từ khó : xả thân, quyên góp, khắc phục.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Đại diện các cặp đọc trước lớp.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kế hoạch bài học tuần 3
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy
Hai
6/9
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Thư thăm bạn
Triệu và lớp triệu (Tiếp )
Nước văn lang
 Ba
 7/9
Toán
Chính tả
LTVC
Đạo đức
Luyện tập
Nghe- viết:Cháu nghe câu chuyện của bà
Từ đơn và từ phức
Vượt khó trong học tập
Tư
8/9
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Người ăn xin
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Vai trò của chất đạm và chất béo
Năm
9/9
 Toán
Tập làm văn
Địa lí
Khoa học
 Dãy số tự nhiên
Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Vai trò của Vi -ta –min,chất khoáng và chất xơ.
 Sáu
 10/9
Toán
LTVC
Tập làm văn
Kĩ thuật
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
M R V T : Nhân hậu - đoàn kết
Viết thư
Cắt vải theo đường vạch dấu
 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010..
Tập đọc
Thư thăm bạn
 i. Mục đích yêu cầu :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng 
bạn.( Trả lời được các câu hỏi sgk.. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.)
	- Giáo dục HS cần tích cực trồng cây ,gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên HS để hạn chế lũ lụt.
ii. Đồ dùng :
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
iii.Các hoạt động dạy học:
Bài cũ :
- Hs đọc bài : Truyện cổ nước mình ( 2 em )
 - Nêu ý nghĩa bài tập đọc.
Bài mới : 
 *Giới thiệu bài : GV giới thiệu bằng lời.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS khá đọc toàn bài ( 1 em )
 - Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lướt.
Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn.
Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
Đoạn 3 : Phần còn lại.
Hết lượt 1 : GV hướng dẫn học sinh đọc tiếng khó :
Hết lượt 2 : GV giúp HS hiểu từ khó : xả thân, quyên góp, khắc phục.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện các cặp đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm bức thư : giọng trầm buồn chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc 
những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động .chia buồn với bạn .).Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hàoHồng sẽ vượt qua nỗi đau này.).
Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài:
 - HS đọc đoạn 1:(Sáu dòng đầu) trả lời câu hỏi
 +Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
 + Bạn Lương viết thư cho bạn để làm gì ?
HS trả lời GV giúp HS hiểu từ “ hi sinh”, HS khá giỏi đặt câu có từ hi sinh.
 ý 1 : Giới thiệu địa điểm, thời gian và lí do viết thư cho Hồng.
 - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 SGK.
ý 2 : Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng.
 - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
 ? ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm để động viên , giúp đỡ đồng bào bảo lụt ?
 ? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
 - HS trả lời GV giúp HS hiểu nghĩa của từ “ bỏ ống”
ý 3 : Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào lũ lụt.
 - HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi 4 SGK.
 - HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung của bài. Như mục I 2 ở trên
Hoạt dộng 3 : Đọc diễn cảm.
 - HS đọc nối tiếp nhau đọc toàn bài ( 3 em ). HS nêu cách đọc từng đoạn.
 - Hướng dẫn HS đọc đoạn một đoạn “ Mình hiểu Hồng .như mình” theo trình tự sau:
 - GV đọc mẫu 
 - HS đọc theo cặp 
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Nhận xét, khen ngợi.
Củng cố – dặn dò :
 - HS nhắc lại nội dung bài- liên hệ thực tế.
 - Nhận xét tiết học. Dặn dò tiết sau.
 Toán
Triệu và lớp triệu (Tiếp theo)
 i. Mục tiêu : 
 - Biết đọc, viết được một số số số đến lớp triệu.
 - HS được củng cố thêm về hàng và lớp.
 ( Cả lớp làm BT 1,2,3.HS K-g làm thêm BT 4)
 ii. Đồ dùng :
 - Bảng phụ kẻ sẳn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
 iii. Các hoạt động dạy học :
1.GV hướng dẫn HS đọc và viết số.
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẳn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp : 342.157.413
- GV cho HS đọc số này : HS khá nêu cách đọc và đọc cho cả lớp nghe “ Ba trăm bốn hai nghìn.”.
- HS yếu đọc lại.
Lưu ý : Nếu HS lúng túng thì GV có thể hướng dẫn HS thêm chẳng hạn: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu,.đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
 +Hỏi : Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?
HS trả lời – nhận xét, kết luận:
- Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
 2.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS ( K) đọc HS viết vào vở, bảng lớp – nhận xét, kết luận.
Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc ( HS yếu đọc – nhận xét, kết luận )
Bài 3 : HS tự làm bài sau đó đổ vở để kiểm tra kết quả.
Bài 4 : ( HS K-G làm .GV kiểm tra) .
 3.Củng cố – dặn dò :
 	- 1 HS nêu lại cách đọc số có nhiều chữ số.
 	- Dặn HS làm bài tập ở nhà.
 Lịch sử
NƯớc văn lang
I- Mục tiêu:
 	- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ:
 	-. Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời.
 	- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
	- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng ,bản.
	- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,
	HS K-G : Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,
	+ Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,
	+ Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 
II-Đồ dùng dạy học 
 	 - GV: Các hình trong sgk .
 	 -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay
III-Các hoạt động dạy học 
1/ Bài cũ:
2 / Bài mới : Giơí thiệu bài ( bằng lời ) 
*HĐ1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang 
 -YC hs đọc thầm sgk, quan sát lược đồ thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi :
 +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? (hs TB,Y: nước Văn Lang)
 +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm nào, ở khu vực nào? (hs TB,K: khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông Mã, sông Cả, sông Hồng)
 +Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
 - 2hs lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi.
 - Hs chỉ cho nhau xem trong sgk.
KL:Nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta là nước Văn Lang . Nước Văn Lang ra đời khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng , sông Mã .Đây là nơi người Lạc Việt sinh sống .
*HĐ2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
 - Hs đọc sgk và trả lời câu hỏi:
 +Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào? (hs K,G: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì)
 + Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? Người dân thường trong xã hội Văn Lang được gọi là gì? (hs TB,K: người đứng đầulà vua, người dânlạc dân.) 
KL: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp chính: vua; lạc hầu, lạc tướng; lạc dân; nô tì.
*HĐ3: Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt
 - Gv yêu cầu hs đọc sgk, quan sát tranh và tìm hiểu về: sản xuất, ăn mặc, trang điểm, ở, lễ hội của người Lạc Vịêt.
 - Hs làm việc theo nhóm 4.
 - Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày 1 ý.
 - Gv và hs nhận xét, bổ sung.
KL: Dưới thời các vua Hùng nghề chính là làm ruộng. Họ biết nấu xôi, làm bánh chưng, nấu rượu, làm mắmHọ biết đúc đồng làm giáo, mác,đan gùi, rá, đóng thuyền gỗHọ ở nhà sàn, thờ thần Đất, thần Mặt Trời. Họ tổ chức vui chơi nhảy múa, đua thuyền
*HĐ4: Phong tục của người Lạc Việt
 +Người Lạc Việt có những tục lệ gì?( hs K,G: nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc, đeo hoa tai vòng tay bằng đá, đồng)
 +Những tục lệ nào của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay? (hs K,G: ăn trầu, đeo trang sức)
3 / Củng cố – dặn dò.
 -	2 hs đọc ghi nhớ sgk trang 14.
 - Nhận xét chung tiết học .
 - Dặn h/s về nhà xem trước bài 
 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010.
 Toán
Luyện tập
 i. Mục tiêu : 
 - Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết giá thị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
( Cả lớp làm BT ; 2 ;3(a,b,c);4.(a,b). HS K-G lamf car BT 3,4)
ii. Đồ dùng : 
 	- Bảng phụ viết sẳn BT 1, 3.
iii.Các hoạt động dạy học :
1,Bài cũ :
2.Bài mới :
a,Giới thiệu bài :
bHướng dẫn luyện tập:
+Bài 1 :
1 HS đọc y/c BT 1.Cả lớp làm bài vào vở.
2 HS lên bảng chữa bài .HS và gv nhận xét ,chốt kết quả đúng. 
 +Bài 2: GV lần lượt viết các số trong bài tập 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc các số này. ( 3- 4 em HS yếu đọc )
- HS nêu được các hàng và lớp ví dụ : Nêu các chữ số từng hàng của số 32 640 507.
*Củng cố về viết số và cấu tạo số.
+ Bài 3:( Cả lớp làm câu a,b,c.HS K-G làm cả BT3)
- HS đọc yêu cầu của BT 3- GV đọc cho HS viết – cả lớp viết vào vở – 3 em lên bảng viết.
- GV yêu cầu hs nêu cấu tạo của các các số vừa viết .
Nhận xét – kết luận.
*Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
 + Bài 4: ( Cả lớp làm câu a,b. HS K-G làm cả BT4 )
- GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 .
Hỏi : Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc nàng nào, lớp nào ? Vởy giá trị chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu ? 
- HS trả lời – nhận xét – kết luận.
 3.Củng cố – dặn dò :
 	- HS nêu cách đọc số, viết số .
 Chính tả: Tuần 3
NGHE - viết : cHáU nghe câu chuyện của bà
I-Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ.Bài viết không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập 2b.
II-Đồ dùng dạy học: 
 	 - Gv : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b
III-Các hoạt động dạy học :
1-Bài cũ : 2 hs lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp: xuất sắc,sản xuất, xôn xao, cái sào
2-Bài mới : Giới thiệu bài ( bằng lời )
*HĐ1 : Hướng dẫn h/s nghe-viết chính tả 
Trao đổi về nội dung bài thơ: 
 	 - 1 hs đọc bài thơ trong sgk. 
 	+Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? (hs TB,K: bà vừa đi vừa chống gậy)
 	+Bài thơ nói lên điều gì? (hs K,G: tình thương của bà giành cho cho một cụ già bị lẫn đến quên mất đường về)
 	 +Hãy nêu cách trình bày bài thơ lục bát.(hs K,G: dòng 6 lùi vào 1ô, dòng 8 viết sát lề, giữa hai khổ thơ cách nhau 1 dòng)
Hướng dẫn viết từ khó :
 	 -Yc hs tìm viết các từ khó dễ lẫn : trước, sau, rưng rưng, mỏi, giữa
 	-Yc hs đọc và viết các từ vừa tìm được.
c)Viết chính tả :
 	- Gv đọc từng câu, từng bộ phận ngắn cho hs ghi bài.
 	- Đọc cho hs soát bài.
Chấm bài: Gv thu 7 bài chấm , hs ... lời: +Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
 +Nêu vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể.
2-Bài mới: Giới thiệu bài (bằng lời )
*HĐ1 :Tìm hiểu về những loại thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ
 - Mục tiêu: Kể tên và nhân ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ.
 - CTH : Hs thảo luận nhóm đôi :qs các hình minh họa ở trang 14, 15 và nói cho nhau biết : tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 + Các thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu?
 - Đai diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
KL: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ là: sữa, pho mát, trứng, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, thịt gà, cá, dầu ăn, dưa hấucác thức ăn đó có nguồn gốc thực vật và động vật.
*HĐ2: Vai trò của vi- ta –min, chất khoáng, chất xơ.
- Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi- ta –min, chất khoáng, chất xơ
- CTH: Hs làm việc theo nhóm 4.
Nhóm 1:
 +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết
 +Nêu vai trò của các vi-ta-min đó.
 +Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min đối với cơ thể.
Nhóm 2:
 +Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
 +Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng đối với cơ thể.
Nhóm 3:
 + Những thức ăn nào chứa nhiều chất xơ?
 +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
 - Các nhóm làm việc, hs có thể dựa vào mục Bạn cần biết.
 - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
KL: như mục Bạn cần biết trang 15 sgk.
3) Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét chung tiết học. Xem trước bài 7
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010.
 Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phâN
I-Mục tiêu:
 	- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
	- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
	( Cả lớp làm BT 1,2,3( viết giá trị chữ số 5 của hai số). HS K- G làm cả BT 3)
II-Đồ dùng dạy học: 
 - Gv, hs: sgk, vbt.
III-Các hoạt động dạy học:
1 / Bài cũ : 2hs làm bài tập 2,3 trong vở bài tập.
2 / Bài mới : Gíơi thiệu bài 
*HĐ1 : Tìm hiểu đặc điểm của hệ thập phân
 - Gv nêu bài toán : 10 đơn vị = chục
 10 chục = trăm
 10 trăm = nghìn
 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn =  trăm nghìn
 - 1hs K,G làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
 - Hs nhận xét bài của bạn .
 +Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp đó? (hs K,G: 10 đơn vị ở 1hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.)
KL: Đó chính là hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
 - Hs nhắc lại nhiều lần.
*HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân.
 +Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào? (hs K,G: có 10 chữ số đó là: 0,1,2,3,4,,5,6,7,8,9)
 +Hãy sử dụng các số vùa nêu để viết các số sau chín trăm chín mươI chín, hai nghìn không trăm linh năm
 - 2hs viết trên bảng, cả lớp viết vào giấy nháp.
KL: Với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
 +Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999, của các chữ số 2,0,5 trong số 2005
 - Hs lần lượt nêu.
KL: Gía trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
*HĐ3 : Luyện tập, thực hành 
Bài 1: Hs đọc bài mẫu và làm bài.
 - Gv giúp hs Y.
 - Hs nêu miệng bài làm, cả lớp nhận xét chốt kq đúng. 
Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài.
 -1 hs K,G làm mẫu trên bảng. Hs nhận xét, rút ra cách làm.
 - Hs làm bài cá nhân, gv giúp hs Y.
 - Hs TB,K chữa bài, cả lớp nhận xét chốt kq đúng.
Bài 3 :( Viết giá trị chữ soó 5 của hai số.HS K-G làm cả BT 3) 
 - Hs đọc yêu cầu.
 - Yc hs tự làm,2 hs lên bảng làm , hs cả lớp làm vào VBT 
 - Hs K,TB chữa bài trên bảng lớp .
 +Gía trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào gì?( hs trả lời và nhắc lại nhiều lần)
3/ Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung tiết học 
 - Dặn hs về nhà làm bài tập sgk và chuẩn bị bài sau.
 Luyện Từ Và CÂU
Mrvt: nhân hậu - đoàn kết
i-Mục đích yêu cầu:
 	- Biết thêm một số từ ngữ ( Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết( BT 2,BT3, BT3); biết cách mở rộng vón từ có tiếng hiền, tiếng ác.( BT1).
	- Giáo dục tính hướng thiện cho HS ( Biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người).
 II-Đồ dùng dạy học: 
 - Gv: Giấy khổ to làm bài tập 1,2 sgk.
 -Một vài trang phô tô từ điển. 
III-Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ :+Tiếng, từ dùng để làm gì?
 +Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
2/Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời )
*HĐ1 : Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Nhân hậu, đoàn kết. 
Bài1: 2 hs đọc yêu cầu của bài.
 - Gv hướng dẫn hs tra từ điển : Tìm chữ h và vần iên, tìm vần ac.
 - Hs làm việc theo nhóm 4 .
 - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng, nhận xét lẫn nhau.
 - Hs đọc các từ vừa tìm được: hiền dịu, hiền lành, hiền đức, hiền hoà, hiền khôhung ác, ác độc, ác nghiệt, tội ác, ác mộng
 +Em hiểu từ hiền dịu nghĩa là gì? Đặt câu với từ hiền dịu.
 +Em hiểu từ hung ác nghĩa là gì? Đặt câu với từ hung ác.
Bài 2: Hs đọc yc trong sgk.
 - Hs làm bài theo nhóm 4.
 - Đại diện nhóm dán kq lên bảng, các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - Gv chốt kq đúng:
 - Nhân hậu: + nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu.- tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo.
 - Đoàn kết: + cưu mang, che chở, đùm bọc.- đè nén, áp bức, chia rẽ.
 - Hs đọc lại các từ vừa phân loại.
Bài3: Hs đọc yc bài.
 - Hs làm bài cá nhân.
 -2hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chốt kq đúng: a, Hiền như bụt( đất). b,Lành như đất( bụt). c, Dữ như cọp. d, Thương nhau như chị em ruột.
 +Em thích câu thành ngữ nào nhất, vì sao?(hs tự do phát biểu)
Bài 4: 2hs đọc yc bài tập.
 - Hs làm việc theo nhóm đôi.
 - Hs phát biểu, cả lớp nhận xét.
 - Gv chốt kq đúng:
 a :những người ruột thịt, làng xóm phải biết che chở đùm bọc nhau, một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng.
 b :người thân gặp hoạn nạn , mọi người khác đều đau đớn.
 c :giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn.
 d :người khoẻ mạnh giúp đỡ người yếu, người giàu có giúp người nghèo, người may mắn giúp người bất hạnh.
 +Các câu thành ngữ, tục ngữ trên em có thể dùng trong tình huống nào?(hs K,G: a,khuyên người trong gia đình hàng xóm. b, nói đến những người thân. c, khuyên con người phải biết giúp đỡ nhau. d, khuyên con người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn.)
 - Hs đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ trên. 
3/C ủng cố –dặn dò: 
Nhận xét chung tiết học . 
Y/c hs về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa cung cấp và chuẩn bị bài sau. 
 Tập làm văn
Viết thư
I-Mục đích yêu cầu: 
 - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư .Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.( ND ghi nhớ)
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn( mục III). 
II-Đồ dùng dạy học: 
 - Gv: Bảng phụ ghi ghi nhớ sgk.
III-Các hoạt động dạy học .
1-Bài cũ : +Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật?
2- Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo bài văn viết thư 
 - Gv yêu cầu hs đọc lại bài : thư thăm bạn trang 25 sgk.
 +Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (hs TB,Kchia buồn cùng Hồng và gia đình Hồng vừa bị trận lũ lụt gây mất mát)
 +Theo em người ta viết thư để làm gì? (hs K,G: thăm hỏi động viên nhau, thông báo tình hình, trao đổi thông tin)
 +Đầu thư bạn Lương viết gì? (hs TB:chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng)
 +Bạn Lương thông báo cho Hồng tin gì?(hs TB:sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ, Lương gửi Hồng số tiền tiết kiệm)
 +Theo em nội dung bức thư cần có những gì?(hs K,G: nêu lí do và mục đích viết thư, thăm hỏi người nhận thư, thông báo tình hình với người nhận thư, nêu ý kiến cần trao đổi hay bày tỏ tình cảm.)
 +Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc bức thư?(hs K,G:phần mở đầu ghi 
địa điểm, thời gian, lời chào hỏi. Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.)
 -Hs đọc ghi nhớ sgk và học thuộc.
*HĐ2: Luyện tập
 	- HS đọc đề bài.
 	- Lớp làm việc theo nhóm đôi.
 	- Đại diện nhóm trình bày kq thảo luận.
 	- Gv và hs nhận xét, bổ sung.
 	- Hs làm bài cá nhân dựa vào gợi ý vừa thảo luận.
 	- Gv giúp hs Y làm bài.
 	-1 số hs K,G đọc lá thư mình viết, gv nhận xét tuyên dương bài viết tốt.
3 / Củng cố dặn dò :
 	- Nhận xét tiết học.
 	- Dặn hs về nhà viết lại bức thư vào vở.
Kỹ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
I-Mục tiêu:
 	- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
	- Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong)và cắt được vải theo đường vạch dấu.Đường cắt có thể mấp mô.
	- Với HS khéo tay : Cắt được vải theo đường vạch đấu .Đường cắt ít mấp mô.
II-Đồ dùng dạy học 
 - G/V: mẫu có kẻ sẵn các đường vạch dấu, vải, kéo, thước kẻ, phấn.
 - Hs : vải , thước kẻ, kéo, phấn.
III-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra đồ dùng của h/s
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: gv hướng dẫn hs quan sát mẫu 
 - GV giới thiệu mẫu , hd hs qs , nhận xét hình dạng các đường vạch dấu. 
 ?Tác dụng của việc vạch dấu trên vải ?( giúp chúng ta cắt vải chính xác , không bị lệch )
 ?Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu ?
KL:Vạch dấu để cắt vải chính xá , không bị lệch , cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo 2 bước : Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạchdấu .(2 hs TB,Y nhắc lại )
HĐ2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
 1 . Vạch dấu trên vải 
- Hướng dẫn hs qs hình 1a, 1b (sgk )nêu cách vạch dấu đường cong , đường thẳng trên vải ?
- 1 hs lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu , nối 2 điểm để được đường vạch dấu trên vải , cả lớp theo dõi ,nhận xét .
 2. Cắt vải theo đường vạch dấu
- GV hd hs qs hình 2a) 2b) (sgk) nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu (hs K,G nêu)
HĐ3:HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo dờng vạch dấu .
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ thực hành của hs 
 -YC hs thc hành cá nhân (gv giúp hs yếu )
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập trưng bày sản phẩm thực hành 
 - GV nêu các tiêu chẩn đánh giá sản phẩm thực hành của hs 
 -HS tự đánh giá sản phẩm thực hành 
 - GV nhận xét kết quả học tập của hs
3/ Củng cố – dặn dò :
 - Nhận xét chung tiết học .Dặn h/s về nhà chuẩn bị bài sau “ khâu thường”
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3- LAN 2009.doc