Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 3

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 3

I. Mục tiêu

-Biết khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ

- Biết vì sao phải nhận và sửa lỗi khi có lỗi.

- Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.

- Biết nhắc bạn bè nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.

II. Chuẩn bị

- GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa

 - HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai

III. Hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
ĐẠO ĐỨC: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI(t1)
I. Mục tiêu
-Biết khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
- Biết ï vì sao phải nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
- Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
 - HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai
III. Hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ
-3 HS đọc ghi nhớ.
-Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
Nx ,ghiđiểm
2. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) ”
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”(8’)
-Gv kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
-Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? 
-Yc thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
-GV kể đoạn cuối câu chuyện
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
GV chia lớp thành 4 nhóm.phát biểu nội dung
Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Yc 
GV chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận va
Hs trả lời
Nx 
-HS trả lời
- Hs nhóm 3
- Các nhóm thảo luận,
-Trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc đt
- HS làm bài cá nhân
ø sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
-Yc đọc ghi nhớ trang 8
 Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK)
GV giao bài, giải thích yêu cầu bài
- Nhận xét 
GV đưa ra đáp án đúng
3. Củng cố – Dặn dò (2’)
Ghi nhớ trang 8
Chuẩn bị bài tiết sau 
- 
 TẬP ĐỌC : BẠN CỦA NAI NHỎ (2t)
I. Mục tiêu
- Biết đọc liền mạch các từ cụm từ trong câu .nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
- Hiểu ý nghĩa chuyện :người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
-trả lời được các câu hỏi sgk
II. Chuẩn bị
GV: Tranh- Bảng phụ
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (5’) 
Gọi hs đọc bài
-Các con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Bé làm những việc gì?
-NX ghi điểm
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc (25’)
-Gv đọc mẫu toàn bài
-Tóm nội dung: 
-YC hsluyện đọc 
- Theo dõi 
-Ghi các từ cần luyện đọc
Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- Kết hợp giải thích một số từ 
- Đọc từ chú giải sgk
-GVHD luyện đọc câu dài
- Yêu cầu luyện đọc đoạn:
- Đọc theo nhóm
-YC
-NX
- Đọc toàn bài 
- 2 hs đọc
- HS trả lời
 -NX
- lắng nghe 
-HS đọc nối tiếp câu
-HS đọc
-HS đọc cá nhân - đt
- 1 hs
-HS đọc nối tiếp từng đọan trước lớp
 - Đọc từng đọan trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
- NX
- Lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12’)
-HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
-Cha Nai Nhỏ nói gì? 
-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
-Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
-Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
-Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện đọc (16’)
-YC đọc thầm 
- Giúp đỡ hs yếu 
- Hướng dân đọc phân vai 
- Nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
- Chuẩn bị: Kể chuyện
- 1 HS đọc bài
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản 
- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- Nhanh trí kéo 
- Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã 
- Hoạt động cá nhân
-Đọc phân vai theo nhóm
-NX
 TOÁN: KIỂM TRA
I. Mục tiêu
- Đọc. Viết số có 2 chữ số, số liền trước và số liền sau
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
- Giải toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ)
- Đo viết số đo đoạn thẳng 
II. Chuẩn bị
GV: Đề bài
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ (1’)
Kiểm tra vở HS 
2. Bài mới :Giới thiệu: 
GV chép đề lên bảng
Bài 1: (2điểm)	 Viết các số:
Từ 60 đến 70
Từ 49 đến 55
a) Số liền trước cua89û là:
b) Viết số lớn hơn 75 và bé hơn 77
+
+
-
-
Bài2: Tính: Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm)
Bài:3(3điểm)
 60+20= 40+20= 80-20=
 50+30= 60-40= 90-30=
Bài 4: 3 điểm
Nga và Mai hái được 76 bông hoa.Mai hái được 44bông hoa.Hỏi Nga hái được bao nhiêu bông hoa.
3. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV chấm - nhận xét 
Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI : HỆ CƠ
I. Mục tiêu
- Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ của cơ thể
- Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
- HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình (tranh) hệ cơ
- Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (5’) Bộ xương
-Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể.
-Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?
-Nhận xét 
2. Bài mới Giới thiệu: (2’)
Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ (12’)
-Yêu cầu: Quan sát mô hình hệ cơ
-GV đưa mô hình hệ cơ.
-GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
-GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
- HS gọi tên cơ đó.
- Vài em nhắc lại.
-Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
 Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.(1o’)
Bước 1:
-Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
-Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?
Bước 2: Nhóm
-GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
-GV bổ sung.
Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.
-GV nêu câu hỏi:
-Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
-Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? (8’)
-Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?
-Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
-Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển to
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Lamø gì để xương và cơ phát triển tốt
GV nhận xét tiết học 
- Xương sống, xương sườn . . .
- Aên đủ chất, tập thể dục thể thao ..
-Nx 
-Cả lớp 
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét 
- Nhắc lại.
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . 
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .
 Thứ ba ngày 7tháng 9 năm 2010
CHÍNH TẢ : (Tập chép ) BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu : -Chép chínhỏtình bày đúng đoạn tóm tắt truyện của Nai Nhỏ. 
Làm đúng bài tập 2 ,3
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ (3’) Làm việc thật là vui
-3 HS viết trên bảng lớp: Cả lớp viết bảng con
-2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
-5 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái
-NX ghi điểm
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-GV nêu yêu cầu của tiết học
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (8’)
GV đọc nội dung bài trên bảng
-Yc HS nhìn bảng đọc lại bài chép
+Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
+Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
+Chữ đầu câu viết thế nào?
 +Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
+Cuối câu có dấu câu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó:
Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
-Yc viết bảng con
 - Yc chép bài vào vở (10’)
-GV lưu ý từng em
-Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
-Yc soát lại bài 
 Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả(10’)
Bài 1: đọc yêu cầu
 -GV chép 1 từ lên bảng
-Lưu ý HS quy tắc chính tả ng/ ngh
-Gọi hs làm bài
- Nhận xét 
-
- 2, 3 HS 
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: NaiNhỏ
- Dấu chấm
- HS lớp 
- HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì
-1HS 
- 1 HS làm mẫu
- 2hs làm bài:ngày tháng ,nghỉ ngơi,người bạn ,nghề nghiệp
-NX
-NX
HĐ3:Chấm bài
-Chấm, chữa bài
Chấm 5,7 bài
3. Củng cố – Dặn dò(2’)
Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh
Chuẩn bị: Gọi bạn
TOÁN : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
Biết cộng 2 số có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục)
-Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10 
-Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước 
-biết cộng nhẩm . 10 cộng với số cĩ một chữ số 
- Xem giờ đúng trên đồng hồ khi kim phút chỉ vào  ...  bài
- Nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét giờ học
-2hs làm bài
-NX
- Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa.
- 30
- theo dõi 
- HS cn- đt
- HS thao tác trên que tính 
-Đọc lại
- 1HS nêu
- HS bảng con
-3HS lên bảng làm các phép tính còn lại
-NX
-3HS đọc đề
-Hstrả lời
- Làm tính cộng
-1HS làm bài trên bảng
-NX
- cả lớp 
- 1hs
- Vài hs nêu miệng 
 TẬP VIẾT :Chữ hoa B
I/ Mục tiêu 
- Viết đúng chữ õ hoa B (cỡ vừa và nhỏ), 
Câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
 II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (3’) 
-Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: A, Ă, Â
-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
-Viết : Aên
-GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới 
Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận xét chữ hoa – câu (6’)
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét nội dung bài trên bảng phụ .
-Gắn mẫu chữ B
-Chữ B cao mấy li? 
-Gồm mấy đường kẻ ngang?
-Viết bởi mấy nét?
-Đọc câu : Bạn bè xum họp 
-GV giải thích từ 
-GV chỉ vào chữ B và miêu tả: 
 -Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn.
 -Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con (9’)
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết trên bảng lớn .
-HS viết bảng con chữ hoa , từ ứng dụng .
GV lưu ý độ cao các con chữ và khoảng cách giữûa các chữ
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở (12’)
-Mở vở tập viết đọc nội dung bài :
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
HĐ4:Chấm bài (5’)
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết bảng con.
-1 HS .
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
Q S: Chữ mẫu:
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- cả lớp 
- HS quan sát
- Quan sát 
- HS lớp bảng con
- cả lớp 
- HS viết vở 
- HS viết vở
 Thứ năm ngày9 tháng 9 năm 2010
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I :Mục tiêu:
 - HS biết tính nhẩm dạng9+1+5(bt1) ,biết đặt tính và tính 
_ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dang 26+4;36+24(bt2,3)
 Biết giải bài tốn bằng một phép cộng
- bài tập cần làm bài1dịng 1bài 2,3,4
II : Các hoạt động dạy học 
1 ) KIểm tra bài cũ 
- gọi HS lên bảng làm bài 
GV nhận xét ghi điểm 
2 ) Bài mới 
- giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1(8’) 
-Gọi HS nêu yêu cầu 
9 + 1 +5 = 8 + 2 + 6 = 
9 +1 +8 = 8 + 2 + 1= 
- Gọi nêu kết quả 
- Nhận xét 
Bài 2)(8’)
Gvnêu yêu cầu 
Gọi HS lên bảng làm bài 
GV nhận xét 
Bài 3) (7’)
bài toán yêu cầu làm gì 
gọi HS lên bảng làm bài 
nhận xét 
Bài 4 ) (9’)
Gọi HS đọc bài toán 
bài toán cho biết gì 
bài toán hỏi gì 
gọi Hs làm bài 
nhận xét 
Bài 5 )(3’) 
Bài toán yêu cầu gì 
3 ) Củng cố dặn dò 
GV nhận xét giờ học 
3 HS lên bảng thực hiện phép tính 
+
+
+
 - 1 HS nêu
HS cá nhân 
9 + 1 +5 = 15 8 + 2 + 6 = 16
9 +1 +8 =18 8 + 2 + 1= 11
 7 + 3 + 4 = 14
 7 + 3 + 6 = 16
- nhận xét 
5 HS lên bảng làm bài 
 -nhận xét
đặt tính và tính 
2 HS làm
Nhận xét 
- 3 HS đọc
- có 14 nữ và 16 nam
- có tất cả bao nhiêu HS
-1 HS làm bài 
- nhận xét
 LUYỆN TỪ: TỪ CHỈ SỰ VẬT .CÂU KIỂU AI LÀ Gì ?
I. Mục tiêu
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? (bt3)
- Tìm những từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (bt1,2)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh – bảng phụ: câu mẫu
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (3’)
Sắp xếp từ để chuyển thành câu mới
+ Bà rất yêu cháu à Cháu rất yêu bà
+ Lan học chung lớp với Hà à Hà học chung lớp với Lan.
-GV nhận xét ,ghi điểm
2. Bài mới 
Giới thiệu nêu yêu cầu (1’)
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: (10’)
Nêu yêu cầu của bài tập
GV cho HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
GV cho HS làm bài tập miệng.
- Nêu tên ứng với tranh vẽ
GV hướng dẫn HS làm vở.
Bài 2: GV cho học sinh tìm các từ chỉ sự vật trên bảng phụ (8’)
-YC lên bảng gạch chân từ 
 -NX
YC đọc các từ 
Bài3: 
GV hướng dẫn HS nắmyêu cầu bài tập. Cách đặt câu 
 Ai (cái gì, con gì?)	 Là gì?
 -YC đặt câu theo mẫu sgk 
Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè.
GV nhận xét chung- Nêu một số câu : 
- Con trâu là đầu cơ nghiệp .
 - Quỳnh là lớp trưởng 
4. Củng cố – Dặn dò (2’) nêu lại kiến thức đã học 
-2HS làm bài
Nx 
-1 HS 
- HS nêu
- HS đocï
-3 HS nêu 
Hs làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng 
-NX
- cá nhân – đồng thanh 
1 hs nêu yêu cầu
-2 HS 
- HS đặt câu
- Lớp nhận xét 
-Cá nhân 
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
 CHÍNH TẢ ( nghe viết ) : GỌI BẠN
I. Mục tiêu :Nghe viết chính xác trình bày đúng khổ thơ 2, 3 của bài.
-Biết viết hoa các chữ cái đầu tên bài thơ. Viết hoa danh từ riêng.
- làm được bài tập 2, 3 
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ
HS: Vở + bảng con
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (5’) Bạn của Nai Nhỏ.
GV đọc HS viết bảng lớp, bảng con
-Nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn.
-Cây tre, mái che
-GV nhận xét 
2. Bài mới 
Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết (20’)
a) Tìm hiểu bài viết 
-GV đọc tên 2 khổ thơ cuối.Treo bảng phụ 
-YC đọc 
-Bê Vàng đi đâu? Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc?
-Đề bài và 2 khổ cuối hoa? Vì sao?
-Tiếng gọi những dấu gì?
-Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai.
b)YC viết bảng con 
Héo, nẻo, đường, hoài , lang thang:
- Nhận xét 
c)-GV đọc cho HS viết bài vào vở 
à Lưu ý cách trình bày.
 Hoạt động 2: Làm bài tập (1o’)
Bai1: GV nêu yêu cầu
-YC làm vào vở bài tập
- Gọi hs làm bài
-NX
Bai2;YC
-Gọi HS làm bài 
-NX
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả.
 Hs viết bảng
-3 HS
- Bê Vàng đi tìm cỏ
- Chạy khắp nơi tìm gọi bạn
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ 
- 
- Cả lớp 
- HS viết, sửa bài
HS cả lớp 
_ 2HS làm bài
 Nghiêng ngả,nghi ngờ
 Nghe ngóng ,ngon ngọt
1HS yêu cầu
-2HS làm bài
Cây gỗ,gây gổ
Màu mỡ,cửa mở
-NX
Tập làm văn : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI - LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. Mục tiêu
Biết sắp xếp lại các bức tranh đã cho, biết tóm tắt nội dung các tranh bằng 1,2 câu.(bt1)
Biết sắp xếp các câu trong bài”Kiến và Chim Gáy “ theo đúng trình tự diễn biến sự việc.(bt2)
Biết lập bảng danh sách từ 3-5 hs theo mẫu.(bt3)
II. Chuẩn bị
GV:Tranh + bảng phụ
HS:Vở
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (3’)
-Xem phần tự thuật của HS
-Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản.
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’).
 Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1 (9’)
-Nêu yêu cầu QS: Tranh
-GV cho HS xếp lại thứ tự tranh
_Gọi HS lên bảng xếp 
-GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
Bài 2(10)
-Nêu yêu cầu bài?
-Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
-_Gọi HS xếp
- HS làm - Nhận xét 
Bài 3: Lập danh sách HS(10’)
-Nêu yêu cầu
GV hướng dẫn HS ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng
-Yc làm 
3. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét giờ học
Nêu lại những nội dung đã luyện tập. 
- 2 HS đọc
- 
- cả lớp 
- 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
- (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự
-Hs đọcvà xếp
-HS xếp:b,d,a,c
- HS đọc nội dung bài 2
- cả lớp 
- Theo dõi 
- HS làm bài
 TOÁN: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5, lập và học thuộc các bảng cộng 9 cộng với 1 số (cộng qua 10).
- Nhận biết trực giác về t/c giao hoán của phép cộng . Biết giải bài toán có bằng một phép tính , cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bảng cài
HS: SGK + bảng con
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (3’) Đặt tính rồi tính 
26 + 4, 36 + 24
+
+
+
+
	NX nghi điểm\
2. Bài mới Giới thiệu: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 (13’)
GV nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
-Yc thao tác trên que tính
GV hướng dẫn để rút ra phép tính
 9 + 5 = 14
GVyêu cầu HS đặt tính dọc
+
9	9 + 5 = 14 viết 4, thẳng cột với 9 và 5. 
	 	5	Viết 1 vào cột chục
	 14
-Yc học sinh lập bảng cộng và hướng dẫn đọc thụôc
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính (8’)
YC đặt tính làm trên bảng con 
NX
Bài 2 (6’) 
 -YC thảo luận nhóm
- Nêu miệng kết quả 
- Nhận xét 
- HS học thuộc các công thức trên
Bài 4: (8’)-Tìm hiểu bài tốn 
-Bài tóan cho biết gì-Bài tóan hỏi gì?
-Gọi HS làm bài
_ lớp làm vở 
- Gv giúp đỡ hs yếu 
-NX
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
Thầy nhận xét 
Chuẩn bị: 29 + 5
-2hs làm bài
-NX
-Cả lớp theo dõi 
- HS 
- Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, gộp lại là 14 que tính
Cá nhân – đt 
-Cả lớp 
+
	9 +
+
+
 	9	 9	 9
 	2 	 8 6
	 11 	 17 15
 - Nhĩm 2 
-Cá nhân 
 9 + 2 = 11	 9 + 9 = 18
- 9 + 3 = 12	.	
-3 HS đọc đề
-HS trả lời
- 1HS làm bài
Số cây táo có là
9+6=15
Đáp số ;15 cây
_NX

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc