Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 5

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 5

I.Mục tiêu:

-Nêu lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.Chỗ học chỗ chơi

-Biết cần phải giữ gon gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào ?

-Tự giác thực hiện ngăn nắp chỗ học chỗ chơi

II.Chuẩn bị

GV: VBT, bảng phụ, tranh, v.v

HS: VBT, v.v

III.Các hoạt động dạy – học.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 
ĐẠO ĐỨC : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (t1)
I.Mục tiêu:
-Nêu lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.Chỗ học chỗ chơi 
-Biết cần phải giữ gon gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào ?
-Tự giác thực hiện ngăn nắp chỗ học chỗ chơi 
II.Chuẩn bị 
GV: VBT, bảng phụ, tranh, v.v
HS: VBT, v.v
III.Các hoạt động dạy – học.
1.Kiểm tra bài cũ: 	3’
-Khi mắc lỗi em cần làm gì?
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:.GTB ghi tên bài.
HĐ1: Câu chuyện đồ dùng để ở đâu?( 7’)
-Đọc câu chuyện 3 lần .
-YC-Các nhóm thảo luận về câu chuyện .
HĐ 2: Thảo luận nhận xét nội dung (14’)
_Các nhóm nêu ý kiến của mình – Có thể đóng vai
- Nhâïn xét 
-Vì sao Dương không tìm thấy cặp?
-Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
KL:-Các em cần rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
HĐ 3:Bày tỏ ý kiến. ( 10’)
Yc Quan sát tranh SGK.
-Trình bày ý kiến và giải thích.
-Nhận xét xem nơi học tập, sinh hoạt của các trong tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa?Vì sao?
- Theo em nên sắp xếp lại sách vở đồ dùng như thế nào cho gọn gàng, ngăn nắp?
-Nêu tình huống: 
Bố mẹ xếp cho. Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga? Theo em Nga cần làm gì?
-Nơi học tập sinh hoạt của gia đình em như thế nào?
-YC Đọc ghi nhớ.
3.Củng cố –dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học.-Dặn HS. Về làm bài tập
-Nhận lỗi và sửa lỗi.
-Giúp em mau tiến bộ, được mọi người quý mến.
Nx 
-Nghe.
Nhóm 4
- 2-3 nhóm 
-Vì vất lung tung.
-Đồ dùng để gọn gàng, khi cần đỡ mất thời gian.
-HS nhóm 2
-Thảo luận .
-Tranh 1,3:Nội dung sinh hoạt, học tập của các bạn gọn gàng
-Tranh 2,4: chưa gọn gàng, sách vở để lung tung.
-Vài HS cho ý kiến.
-Thảo luận. theo cặp
-Bày tỏ ý kiến.
+Không để đồ lung tung.
+Săp xếp sách vở gọn gàng
+Yêu cầu mọi người không để đồ dùng lên bàn mà để dúng nơi quy định.
-Cá nhân –đt .
 TẬP ĐỌC: CHIẾC BÚT MỰC (2 TIẾT)
I.Mục đích:
- Biết nghỉ hơi đúng .Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài 
-Trả lời được các câu hỏi trong sgk
-Hiểu nội dung câu chuyện: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp đỡ bạn
-trả lời được câu hỏi 2.3 4.5
- hs khá giỏi trả lời được câu 1 
II.Đồ dùng dạy- học.
-GV: SGK, tranh minh hoạ, bảng phụ, v.v...
-HS: SGK, v.v
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:	 5’
-Gọi hs đọc bài Trên chiếc bè
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
 .GTB. 2’ - ghi tên bài.
HĐ1: Luyện đọc. ( 30’)
-Đọc mẫu: toàn bài giọng chậm rãi Lan: buồn, Mai: dứt khoát, cô giáo: dịu dàng, thân mật.
-YC nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Theo dõi ghi từ sai lên bảng.
-Luyện đọc từ khó .
-HD ngắt nghỉ câu văn dài.
- Xác định đoạn 
-Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
-Đọc từ ngữ chú giải.
-Chia nhóm.
-Yêu cầu.
-Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt, cá nhân đọc hay.
- Lớp đọc toàn bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài. ( 15’)
-Yêu cầu đọc thầm từng đoạn.
-Ai được viết bút mực ?còn ai vẫn viết bút chì?
-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
-Chuyện gì xẩy ra đối với Lan?
-Vì sao Mai loay hoay mãi với cái với cái hộp bút?
-Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
-Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói gì?
-Sau đó cô giáo làm gì với Mai?
-Vì sao Mai được cô giáo khen?
-KL:Mai là cô bé ngoan chân thật, biết giúp đỡ bạn bè
-Câu chuyện này nói về điều gì?
-Em thích nhân vật nào vì sao?
-Em đã làm gì để giúp đỡ bạn bè?
-Nhận xét, nhắc nhở.
HĐ 3: Luyện đọc lại.( 12- 15’)
- Kiểm tra và kèm hs yếu đọc 
-HD đọc theo vai theo nhóm .
-Nhận xét 
- Đọc lại toàn bài 
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3hs đọc, trả lời
-N x
-Quan sát tranh 
-Cá nhân 
-Đọc cá nhân - đt.
- Hs 
-2 HS đọc 
-Luyện đọc trong nhóm(4.
-Thi đọc.
 - Đồng thanh
-Hs 
-Cả lớp, chỉ còn Mai và Lan.
-Thấy Lan hồi hộpbuồn lắm chỉ còn
-Lan được viết bút mực  khóc nức nở.
-Nửa muốn cho bạn mượn , nửa còn tiếc.
-Lấy bút cho Lan mượn.
-Mai thấy tiếc nhưng  Lan viết trước.
-Cho Mai mượn chiếc bút mới tinh.
-Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè.
-bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
-Vài HS cho ý kiến.
-Nói.
-2 nhóm đọc.
-Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- 1 hs 
 TOÁN : 38 + 25.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25(cộng có nhớ)
-Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5, 28 + 5.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các sốcó đơn vị dm. 
- Biết thực hiện phép tinh8 hoặc 9cộng với một số để so sánh 2 số .
II.Chuẩn bị: 
-GV: SGK, que tính.
-HS: SGK, que tính, bảng con, v.v
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
Gọi hs đọc bảng cộng 8.
Làm bảng con 38 + 9, 48 + 7.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
.GTB.ghi tên bài.
HĐ1: GT phép cộng 38+25. ( 10’)
-Nêu phép tính 38 + 25.
-YC-Thực hiện trên que tính.
-Nêu: Lấy 3 bó 1 chục que và 8 que rời.
-Lấy tiếp 2 bó và 5 que rời.
Tất cả có  que tính ?.
-Đặt tính vào bảng con.
-Nêu cách cộng.
- Nhâïn xét ghi lại phép tính lên bảng nêu lại cách cộng 
	+
 63
Vậy 38 + 25 = ?
HĐ2:Thực hành
Bài 1.(8’)
-Nêu yêu cầu.
-Yc Làm bảng con.
-Nhận xét.
Bài 3. (10’)
-Vẽ sơ đồ lên bảng.
-Yc Đọc bài.
-Giúp HS yếu hiểu đề.
-YC làm bài vào vở 
.-1HS làm bài trên bảng
-Nx khuyến khích nêu câu lời giải khác nhau 
Bài 4. (8’)
-HD cách so sánh.
-Yc lên bảng làm 
Nx - nêu câu hỏi thêm cho hs tb- yếu 
3.Củng cố – dặn dò: 2’
- Chốt kiến thức vừa học 
-Dặn HS. -Làm vở bài tập ở nhà.
-2hs
-Cả lớp 
-HS
Tất cả có 63 que tính.
-Cả lớp 
3 hs
- Cả lớp .
38
45
+
83
28
59
87
+
68
 4
72
+
44
 8
52
+
- 3 hS-Đọc 
.-1HS 
-Con kiến đi từ A đến C hết:
28 + 34 = 62 ( dm)
 Đáp số: 62 dm.
-Nx
4hs 
8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
8 + 9 = 9 +8 18 + 9 =19 + 8
9 + 7 > 9 + 6 9 + 10 > 10 + 18
Nx 
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
 CHÍNH TẢ (Tập chép ) : CHIẾC BÚT MỰC
I.Mục đích – yêu cầu.
-Chép lại chính xác trình bày đúng bài:Chiếc bút mực.
-Làm được các bài tập 2,3 có âm giữa vần( âm chính)ia/ya, phân biệt âm đầu l/n.
II.Đồ dùng.
-GV:Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
-HS:VBT,vở,bảng con,
III.Các hoạt động dạy – học.
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Đọc: dỗ em, ăn giỗ, ròng rã, dòng sông.
-Nhận xét – ghi điểm.
.Bài mới:
.GTB.
HĐ1. HD tập chép. ( 20’)
a) Tìm hiểu nội dung – nhận xét 
-Treo nội dung bài .
-Gv đọc bài
-Yc đọc bài.
-Bài chính tả có mấy câu
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa.
-Đọc câu có dấu phẩy.
b) -Viết từ khó
-YC -Viết tên riêng của các bạn trong bài vào bảng con.
- Nhận xét .
c) Viết bài vào vở 
-Nhìn bảng và chép bài.
-Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết.
-Đọc bài.
HĐ Hứơng dẫn làm bài tập (9’)
Bài 2.
-Gọi HS đọc bài
-Nêu yêu cầu.
- Nhận xét 
Bài 3.
-YC Đọc câu mẫu.
-HDHSlàmvào vở BTTV.
-Chấm vở –nhâïn xét.
Chấm bài 
Thu vở ,chấm ,nhận xét
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-Nx 
-2-3 HS đọc 
-6 câu
-Những c hữ đầu câu ,tên đầu bài.
-Cả lớp 
-Bút mực, lớp, quen, lấy, mượn, 
- cả lớp 
-Đổi vở, soát lỗi.
-2 HS đọc đề.
-Làm bài vào bảng con.
-Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
-2 HS đọc
2 hs
-cả lớp vở BTTV.
a.Nón, lợn, lười, non.
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu. Giúp HS:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số .Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
-Củng cố về kĩ năng thực hiện tính cộng dạng 8 + 5, 28 +5, 38 +25. 
-Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng .
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, VBT, PBT, v.v
-HS: SGK, VBT, bảng con, v.v
III.Các hoạt động dạy – học.
1.Kiểm tra bài cũ: 	(5’)
-Gọi hs làm bài
-Nhận xét
-2.Bài mới:
.GTB. ghi tên bài
HĐ1. Thực hành
Bài 1. Tính nhẩm.(8’)
-Yêu cầu-Hoạt động cặp đôi- nêu kết quả các phép tính
-Theo dõi giúp đỡ hs yếu 
- Đọc trước lớp 
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2.Đặt tính rồi tính.(11’)
-Ghi các phép tính lên bảng.
-Làm bảng con
-3 hs tb Nêu lại cách tính 
-Nhận xét – sửa sai.
Bài 3. (10’)
-Ghi lên bảng tóm tắt.
-Yc nhìn tóm tắt đặt đề toán
-HD HS giải.
-Gọi hs làm bài
- Lớp làm vở
- Giúp đỡ hs yếu 
– Nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò: (2’) 
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
- 1 Chữa bài tập 3
-1hs đọc bảng cộng 8
-Nx 
- 1 hỏi -1 trả lời .
- 3 cặp 
-2 – HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp 
38
15
+
53
48
24
72
+
68
14
82
+
78
 9
87
+
58
26
84
+
-HS.
-1 hs làm bài bảng 
Cả hai gói kẹo có:
28 + 26 = 54 (cái).
 Đáp số: 54 (cái kẹo).
-Nhận xét
 KỂ CHUYỆN : CHIẾC BÚT MỰC
I.Mục tiêu:
-Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện :Chiếc bút mực.( bt1)
-hs khá giỏi kể được từng tồn câu chuyện 
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa, v.v
-HS: Nội dung câu chuyện, v.v
II. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Yêu cầu kể chuyện:Bím tóc đuôi sam.
-Nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:
 a. GTB.
HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh.(17’)
-HD kể chuyện
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
-Yêu cầu HS nói tóm tắt từng nội dung của tranh.
-Phân biệt các nhân vật trong tranh.
- Nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
- N ... quả cam ta làm như thế nào?
-YC Nêu lời giải
- Nhận xét 
HĐ 2: Thực hành.(20’)
Bài 1: (8’) Yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-YC-Nêu cách giải.
-Làm vào vở .
- Lên bảng làm 
- Nhận xét 
Bài 2(9’)
-Chép đề bài lên bảng.
-HD HS tóm tắt.
- Nhận xét 
-Yêu cầu giải vào vở.1 hs lên bảng giải 
- Theo dõi giúp đỡ hs yếu 
- Nhận xét – ghi điểm 
Bài 3:
-YC
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Cao hơn trong bài có nghĩa như thế nào?
-Muốn biết Đào cao cm ta làm n.t.n?
-YC-1 HS giải trên bảng
- Lớp làm nháp 
-NX
- Nêu câu lời giải khác 
3.Củng cố – dặn dò:(2’)
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-2 hs 
-Nx 
-Theo dõi.
--5 quả.
-Hàng dưới nhiều hơn 2 quả.
-3HS 
-Hàng dưới có bao nhiêu quả?
-Lấy 5 + 2 = 7 quả.
-Cá nhân 
-Hàng dưới có số quả cam là.
5+ 2 =7 (quả) 
 Đáp số: 7 quả.
-2HS đọc 
-Hoà có : 4bông hoa.
-Bình nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa.
-Bình có  bông hoa?.
-Cá nhân 
-Cả lớp 
- 1 HS 
-Bình có số bông hoa là:
4 + 2 = 6 bông hoa.
 Đáp số : 6 bông hoa.
-3 HS đọc.
- 1hs ghi tóm tắt bảng lớp 
-Cả lớp 
-Số viên bi của bảo có là: 
10 + 5 = 15 (Viên).
 Đáp số: 15 viên bi.
-2 HS đọc bài.
-Mận cao 95cm.
-Đào cao hơn Mận 3cm
-Đào cao  cm?
- nhiều hơn.
-NX
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục đích yêu cầu.
-Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (bt2).
-Biết đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì) là gì?(bt3)
II. Đồ dùng .
-GV: Vở bài tập, SGK, v.v
-HS: Vở bài tập, SGK, v.v 
III. Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
-Yêu cầu HS đăït câu hỏi – trả lời về ngày, tháng, năm?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2.(16’)
-HDHS làm bài tập.
-Đọc yêu cầu bài.
_ Nhận xét nội dung bài 
-GT: Các từ ở cột 1 là tên chung viết n.t.n?
-Các từ ở cột 2 viết n.t.n?
-Tên riêng của người, núi, sông phải viết n.t.n?
-YC-Nhắc lại.
-Yêu cầu HS viết tên 2 bạn vào bảng
-Tìm tên dòng sông, suối, kêng, rạch, núi, hồ? -
Viết bảng con.
- Nhận xét 
-Chốt nội dung. Nhắc lại ghi nhớ.
Bài 3. Đặt câu theo mẫu.(15’)
-Yêu cầu đọc bài- đọc cả câu mẫu.
.-Bài tập yêu cầu làm gì?
-Nêu miệng theo từng yêu cầu.
a.Giới thiệu trường em.
b.Giới thiệu môn học em ưa thích.
c.Giới thiệu thôn em ở.
- Nhận xét- chốt nội dung bài 
-Yc làm bài vào vở BT.
- Chấm 5 vở nhận xét 
3.Củng cố – dặn dò: 2 – 3’
-Nhắc lại ghi nhớ.
- Dặn HS. -Làm lại bài tập 2-3.
-2 cặp HS
-Nhận xét.
-2 HS đọc lại.
- Cá nhân 
-Viết thường.
-Viết hoa các chữ cái đầu tiếng.
-Phải viết hoa.
- 4HS
-Cả lớp 
-Sông Hồng, Núi Trương Sơn v.v
Cả lớp 
- 3 HS.
-2 HS 
-Đặt câu theo mẫu.
- Cá nhân 
-Trường em là Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân .
-Vài HS nêu.
-Em ở thôn 6 . 
- Cả lớp 
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI : CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
-Nêu được tên và chỉ được vị trí và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá.
-Phân biêt đượcongs tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
II.Đồ dùng dạy – học:
-GV: SGK, VBT, tranh vẽ, v.v
-HS: SGK, VBT, v.v
III.Các hoạt độâng dạy – học .
1.Kiểm tra bài cũ:	( 4’)
-YC HS nêu: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
Khởi động trò chơi chế biến thức ăn. ( 5’)
-HD cách chơi.
-Tổ chức cho HS chơi:
-Lần 1: GV vừa hô vừa làm động tác.
-Lần 2: Chỉ làm động tác.
-Lần 3: Làm theo khẩu lệnh của GV
-Lần 4: Vừa hô nhưng không làm đúng động tác.
-Kết thúc trò chơi:Yêu cầu HS nói xem em đã học được gì sau trò chơi.
HĐ1:Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá (10’)
-Yêu cầu thực hiện nhóm 2.
- Trả lời câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?
-Đưa mô hình tranh vẽ cơ quan tiêu hoá.
-Chỉ và nói đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá.
- YC Nói đường đi cuả thức ăn dựa trên mô hình .
HĐ2: Cơ quan tiêu hóa.( 15’) 
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS. vở bài tập (bài 1).
. Đại diện các nhóm báo cáo.
-Giảng về quá trình tiêu hoá.
-HS làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS chỉ ra các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
-Kể tên các tuyến tiêu hoá?
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Dặn HS
-2 HS nêu
-Nhận xét, bổ sung.
-Lớp quan sát.
-Làm theo
-Làm theo.
-Tự làm.
-Làm theo khẩu lệnh của GV.
-2-3 HS nói.
-Nêu .
-Các cặp HS quan sát mô hình cơ quan tiêu hoá đọc chú thích 
-Quan sát.
2 HS
-Làm việc nhóm 4 
-Nghe.
-Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Tuyến nước bọt, gan túi mật, tuỵ.
-Chữa bài.
-3 HS Tập chỉ laiï sơ đồ cơ quan tiêu hoá.
-Hs trả lời
 Thứ sáu ngày 25tháng 9 năm 2009
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ của bài thơ:Cái trống trường em.
- -Làm đúng (các bài tập 2.3.a/b)điền vào chỗ trống âm đầu l/n.
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, VBT, bảng phụ, v.v
-HS: VBT, Vở ghi, bảng con, v.v
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:	5’
-Đọc: Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.
- Viết bảng con .đêm khuya
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Nắm nội dung bài viết .(8’)
-Đọc bài chính tả.
-YC
-Hai khổ thơ này nói điều gì?
-Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu, có bao nhiêu chữ viết hoa? Vì sao?
* Viết vào bảng con. Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, năm, liền.
+Đọc lại tiếng khó 
HĐ 2:Viết bài vào vở (12’)
– Hướng dẫn cách viết.
-Đọc từng dòng thơ 
-Đọc lại.
HĐ 3: HD làm bài tập chính tả.(10’)
Bài 2a: Điền l hay n?
-Treo bảng phụ nội dung bài tập.
-HD HS làm.
-Yc 
- Nhận xét.
-Yêu cầu.
Bài 3: 
-Yc 3HS đọc.
-Chia lớp thành 3 nhóm thi đua tiếp sức tìm từ – đánh giá các nhóm.
- Nhận xét – ghi điểm 
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết dạy.
-Dặn HS. làm bài tập 2b,c.
- 1hs 
-Ca lớp 
-Nhận xét.
-Nghe 
-2HS đọc.
-Nói về cái trống lúc các bạn HS đang nghỉ hè.
-Có các dấu chấm, dấu hỏi.
-9 chữ viết hoa, đầu mỗi dòng thơ.
- Cả lớp 
-Cá nhân 
Viết vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-Đọc yêu cầu.
-1 hs làm bài
-Long lanh đáy nước in trời.
-Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
-HS đọc đồng thanh.
- Cá nhân 
-Các nhóm thi đua.
-Nhận xét – bổ sung.
 TẬP LÀM VĂN : TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI - LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I.Mục đích - yêu cầu:
Dựa vào tranh vẽ trả lời ø câu hỏi rõ ràng, đúng ý bài 1.	
 Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài2.
Biết đọc mục lục một tuần học . Ghi được tên các bài trong tuần 
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK, tranh, VBT, v.v
-HS:VBT, v.v
III.Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ:	 5'
-Gọi 2 cặp HS lên làm bài tập1 (tuần 4)
-Nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ1:Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. 
-Yc Mở SGK - quan sát tranh - đọc câu hỏi.
Yêu cầu mỗi câu hỏi vài HS trả lời
-Bạn trai đang vẽ ở đâu?
-Bạn trai nói gì với bạn gái?
-Bạn gái nhận xét như thế nào?
-2 bạn làm gì?
-YC-2 – 3 HS kể lại nội dung câu chuyện
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: 
-YC- gợi ý cho hs đặt tên chuyện 
-Yêu cầu: Em hãy đặt tên câu chuyẹân trên.
-Chốt nội dung .
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
-Yêu cầu.
-Kể tên các bài tập có trong. tuần 6 và nêu trang?
- Giúp đỡ hs còn lúng túng 
- HS nêu.
3.Củng cố – dặn 2’
-Chấm bài của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài 1 vào vở BT..
-1 cặp nói câu cảm ơn.
-1 cặp nói câu xin lỗi.
-Nhận xét.
-Cả lớp 
-Cá nhân 
vẽ 1 con ngựa lên bức tường của nhà trường.
-Mình vẽ có đẹp không?
-Bạn vẽ như thế làm xấu và bẩn tường của trường, lớp.
-quét lại vội bức tường cho sạch.
-Nhận xét, đánh giá.
- HS cho ý kiến:
 Đẹp mà không đẹp. Không vẽ bẩn lên tường, v.v
-Nx
-2 HS đọc 
-Mở SGK-Đọc tất cả các nội dung mục lục ở tuần 6.
-3 HS 
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. Giúp HS: 
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau (bt1,2.4)
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, bảng phụ, v.v
-HS: SGK, VBT, v.v
III. Các hoạt động dạy học 
10cm
2cm
1.Kiểm tra bài cũ: 	5’
-YC
-Nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Thực hành
Bài 1.
-Yêu cầu đọc bài toán .
-Hỏi ,ghi tóm tắt lên bảng 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-YC Giải vào vở
- 1 HS lên bảng làm 
-NX
Bài 2.
-Ghi tóm tắt lên bảng. dựa vào tóm tắt đọc đề.
-YC HS làmvở.
- Giúp đỡ hs yếu 
- Gọi hs chữa bài – GV ghi bảng 
.Bài 4.
-Yêu cầu.
-HD HS tóm tắt bằng đoạn thẳng.
-YC lên bảng giải
-Lớp làm nháp 
-Theo dõi giúp đỡ hs yếu
-NX
-Chấm bài.
3. Củng cố – dăïn dò:	 2’
-Dặn HS.
-2 HS lên giải bài 1 – 2/24.
-Nhận xét.
 -2 HS đọc.
-Cốc	 : 6 bút chì.
-Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì.
-Hộp có	 : bút chì?
-Cả lớp 
-Trong hộp có số bút chì là:
	 6 + 2 = 8 (bút chì).
 	 Đáp số: 8 bút chì.
2 – 3 HS 
 -Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh).
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
-3 HS đọc đề
	10 cm 
-1 HS 2 cm
-NX 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc