Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Thứ 4

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Thứ 4

Tiết 1: Âm nhạc:

HỌC HÁT: MÚA VUI

I.Mục tiêu:

- Biết hát đúng giai điệu và lời ca

-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.

II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

 -Nhac cụ : Thanh phách

III Các hoạt động dạy học

 1.Hoạt động 1: Dạy bài hát múa vui

 

doc 6 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009
 Nghỉ đi kiểm tra
--------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 9 nă m 2005
Tiết 1: Âm nhạc:
Học hát: Múa vui
I.Mục tiêu:
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 -Nhac cụ : Thanh phách
III Các hoạt động dạy học
 1.Hoạt động 1: Dạy bài hát múa vui
-Gv hát mẫu
-Đọc lời ca
-Dạy từng câu
 - GV cho HS luyện hát theo tổ, nhóm
 - Cả lớp hát lại vài lần
2. Hoạt động 2: HD gõ đệm
Vỗ tay theo phách
Cùng nhau múa xung quanh vòng...
 + + +
Vỗ tay theo nhịp
Cùng nhau múa quanh vòng...
 + +
-Dùng thanh phách đệm theo bài hát
IV. Củng cố ,dặn dò 
 - Cả lớp hát lại 1 lần.
 - Nhận xét giờ học.
HS lắng nghe
HS đọc từng câu
HS hát từng câu theo GV
HS luyện hát theo tổ
Hát kết hợp vỗ tay theo phách hay vỗ tay theo nhịp
HS gõ theo phách 
HS gõ theo nhịp
HS vừa hat vừa gõ thanh phách theo bài hát.
_________________________
Tiết 2: Toán
$28. 47 + 25.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 1 phép cộng
II. Đồ dùng dạy học:
 - 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Giới thiệu phép cộng : 47 + 25
 * GV nêu : Có 47 qt thêm 25 qt nữa .Hỏi có bao nhiêu qt?
 Muốn biết có bao nhiêu qt ta làm ntn? 
 GV ghi bảng : 47 +25 = ?
 GV lấy 47 qt gài bảng, yc HS lấy 47 qt 
 47 gồm máy chục mấy đv?
 GV lấy 25 qt, yc HS lấy 25 qt
YC HS thao tác xem có tất cả bao nhiêu qt?
GV HD hs thao tác để được KQ bằng 72 qt
 Vậy 47 cộng 25 bằng bao nhiêu? 
* HD đặt tính: 47 
 +
 25 
2. Thực hành: 
 Bài1: Tính
 HD HS làm
 17 37 47 77 28 39
+ + + + + +
 24 36 27 3 17 7 
 41 73 74 80 45 46
GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:Đọc Y/C
GV ghi bảng phụ
GV chữa bài, cho HS so sánh KQ ở phiếu với bài trênbảng
Bài 3: GV đọc yc đề
 GV HD HS làm 
 GV chấm 1 số bài rồi nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu lại cách thực hiện PT
 - Nhận xét giờ học.
 Phép cộng 47 + 25 
HS lấy 47 qt
Gồm 4chục và 7 đv
HS lấy 25 qt
HS thao tac trên qt tìm KQ
 47 + 25 = 72
HS nêu cách thực hiện ĐT , CN
HS đọc yc BT
HS làm b/l + b/c
HS nêu yc
HS làm phiếu BT, một em làm bảng phụ
HS so sánh KQ
HS đọc bài + phân tích
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Số người trong đội có là:
27 + 18 = 45 ( người )
Đáp số: 45 người
--------------------------------------------
 Tiết 3: Tập đọc
$23. Ngôi trường mới
I. Mục đích yêu cầu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi
 Hiểu ND: Ngôi trường mới rấtđẹp, các bạn HS tự hào ngôi trường và yêu quý thầy cô bạn bè( trả lời được câu hỏi 1,2) 
 * GDMT: HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
 II. Các hoạt động dạy học: 
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2 HS đọc bài mẩu giấy vụn.
 - GV nhận xét đánh giá.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu giọng trìu mến thiết tha, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả thể hiện tình cảm yêu mến tự hào của em HS với trường mới.
 HD đọc kết hợp giải nghĩa từ
 a. Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
 - Đọc đúng: Trên nền, lấp ló, trang nghiêm cũ, ngói đỏ, sáng lên, thân thương, đáng yêu
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
 * GV HD HS ngắt giọng, nghỉ hơi 1 đoạn 
 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
 Kết hợp giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
 d.Thi đọc giữa các nhóm
 e. Cả lớp đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài: Đọc và trả lời câu hỏi
Câu hỏi 1: Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ?
T/G tả ngôi trường từ xa đến gần
Câu hỏi 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ?
Ngôi trường mới rất đẹp, các em phải làm gì để cho trường lớp luôn sạch đẹp?
4. Luyện đọc lại:
 - HS thi đọc lại toàn bài bình xét bạn đọc hay nhất
5. Củng cố, dặn dò:
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu ngôi trường của mình không ?
 - GV nhận xét giờ học, về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Đoạn 1: Tả ngôi trường từ xa
Đoạn 2: Tả lớp học
Đoạn 3: Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới
Ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây
Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa
Tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học sạch đẹp, không vẽ bẩn lên tường, vứt rác đúng nơi quy định, không bẻ cây hái lá, chăm sóc bồn hoa.
- HS tự liên hệ trả lời
T iết4: Luyện từ và câu
$6. Kiểu câu ai là gì ?khẳng định, phủ định.
Mở rộng vốn từ; từ ngữ về đồ dùng học tập.
I .Mục đích yêu cầu: 
 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2)
 - Tìm được 1số từ ngữchỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì( BT3)
II.Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết bảng con: sông Đà, núi Nùng, hồ Than Thở, 
 - Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì - là gì ? )
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc YC ( Đọc cả mẫu )
Chú ý đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho
 ( Em, Lan, Tiếng Việt )
GV chép câu đúng lên bảng
Bài 2: Đọc YC của bài
GV NX nhanh và viết lên bảng đủ 6 câu
Bài 3: GV nêu YC 
- Tìm các đồ dùng ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật đó dùng để làm gì ?
Trao đổi viết nhanh viết ra nháp những đồ vật vừa tìm được
3. Củng cố dặn dò: NX giờ học khen ngợi HS có nhiều tiến bộ. Nhắc thực hành nói, viết câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú.
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
 a.Ai là học sinh lớp 2 ?
 b.Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
 c.Môn học em yêu thích nhất là gì ?
Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu đã cho 
HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống 2 câu b và c
b . Em không thích nghỉ học đâu ?
 Em có thích nghỉ học đâu ?
 Em đâu có thích nghỉ học ?
c . Đây không phải là đường đến trường đâu ?
 Đây có phải là đường đến trường đâu?
 Đây đâu có phải là đường đến trường?
HS quan sát kỹ từng bức tranh, phát hiện các đồ dùng học tập ẩn rất khéo trong tranh, không bỏ sót một đồ vật nào.
HS lên bảng chỉ đồ vật tìm được
Có 4 quyển vở để ghi bài,; 3 chiếc cặp để sách vở bút thước; 2 lọ mực để viết; 2 bút chì để viết; 1 thước kẻ để kẻ đường thẳng; 1 ê ke để đo và kẻ đường thẳng và kẻ góc; một com pa để vẽ đường tròn
Ngày 1, 2tháng 10 năm 2009
Bồi dưỡng cốt cán ở sở GD
__________________

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 4.doc