i/ MỤC TIÊU:
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại (biết chào hỏi và tự giới thiệu , nói năng rõ ràng ngắn gọnn , lễ phép )
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện .
- Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ chơi điện thoại.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: (3 phút)
-Kiểm tra 2 học sinh:
+HS 1:Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động ntn?
+HS 2:Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là ntn?
TUẦN 23 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 ĐẠO ĐỨC:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (t1) i/ MỤC TIÊU: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại (biết chào hỏi và tự giới thiệu , nói năng rõ ràng ngắn gọnn , lễ phép ) - Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện . - Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ chơi điện thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (3 phút) -Kiểm tra 2 học sinh: +HS 1:Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động ntn? +HS 2:Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là ntn? 2. Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp: (1 phút). *Hoạt động 1: Thảo luận lớp. (10 phút) -GV mời lên đóng vai như sgk -Đàm thoại: ? Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? ? Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? ? Em học được điều gì qua hội thoại trên? Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, khiêm tốn. *Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại. (10 phút). -Viết các câu trong đoạn hội thoại lên 4 tấm bìa lớn. -Mời HS cầm 4 tấm bìa đó đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình. -Yêu cầu HS tự sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lí. Kết luận: về cách sắp xếp đúng nhất: Có thể hỏi thêm HS. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. (9 phút) ? Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại? ? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? -Đại diện từng nhóm trình bày, Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máynhẹ nhàng, không nói to, nói trống không. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. -2 HS lên đóng vai Vinh và Nam. -HS trả lời. -4HS cầm tấm bìa rồi đọc to từng tấm bìa của mình. - hs lớp nhận xét -HS nhóm5 thảo luận xong, -2 nhóm đại diện trình bày trước lớp. 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) -Qua bài học hôm nay, học được điều gì? -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà thực hiện nói trên điện thoại theo những gì đã học. : TẬP ĐỌC :Bác sĩ Sói (2t) i/ MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . nghỉ hơi đúng chỗ . - Trả lời được câu hỏi 2,3,5. Hs khá trả lời được câu hỏi 4 - Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị ngựa dùng mưu trị lại, II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5 phút) -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cò và Cuốc trả lời câu hỏi 3 cuối bài. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc : (30 phút) 1.Đọc mẫu: -GV đọc mẫu lần 1.Chú ý giọng đọc: -Giọng kể: Vui vẻ, tinh nghịch. -Giọng sói: Gỉa nhân, giả nghĩa. -Giọng ngựa: Gỉa vờ lễ phép, bình tĩnh. a.Đọc từng câu. -Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -Gọi luyện đọc từ khó: Rỏ dãi, cuống lên, lựa miếng, toan mũ, khoan thai, giở trò. b.Đọc từng đoạn trước lớp. - Xác định đoạn – Ngắt câu Nó bèn liếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// -Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trước lớp. -Gọi HS đọc các từ Chú giải cuối bài đọc và giải nghĩa thêm: Thèm rỏ dãi, nhón nhón chân. c.Đọc từng đoạn trong nhóm. d.Thi đọc giữa các nhóm. e.Cả lớp đồng thanh. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Hs . -HS, đọc cá nhân, đồng thanh. -HS - 6 HS. -HS đọc các từ chú giải ở cuối bài. - HS nhóm 3 -3 HS thi đọc. - Hs đoạn 1,2 Tiết 2 *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (10 phút). -GV đọc lại toàn bài 1 lần. - YC trả lời ? Từ ngữ nào tả thấy Ngựa? - GV giải thích : rỏ dãi ? Sói làm gì để lừa Ngựa? ? Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? ? Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? ? Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. ? Qua câu chuyện đấu trí giữa Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gởi đến chúng ta bài học gì? *Hoạt động 2: Thi đọc lại bài. (16 phút). - GV kèm hs yếu đọc -Gọi 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại truyện. - -HS theo dõi, đọc thầm. - Cá nhân Thèm rỏ dãi. -Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. -Biết mưu của Sói, xem giúp. -Sói tưởng đã lừa được Ngựa kính vỡ tan, mũ văng ra. -HS . - 3hs -Phân vai: Người dẫn truyện, Sói, Ngựa. 4. Củng cố- dặn dò: (4 phút) -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. -Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện. TOÁN :Số bị chia – Số chia – Thương i/ MỤC TIÊU: Nhận biết được số bị chia , số chia , thương Biết cách tìm kết quả phép chia .Làm BT 1.2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các thẻ từ ghi sẵn: số bị chia, số chia, thương. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: (1 phút) Hát 2.Bài cũ: (3 phút) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: HS 1: 2 ´ 3 2 ´ 5 HS 2: 12 20 : 2 10 : 2 2 ´ 4 10 : 2 2 ´ 5 3.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Giới thiệu “Số bị chia- số chia- thương.” -Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này. -Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương(vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng). ? 6 gọi là gì của phép chia 6:2=3? ? 2 gọi là gì của phép chia 6:2=3? ? 3 gọi là gì của phép chia 6:2=3? ? Số bị chia là số đưng ở đâu trong phép chia ?... ? Kết quả phép chia được gopị là gì ? -6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6:2 cũng là thương của phép chia này. *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: 15 phút) Bài 1: Tính rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống -Gọi đọc yêu cầu của bài. -Y/c HS chia nhẩm rồi viết vào vở. - Đọc KQ- gọi tên thành phần Bài 2: -Tính nhẩm. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Y/c HS tự làm bài ở mỗi cặp phép nhân và phép chia HS tìm kết quả của phép tính rồi viết. - Lên bảng chữa bài - Nhận xét (15 phút) -6 chia 2 bằng 3. -Theo dõi -6 gọi là số bị chia. -2 gọi là số chia. -3 gọi là thương. -Đứng trước dấu chia -Thương -.1 HS -HS làm bài vào vở. -Cá nhân -HS làm bài, chẳng hạn: 2 ´ 3 = 6 6 : 2 = 3 - 3 hs 4.Củng cố – dặn dò: (3 phút). -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và xem trước bài sau. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 CHÍNH TẢ(T-C): Bác sĩ Sói I/ MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác ,trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sỹ Sói - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n; ươc/ ươt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (3 phút) 2.Bài mới: GV *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (20 phút) a)Ghi nhớ nội dung đoạn chép. -GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. ? Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? ? Nội dung câu chuyện đó thế nào? b)Hướng dẫn trình bày. ? Đoạn văn có mấy câu? ? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? ? Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? ? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? ? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c)Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr.Các chữ có dấu hỏi/ dấu ngã. -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, Gọi lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS.viết sai. d)Viết chính tả. -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. g)Chấm , chữa bài. -Thu vở và chấm một số bài. *Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10 phút). Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. -Gọi đọc yêu cầu.- Nêu cách làm -Cho HS làm bài vào vở, hai HS làm bảng lớp. -Y/c HS nận xét bài bạn trên bảng lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. -2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. -Bài: Bác sĩ Sói. -Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. -Đoạn văn có 3 câu. -Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô và viết hoa chữ cái đầu tiên. -Viết sau dấu hai chấm, nằm trong dấu ngoặc kép. -Dấu chấm, dấu phẩy. -Viết hoa tên riêng của Sói, Ngựa và các chữ đầu tiên. -Các từ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng, - Cả lớp 2 HS -Cả lớp chép bài. -Soát lỗi theo lời đọc của GV. -1 HS +Chứa tiếng bắt đầu bằng: l/n. -lúa, lao động, lễ phép, làm lụng, lợn lòi, lần lượt, lung lay, -nồi, niên, nương rẫy, nóng nảy, non nước, nấu nướng, nước lã, +Có vần ươc/ươt. -trước sau, mong ước, vững bước, thước kẻ, tha thướt, mượt mà, sướt mướt, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, bắt chước, 3.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài, và viết lại các từ còn viết sai. -Chuẩn bị bài tiếp theo. “Nội quy đảo khỉ” TOÁN :Bảng chia 3 I/MỤC TIÊU: - Lập được được bảng chia 3. nhớ được bảng chia 3 -Biết giải toán ... áng báo hết giờ. £c.Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ an toàn cho mình và các bạn. £d.Chúng ta có thể ngắt hoa ở vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. £e.Đường sắt dành cho tàu hoả đi lại. £g.Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. £h.Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. £i.Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2.Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. Cột A Cột B Phòng tránh ngộ độc Xung quanh nhà ở và trường học. Phòng tránh té ngã Khi ở nhà. Giữ sạch môi trường Bền đẹp. Cần phải giữ gìn dồ dùng gia đình. Dành cho phương tiện giao thông: ô to,â xe máy, xe đạp,.. Đường bộ Khi ở trường 3.Hãy kể tên: a)Hai ngành nghề ở nông thôn: b)Hai ngành nghề ở thành phố: .. c)Ngành nghề ở địa phương em: 3.Củng cố – Dặn dò: (3 phút) -Nhận xét tiết học: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo Cây sống ở đâu Thứ sáu ngày 5 tháng 02 năm 2010 CHÍNH TẢ(N-V): Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên I/ MỤC TIÊU: - Nghe và viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; ươc/ươt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ. -Vở bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1 phút) Hát. 2. Bài cũ: (3 phút) -GV gọi 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết bảng con các từ sau:củi lửa, lung linh, nêu gương,. -GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (15 phút). a)Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. -GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. ? Đoạn văn nói về nội dung gì? ? Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? ? Những con voi được miêu tả như thế nào? ? Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào? b)Hướng dẫn trình bày: ? Đoạn văn có mấy câu? ? Trong bài có các dấu câu nào? ? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? ? Các chữ đầu câu viết như thế nào? c)Hướng dẫn viết từ khó. -tưng bừng nục nịch, nườm nượp, rực rỡ.Ê – đê, Mơ- nông. -Y/c HS viết các từ này vào bảng con, -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d)Viết chính tả. (10 phút). -GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g)Chấm bài. -Thu chấm 1 số bài và nhận xét. *Hoạt động 1: H/dẫn làm bài tập chính tả:(8’) Bài 2: -GV yêu cầu HS làm bài. -Giới thiệu: đoạn thơ tả cảnh làng quê. hãy điền chữ l/n vào chỗ trống để hoàn chỉnh dòng thơ. -HS làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài -HS làm bài 2 b như bài 2a. -2 HS đọc - lớp theo dõi bài trên bảng. -Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- đê, Mơ – nông. -Mùa xuân. -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. -Mặt trời chưa mọc cổ đeo vòng bạc -Đoạn văn có 4 câu. -Dấu chấm, gạch ngang, dấu ba chấm. -Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. -Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn - Cả lớp -HS nghe GV đọc và viết lại bài. -HS -HS làm bài. -Năm gian lều cỏ thấp le te. -Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè. -Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt. -Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -HS nhận xét 2b) Đáp án: rượt, lướt, mượt, mướt, thượt, trượt bước; rước; lược; thước; trước. 4. Củng cố- dặn dò: (4 phút) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học quy tắt chính tả TẬP LÀM VĂN: Đáp lời khẳng định – Viết nội quy I/ MỤC TIÊU: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1,2) - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ giấy in nội quy nhà trường. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a. - Tranh ảnh: Hươu sao, con báo(bài tập 2a) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (3 phút) -Gọi 2,3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút). *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút). Bài 1: Treo tranh minh hoạ và y/c HS đọc lời của các nhân vật trong tranh -Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? ? Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? ? Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? - Tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. -Cho một số HS đóng lại tình huống trên. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. -Gọi đóng lại tình huống 1. -Y/c cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. -Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. +Một số đáp án GV đưa ra : b)Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./ c)Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/ Bài 3: -Treo bảng phụ và Y/c HS đọc Nội quy trường học. -Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. -2 HS, -Cô bán vé trả lời: Có chứ! -Bạn nhỏ nói: Hay quá! -Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. -Ví dụ: Thật tuyệt./ Thích qua! Cô bán cho cháu một vé với./ -HS làm việc theo cặp. -1 HS đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ. -HS làm việc theo cặp. +Tình huống a) -Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? -Trông nó đẹp qua,ù mẹ nhỉ./ Trông nó lạ qua,ù mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Ôi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nóphải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./ -HS dưới lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác, nếu có. -2 HS lần lượt đọc bài. - Cả lớp 3. Củng cố – Dặn dò: (4’) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS thực hành những điều đã học.(HS đáp lời khẳng định thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép, ghi nhớ). -HS phải ghi nhớ và tuân theo Nội quy nhà trường. TOÁN :Tìm một thừa số của phép nhân I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách lấytích chia cho thừa số kia . - Biết tìm thừa số xtrong các dạng bài tập : x X a = b; a X x = b ( với a b là các số bé và phép tính tìm xlà nhân hoặc chia trong các bảng chia đã học ) - Biết giải toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2)Làm bài tập 1,3,4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn. Thừa số Tích Thừa số HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (3 phút) GV: Vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. (6 phút). -Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? -Hãy nêu phép tính. -Nêu tên gọi và các thành phần và kết quả trong phép nhân trên. -GV viết lên bảng: 2 ´ 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích Thứ nhất thứ hai -Từ phép nhân trên, hãy lập hai phép tính chia. -Để lập được phép chia 6 : 2= 3. Chúng ta đã lấy tích (6) trong phép nhân chia cho thừa số thứ nhất là(2) được thừa số thứ 2 là(3) -Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ 2 là 3 được thừa số thứ nhất là 2. ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? *Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết: (8 phút) -GV nêu: Có phép nhân x ´ 2 = 8 +Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x. -Từ phép nhân x ´ 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét: -Muốn tìm thừa số x ta ..? -GV nói: x = 4 là số phải tìm để được 4 ´ 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 -GV nêu: 3 x X = 15 -Phải tìm giá trị của X để 3 nhân với số đó bằng 15. ? Muốn tìm X trong phép nhân này ta làm thế nào? x = 5 là số phải tìm để được 3 ´ 5=15. -Viết bảng 3 ´ 5 = 15 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. kết luận: Muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. *Hoạt động 3: Thực hành:(16phút ) Bài 1:Tính nhẩm - Nêu yc bài Y/c HS tính nhẩm theo cột. - Nêu kq gv ghi bảng Bài 3: Tìm x theo mẫu. A) x X 2 = 10 . -Gọi 1 HS nhắc lại kết luận trên. -Làm bảng con - Nhận xét Bài 4: -Gọi đọc đề bài – Hướng dẫn cách làm -Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Giúp đỡ hs yếu - Chữa bài trên bảng - có 2 chấm tròn. 3 tấm bìa có 6 chấm tròn. 1 hs 2 ´ 3 = 6 2 và 3 là các thừa số, 6 là tích. -1 hs 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 -HS lắng nghe và nhắc lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 -Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. -HS viết x = 8 : 2 x = 4 - HS nêu -HS đọc lại ghi nhớ . 2 x 4 = 4 x 3 = 3 x 1 = 8 : 2 = 8 : 4 = - 1 hs -CN -Cả lớp -1 HS -HS làm bài. 1 Hs Tóm tắt: 2 học sinh: 1 bàn. 20 học sinh: ..bàn? Bài giải: Số bàn học có là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn 3.Củng cố- Dặn dò: (4 phút) -Mời 1 HS nêu lại cách tìm một thừa số của phép nhân. -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện tập thêm tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. . .
Tài liệu đính kèm: