I.Mục tiêu:
-Nêu lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.Chỗ học chỗ chơi
-Biết cần phải giữ gon gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào ?
-Tự giác thực hiện ngăn nắp chỗ học chỗ chơi
II.Chuẩn bị
GV: VBT, bảng phụ, tranh, v.v
HS: VBT, v.v
III.Các hoạt động dạy – học.
TUẦN 5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 ĐẠO ĐỨC : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (t1) I.Mục tiêu: -Nêu lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.Chỗ học chỗ chơi -Biết cần phải giữ gon gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào ? -Tự giác thực hiện ngăn nắp chỗ học chỗ chơi II.Chuẩn bị GV: VBT, bảng phụ, tranh, v.v HS: VBT, v.v III.Các hoạt động dạy – học. 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ -Khi mắc lỗi em cần làm gì? -Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới:.GTB ghi tên bài. HĐ1: Câu chuyện đồ dùng để ở đâu?( 7’) -Đọc câu chuyện 3 lần . -YC-Các nhóm thảo luận về câu chuyện . HĐ 2: Thảo luận nhận xét nội dung (14’) _Các nhóm nêu ý kiến của mình – Có thể đóng vai - Nhâïn xét -Vì sao Dương không tìm thấy cặp? -Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? KL:-Các em cần rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. HĐ 3:Bày tỏ ý kiến. ( 10’) Yc Quan sát tranh SGK. -Trình bày ý kiến và giải thích. -Nhận xét xem nơi học tập, sinh hoạt của các trong tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa?Vì sao? - Theo em nên sắp xếp lại sách vở đồ dùng như thế nào cho gọn gàng, ngăn nắp? -Nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho. Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga? Theo em Nga cần làm gì? -Nơi học tập sinh hoạt của gia đình em như thế nào? -YC Đọc ghi nhớ. 3.Củng cố –dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học.-Dặn HS. Về làm bài tập -Nhận lỗi và sửa lỗi. -Giúp em mau tiến bộ, được mọi người quý mến. Nx -Nghe. Nhóm 4 - 2-3 nhóm -Vì vất lung tung. -Đồ dùng để gọn gàng, khi cần đỡ mất thời gian. -HS nhóm 2 -Thảo luận . -Tranh 1,3:Nội dung sinh hoạt, học tập của các bạn gọn gàng -Tranh 2,4: chưa gọn gàng, sách vở để lung tung. -Vài HS cho ý kiến. -Thảo luận. theo cặp -Bày tỏ ý kiến. +Không để đồ lung tung. +Săp xếp sách vở gọn gàng +Yêu cầu mọi người không để đồ dùng lên bàn mà để dúng nơi quy định. -Cá nhân –đt . TẬP ĐỌC: CHIẾC BÚT MỰC (2 TIẾT) I.Mục đích: - Biết nghỉ hơi đúng .Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài -Trả lời được các câu hỏi trong sgk -Hiểu nội dung câu chuyện: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp đỡ bạn -trả lời được câu hỏi 2.3 4.5 - hs khá giỏi trả lời được câu 1 II.Đồ dùng dạy- học. -GV: SGK, tranh minh hoạ, bảng phụ, v.v... -HS: SGK, v.v III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Gọi hs đọc bài Trên chiếc bè -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: .GTB. 2’ - ghi tên bài. HĐ1: Luyện đọc. ( 30’) -Đọc mẫu: toàn bài giọng chậm rãi Lan: buồn, Mai: dứt khoát, cô giáo: dịu dàng, thân mật. -YC nối tiếp nhau đọc từng câu. -Theo dõi ghi từ sai lên bảng. -Luyện đọc từ khó . -HD ngắt nghỉ câu văn dài. - Xác định đoạn -Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. -Đọc từ ngữ chú giải. -Chia nhóm. -Yêu cầu. -Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt, cá nhân đọc hay. - Lớp đọc toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài. ( 15’) -Yêu cầu đọc thầm từng đoạn. -Ai được viết bút mực ?còn ai vẫn viết bút chì? -Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? -Chuyện gì xẩy ra đối với Lan? -Vì sao Mai loay hoay mãi với cái với cái hộp bút? -Cuối cùng Mai quyết định ra sao? -Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói gì? -Sau đó cô giáo làm gì với Mai? -Vì sao Mai được cô giáo khen? -KL:Mai là cô bé ngoan chân thật, biết giúp đỡ bạn bè -Câu chuyện này nói về điều gì? -Em thích nhân vật nào vì sao? -Em đã làm gì để giúp đỡ bạn bè? -Nhận xét, nhắc nhở. HĐ 3: Luyện đọc lại.( 12- 15’) - Kiểm tra và kèm hs yếu đọc -HD đọc theo vai theo nhóm . -Nhận xét - Đọc lại toàn bài 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -3hs đọc, trả lời -N x -Quan sát tranh -Cá nhân -Đọc cá nhân - đt. - Hs -2 HS đọc -Luyện đọc trong nhóm(4. -Thi đọc. - Đồng thanh -Hs -Cả lớp, chỉ còn Mai và Lan. -Thấy Lan hồi hộpbuồn lắm chỉ còn -Lan được viết bút mực khóc nức nở. -Nửa muốn cho bạn mượn , nửa còn tiếc. -Lấy bút cho Lan mượn. -Mai thấy tiếc nhưng Lan viết trước. -Cho Mai mượn chiếc bút mới tinh. -Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè. -bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. -Vài HS cho ý kiến. -Nói. -2 nhóm đọc. -Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt. - 1 hs TOÁN : 38 + 25. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25(cộng có nhớ) -Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5, 28 + 5. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các sốcó đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tinh8 hoặc 9cộng với một số để so sánh 2 số . II.Chuẩn bị: -GV: SGK, que tính. -HS: SGK, que tính, bảng con, v.v III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ Gọi hs đọc bảng cộng 8. Làm bảng con 38 + 9, 48 + 7. -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: .GTB.ghi tên bài. HĐ1: GT phép cộng 38+25. ( 10’) -Nêu phép tính 38 + 25. -YC-Thực hiện trên que tính. -Nêu: Lấy 3 bó 1 chục que và 8 que rời. -Lấy tiếp 2 bó và 5 que rời. Tất cả có que tính ?. -Đặt tính vào bảng con. -Nêu cách cộng. - Nhâïn xét ghi lại phép tính lên bảng nêu lại cách cộng + 63 Vậy 38 + 25 = ? HĐ2:Thực hành Bài 1.(8’) -Nêu yêu cầu. -Yc Làm bảng con. -Nhận xét. Bài 3. (10’) -Vẽ sơ đồ lên bảng. -Yc Đọc bài. -Giúp HS yếu hiểu đề. -YC làm bài vào vở .-1HS làm bài trên bảng -Nx khuyến khích nêu câu lời giải khác nhau Bài 4. (8’) -HD cách so sánh. -Yc lên bảng làm Nx - nêu câu hỏi thêm cho hs tb- yếu 3.Củng cố – dặn dò: 2’ - Chốt kiến thức vừa học -Dặn HS. -Làm vở bài tập ở nhà. -2hs -Cả lớp -HS Tất cả có 63 que tính. -Cả lớp 3 hs - Cả lớp . 38 45 + 83 28 59 87 + 68 4 72 + 44 8 52 + - 3 hS-Đọc .-1HS -Con kiến đi từ A đến C hết: 28 + 34 = 62 ( dm) Đáp số: 62 dm. -Nx 4hs 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 8 + 9 = 9 +8 18 + 9 =19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 9 + 10 > 10 + 18 Nx Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 CHÍNH TẢ (Tập chép ) : CHIẾC BÚT MỰC I.Mục đích – yêu cầu. -Chép lại chính xác trình bày đúng bài:Chiếc bút mực. -Làm được các bài tập 2,3 có âm giữa vần( âm chính)ia/ya, phân biệt âm đầu l/n. II.Đồ dùng. -GV:Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, -HS:VBT,vở,bảng con, III.Các hoạt động dạy – học. 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Đọc: dỗ em, ăn giỗ, ròng rã, dòng sông. -Nhận xét – ghi điểm. .Bài mới: .GTB. HĐ1. HD tập chép. ( 20’) a) Tìm hiểu nội dung – nhận xét -Treo nội dung bài . -Gv đọc bài -Yc đọc bài. -Bài chính tả có mấy câu -Những chữ nào trong bài phải viết hoa. -Đọc câu có dấu phẩy. b) -Viết từ khó -YC -Viết tên riêng của các bạn trong bài vào bảng con. - Nhận xét . c) Viết bài vào vở -Nhìn bảng và chép bài. -Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết. -Đọc bài. HĐ Hứơng dẫn làm bài tập (9’) Bài 2. -Gọi HS đọc bài -Nêu yêu cầu. - Nhận xét Bài 3. -YC Đọc câu mẫu. -HDHSlàmvào vở BTTV. -Chấm vở –nhâïn xét. Chấm bài Thu vở ,chấm ,nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Viết bảng con. -Nx -2-3 HS đọc -6 câu -Những c hữ đầu câu ,tên đầu bài. -Cả lớp -Bút mực, lớp, quen, lấy, mượn, - cả lớp -Đổi vở, soát lỗi. -2 HS đọc đề. -Làm bài vào bảng con. -Tia nắng, đêm khuya, cây mía. -2 HS đọc 2 hs -cả lớp vở BTTV. a.Nón, lợn, lười, non. TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. Giúp HS: - Thuộc bảng 8 cộng với một số .Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Củng cố về kĩ năng thực hiện tính cộng dạng 8 + 5, 28 +5, 38 +25. -Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng . II. Chuẩn bị: -GV: SGK, VBT, PBT, v.v -HS: SGK, VBT, bảng con, v.v III.Các hoạt động dạy – học. 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi hs làm bài -Nhận xét -2.Bài mới: .GTB. ghi tên bài HĐ1. Thực hành Bài 1. Tính nhẩm.(8’) -Yêu cầu-Hoạt động cặp đôi- nêu kết quả các phép tính -Theo dõi giúp đỡ hs yếu - Đọc trước lớp -Nhận xét – tuyên dương. Bài 2.Đặt tính rồi tính.(11’) -Ghi các phép tính lên bảng. -Làm bảng con -3 hs tb Nêu lại cách tính -Nhận xét – sửa sai. Bài 3. (10’) -Ghi lên bảng tóm tắt. -Yc nhìn tóm tắt đặt đề toán -HD HS giải. -Gọi hs làm bài - Lớp làm vở - Giúp đỡ hs yếu – Nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò: (2’) -Nhắc HS về nhà làm bài tập - 1 Chữa bài tập 3 -1hs đọc bảng cộng 8 -Nx - 1 hỏi -1 trả lời . - 3 cặp -2 – HS nêu yêu cầu. -Cả lớp 38 15 + 53 48 24 72 + 68 14 82 + 78 9 87 + 58 26 84 + -HS. -1 hs làm bài bảng Cả hai gói kẹo có: 28 + 26 = 54 (cái). Đáp số: 54 (cái kẹo). -Nhận xét KỂ CHUYỆN : CHIẾC BÚT MỰC I.Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện :Chiếc bút mực.( bt1) -hs khá giỏi kể được từng tồn câu chuyện II. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh họa, v.v -HS: Nội dung câu chuyện, v.v II. Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Yêu cầu kể chuyện:Bím tóc đuôi sam. -Nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới: a. GTB. HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh.(17’) -HD kể chuyện -Yêu cầu HS quan sát tranh SGK -Yêu cầu HS nói tóm tắt từng nội dung của tranh. -Phân biệt các nhân vật trong tranh. - Nối tiếp nhau kể 4 đoạn. - N ... quả cam ta làm như thế nào? -YC Nêu lời giải - Nhận xét HĐ 2: Thực hành.(20’) Bài 1: (8’) Yêu cầu. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -YC-Nêu cách giải. -Làm vào vở . - Lên bảng làm - Nhận xét Bài 2(9’) -Chép đề bài lên bảng. -HD HS tóm tắt. - Nhận xét -Yêu cầu giải vào vở.1 hs lên bảng giải - Theo dõi giúp đỡ hs yếu - Nhận xét – ghi điểm Bài 3: -YC -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Cao hơn trong bài có nghĩa như thế nào? -Muốn biết Đào cao cm ta làm n.t.n? -YC-1 HS giải trên bảng - Lớp làm nháp -NX - Nêu câu lời giải khác 3.Củng cố – dặn dò:(2’) -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -2 hs -Nx -Theo dõi. --5 quả. -Hàng dưới nhiều hơn 2 quả. -3HS -Hàng dưới có bao nhiêu quả? -Lấy 5 + 2 = 7 quả. -Cá nhân -Hàng dưới có số quả cam là. 5+ 2 =7 (quả) Đáp số: 7 quả. -2HS đọc -Hoà có : 4bông hoa. -Bình nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa. -Bình có bông hoa?. -Cá nhân -Cả lớp - 1 HS -Bình có số bông hoa là: 4 + 2 = 6 bông hoa. Đáp số : 6 bông hoa. -3 HS đọc. - 1hs ghi tóm tắt bảng lớp -Cả lớp -Số viên bi của bảo có là: 10 + 5 = 15 (Viên). Đáp số: 15 viên bi. -2 HS đọc bài. -Mận cao 95cm. -Đào cao hơn Mận 3cm -Đào cao cm? - nhiều hơn. -NX LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. Mục đích yêu cầu. -Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (bt2). -Biết đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì) là gì?(bt3) II. Đồ dùng . -GV: Vở bài tập, SGK, v.v -HS: Vở bài tập, SGK, v.v III. Các hoạt động dạy học . 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Yêu cầu HS đăït câu hỏi – trả lời về ngày, tháng, năm? -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1, 2.(16’) -HDHS làm bài tập. -Đọc yêu cầu bài. _ Nhận xét nội dung bài -GT: Các từ ở cột 1 là tên chung viết n.t.n? -Các từ ở cột 2 viết n.t.n? -Tên riêng của người, núi, sông phải viết n.t.n? -YC-Nhắc lại. -Yêu cầu HS viết tên 2 bạn vào bảng -Tìm tên dòng sông, suối, kêng, rạch, núi, hồ? - Viết bảng con. - Nhận xét -Chốt nội dung. Nhắc lại ghi nhớ. Bài 3. Đặt câu theo mẫu.(15’) -Yêu cầu đọc bài- đọc cả câu mẫu. .-Bài tập yêu cầu làm gì? -Nêu miệng theo từng yêu cầu. a.Giới thiệu trường em. b.Giới thiệu môn học em ưa thích. c.Giới thiệu thôn em ở. - Nhận xét- chốt nội dung bài -Yc làm bài vào vở BT. - Chấm 5 vở nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: 2 – 3’ -Nhắc lại ghi nhớ. - Dặn HS. -Làm lại bài tập 2-3. -2 cặp HS -Nhận xét. -2 HS đọc lại. - Cá nhân -Viết thường. -Viết hoa các chữ cái đầu tiếng. -Phải viết hoa. - 4HS -Cả lớp -Sông Hồng, Núi Trương Sơn v.v Cả lớp - 3 HS. -2 HS -Đặt câu theo mẫu. - Cá nhân -Trường em là Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân . -Vài HS nêu. -Em ở thôn 6 . - Cả lớp TỰ NHIÊN XÃ HỘI : CƠ QUAN TIÊU HOÁ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. -Nêu được tên và chỉ được vị trí và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá. -Phân biêt đượcongs tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. II.Đồ dùng dạy – học: -GV: SGK, VBT, tranh vẽ, v.v -HS: SGK, VBT, v.v III.Các hoạt độâng dạy – học . 1.Kiểm tra bài cũ: ( 4’) -YC HS nêu: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt? -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Khởi động trò chơi chế biến thức ăn. ( 5’) -HD cách chơi. -Tổ chức cho HS chơi: -Lần 1: GV vừa hô vừa làm động tác. -Lần 2: Chỉ làm động tác. -Lần 3: Làm theo khẩu lệnh của GV -Lần 4: Vừa hô nhưng không làm đúng động tác. -Kết thúc trò chơi:Yêu cầu HS nói xem em đã học được gì sau trò chơi. HĐ1:Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá (10’) -Yêu cầu thực hiện nhóm 2. - Trả lời câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? -Đưa mô hình tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. -Chỉ và nói đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá. - YC Nói đường đi cuả thức ăn dựa trên mô hình . HĐ2: Cơ quan tiêu hóa.( 15’) -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS. vở bài tập (bài 1). . Đại diện các nhóm báo cáo. -Giảng về quá trình tiêu hoá. -HS làm bài vào vở. -Yêu cầu HS chỉ ra các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. Kể tên các cơ quan tiêu hoá? -Kể tên các tuyến tiêu hoá? 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Dặn HS -2 HS nêu -Nhận xét, bổ sung. -Lớp quan sát. -Làm theo -Làm theo. -Tự làm. -Làm theo khẩu lệnh của GV. -2-3 HS nói. -Nêu . -Các cặp HS quan sát mô hình cơ quan tiêu hoá đọc chú thích -Quan sát. 2 HS -Làm việc nhóm 4 -Nghe. -Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. -Tuyến nước bọt, gan túi mật, tuỵ. -Chữa bài. -3 HS Tập chỉ laiï sơ đồ cơ quan tiêu hoá. -Hs trả lời Thứ sáu ngày 25tháng 9 năm 2009 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: -Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ của bài thơ:Cái trống trường em. - -Làm đúng (các bài tập 2.3.a/b)điền vào chỗ trống âm đầu l/n. II. Chuẩn bị: -GV: SGK, VBT, bảng phụ, v.v -HS: VBT, Vở ghi, bảng con, v.v III. Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Đọc: Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. - Viết bảng con .đêm khuya -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Nắm nội dung bài viết .(8’) -Đọc bài chính tả. -YC -Hai khổ thơ này nói điều gì? -Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu, có bao nhiêu chữ viết hoa? Vì sao? * Viết vào bảng con. Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, năm, liền. +Đọc lại tiếng khó HĐ 2:Viết bài vào vở (12’) – Hướng dẫn cách viết. -Đọc từng dòng thơ -Đọc lại. HĐ 3: HD làm bài tập chính tả.(10’) Bài 2a: Điền l hay n? -Treo bảng phụ nội dung bài tập. -HD HS làm. -Yc - Nhận xét. -Yêu cầu. Bài 3: -Yc 3HS đọc. -Chia lớp thành 3 nhóm thi đua tiếp sức tìm từ – đánh giá các nhóm. - Nhận xét – ghi điểm 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết dạy. -Dặn HS. làm bài tập 2b,c. - 1hs -Ca lớp -Nhận xét. -Nghe -2HS đọc. -Nói về cái trống lúc các bạn HS đang nghỉ hè. -Có các dấu chấm, dấu hỏi. -9 chữ viết hoa, đầu mỗi dòng thơ. - Cả lớp -Cá nhân Viết vở. -Đổi vở soát lỗi. -Đọc yêu cầu. -1 hs làm bài -Long lanh đáy nước in trời. -Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. -HS đọc đồng thanh. - Cá nhân -Các nhóm thi đua. -Nhận xét – bổ sung. TẬP LÀM VĂN : TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI - LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I.Mục đích - yêu cầu: Dựa vào tranh vẽ trả lời ø câu hỏi rõ ràng, đúng ý bài 1. Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài2. Biết đọc mục lục một tuần học . Ghi được tên các bài trong tuần II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, tranh, VBT, v.v -HS:VBT, v.v III.Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ: 5' -Gọi 2 cặp HS lên làm bài tập1 (tuần 4) -Nhận xét – đánh giá. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ1:Hướng dẫn làm bài Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. -Yc Mở SGK - quan sát tranh - đọc câu hỏi. Yêu cầu mỗi câu hỏi vài HS trả lời -Bạn trai đang vẽ ở đâu? -Bạn trai nói gì với bạn gái? -Bạn gái nhận xét như thế nào? -2 bạn làm gì? -YC-2 – 3 HS kể lại nội dung câu chuyện -Nhận xét – tuyên dương. Bài 2: -YC- gợi ý cho hs đặt tên chuyện -Yêu cầu: Em hãy đặt tên câu chuyẹân trên. -Chốt nội dung . -Nhận xét, đánh giá. Bài 3: -Yêu cầu. -Kể tên các bài tập có trong. tuần 6 và nêu trang? - Giúp đỡ hs còn lúng túng - HS nêu. 3.Củng cố – dặn 2’ -Chấm bài của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về làm bài 1 vào vở BT.. -1 cặp nói câu cảm ơn. -1 cặp nói câu xin lỗi. -Nhận xét. -Cả lớp -Cá nhân vẽ 1 con ngựa lên bức tường của nhà trường. -Mình vẽ có đẹp không? -Bạn vẽ như thế làm xấu và bẩn tường của trường, lớp. -quét lại vội bức tường cho sạch. -Nhận xét, đánh giá. - HS cho ý kiến: Đẹp mà không đẹp. Không vẽ bẩn lên tường, v.v -Nx -2 HS đọc -Mở SGK-Đọc tất cả các nội dung mục lục ở tuần 6. -3 HS TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau (bt1,2.4) II. Chuẩn bị: -GV: SGK, bảng phụ, v.v -HS: SGK, VBT, v.v III. Các hoạt động dạy học 10cm 2cm 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ -YC -Nhận xét – đánh giá. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ1: Thực hành Bài 1. -Yêu cầu đọc bài toán . -Hỏi ,ghi tóm tắt lên bảng -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -YC Giải vào vở - 1 HS lên bảng làm -NX Bài 2. -Ghi tóm tắt lên bảng. dựa vào tóm tắt đọc đề. -YC HS làmvở. - Giúp đỡ hs yếu - Gọi hs chữa bài – GV ghi bảng .Bài 4. -Yêu cầu. -HD HS tóm tắt bằng đoạn thẳng. -YC lên bảng giải -Lớp làm nháp -Theo dõi giúp đỡ hs yếu -NX -Chấm bài. 3. Củng cố – dăïn dò: 2’ -Dặn HS. -2 HS lên giải bài 1 – 2/24. -Nhận xét. -2 HS đọc. -Cốc : 6 bút chì. -Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì. -Hộp có : bút chì? -Cả lớp -Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút chì). Đáp số: 8 bút chì. 2 – 3 HS -Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh). Đáp số: 14 bưu ảnh. -3 HS đọc đề 10 cm -1 HS 2 cm -NX
Tài liệu đính kèm: