TOÁN: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
Biết giải v trình by bi tốn về nhiều hơn.
* BT cần làm : BT1 ; BT2 ; BT4.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Que tính – Bảng gài.
+ GV: Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TUẦN 6 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 TOÁN: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải và trình bày bài tốn về nhiều hơn. * BT cần làm : BT1 ; BT2 ; BT4. II. CHUẨN BỊ: + GV: Que tính – Bảng gài. + GV: Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. . Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi HS lên bảng. Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau: An có: 11 bưu ảnh Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh Bình : .bưu ảnh? Ị Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5 a/ Giới thiệu bài: Gvgt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 * Bước 1: - GV nêu bài toán. - Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình? * Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả. - Hãy nêu cách đặt tính? - Em tính như thế nào? Ị Nhận xét. c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc bảng: - GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. - GV ghi bảng. - Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các công thức. Ị Nhận xét. d/ Thực hành: * Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gv nhận xét, sửa: * Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng làm. - Yêu cầu nhận xét bài bạn. - Gv nhận xét, sửa * Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt. Tóm tắt: Em : 7 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh :... tuổi? - Yêu cầu HS tự trình bày bài giải. - Gv chấm, chữa bài 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số. - Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số. - Chuẩn bị: 47 + 25. - Nhận xét tiết học - Hát - 1 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm bảng con - Hs nhận xét, sửa bài - 1 HS nhắc lại. - HS nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép cộng 7 + 5. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm) - 12 Que tính. - HS trả lời. - Đặt tính. 7 + 5 12 - HS nêu. - 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Thao tác trên que tính. - HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính. 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 - Thi học thuộc các công thức. - Hoạt động cá nhân, lớp. * Bài 1: Tính nhẩm - HS tự làm. - Hs nêu miệng 7+4 = 11 7+6 = 13 7+8=15 7+9=16 4+7 = 11 6+7 = 13 8+7=15 9+7=16 - Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai. * Bài 2: Tính - Cả lớp làm miệng - Hs nhận xét, sửa: 7 7 7 7 7 + 4 + 8 + 9 + 7 + 3 11 15 16 14 10 * Bài 4: Hs làm vở - HS làm bài. Giải: Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. - Hs sửa bài. - HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số. - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3) * HS khá giỏi trả lời được CH4. *GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn a/ Giới thiệu bài - GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này. - Gv gt, ghi tựa. b/ Luyện đọc: * Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. * Đọc từng câu GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó. Luyện đọc câu dài. - Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa và sạch sẽ/ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy/ngay giữa lối ra vào. - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // (Lên giọng cuối câu) - Nào! / Các em hãy lắng nghe / và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé! // - Các bạn ơi! //Hãy bỏ tôi vào sọt rác! // (Giọng vui đùa dí dỏm) Kết hợp giải thích từ khó. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Nghe và chỉnh sửa cho HS. * Đọc đoạn trong nhóm: * Thi đọc trước lớp. * Đọc đồng thanh. Ị Nhận xét. d/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1. 1/ Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. 2/ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4. - Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào? 3/ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao? 4/ Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì? Þ Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp. e/ Luyện đọc lại ( KNS ) - Hướng dẫn HS đọc theo vai. - Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai. - GV nhận xét nhóm đọc hay nhất. Ị Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. - Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết - Hát - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi. - Chủ điểm trường học. - HS tự nêu. - Hoạt động lớp. - HS nghe. - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - HS đọc. - HS đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc. - Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài. - Hs trong các nhóm luyện đọc - Chia theo bàn và thực hiện. - Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp. - Cả lớp đọc - Hoạt động lớp. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 1/ Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy. - Đọc đoạn 2. 2/ Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì? - Đọc đoạn 3,4. -Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì. - “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” - Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ. - Hoạt động nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chia nhóm theo tổ. - Các nhóm thi. - Hs nhận xét, bình chọn - Hs nghe ĐẠO ĐỨC: GỌN GÀNG NGĂN NẮP I. Mục tiêu: - Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * Ghi chú : HS tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Gọn gàng, ngăn nắp. -GV cho HS quan sát tranh BT2 -Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? -Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại? - GV nhận xét. 3. Bài mới * Giới thiệu: -Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp. *Hoạt động 1: Đĩng vai theo các tình huống a) Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ b)Nhà sắp cĩ khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ c) Bạn được phân cơng xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn khơng làm. Em sẽ *KL: TH-a)Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. TH-b) Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim. TH- c) Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. * Hoạt động 2: Tự liên hệ - Yêu cầu HS giơ tay theo ba mức độ a,b,c + Mức độ a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi. + Mức độ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở. + Mức độ c: Thường nhờ người khác làm hộ. - GV thống kê số liệu giữa các nhĩm - Khen các HS ở nhĩm a và nhắc nhở, động viên các HS ở các nhĩm khác học tập các bạn HS nhĩm a - GV đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở các nhà và ở trường Kết luận chung:(SGV) 4. Củng cố – Dặn dò: - Hỏi lại tựa bài - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà. - Hát - HS quan sát. - Sắp xếp gọn gàng tủ sách. - Để khi tìm không mất thời gian, tủ sách gọn gàng, sạch, đẹp. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài - HS chia làm 3 nhóm. - 3 nhĩm lên đĩng vai, mỗi nhĩm 1 tình huống - Các nhĩm khác nhận xét - HS lắng nghe - HS nghe yêu cầu của GV - Lần lượt giơ tay theo từng mức độ - HS đọc ghi nhớ **************************************************************** Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 TOÁN: 47 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. * Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3) và BT3. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các Y/c sau HS1 : Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số. HS2: Tính nhẩm 7 + 4 + 5 , 7 +8 + 5 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu : Bài 47 + 5. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5. ... ng nào chưa biết? - Để tìm cam hàng dưới ta làm ntn? - GV cho HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: - GV tóm tắt trên bảng -Để tìm số cây cam vườn nhà Hoa có ta làm ntn? Vườn nhà Mai GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn? - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò -Xem lại bài . -Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS làm bài bảng lớp - 2 HS lặäp lại. - HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán. - Hàng trên - Hàng dưới - Lấy số cam hàng trên trừ đi 2. Bài giải Số quả cam hàng dưới có: 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 (quả) - HS đọc lời giải - Lớp nhận xét. - HS đọc đề bài - Lấy số cây cam vườn nhà Mai có trừ đi số cây cam vườn nhà Hoa ít hơn - HS làm bài vào vở và sửa bài Bài giải Số cây cam vườn nhà Hoa cĩ là: 17 – 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây cam - HS đọc đề -An cao 95 cm, Bình thấp hơn An 5 cm. - Bình cao bao nhiêu cm ? - Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn An. - HS làm bài Bài giải Bình cao là: 95 – 5 = 90 (cm) Đáp số: 90 cm - TẬP LÀM VĂN KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. (BT3) * Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ viết Mục lục tuần 5. HS: Vở III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Đặt lại tên cho bài – Trả lời câu hỏi. Lập mục lục sách. -GV kiểm tra bài tập ở nhà. -GV nhận xét. Ghi điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta sẽ học dạng bài khẳngđịnh, phủ định, lập mục lục sách b) HD HS làm bài tập Bài 3: -Nêu yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. 4. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu -Nhận xét tiết học. - Hát - Vở nháp. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu Y/ c. - Lập mục lục các bài tập đọc ở tuần 7. + Tập đọc: Người thầy cũ, trang 56 + Tập đọc: Cơ giáo lớp em, trang 60 - HS đọc. - HS làm bài. **TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. * HS khá, giỏi : Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Cơ quan tiêu hóa. -Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. -Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. - GV nhận xét. 3. Bài mới * Giới thiệu: Khởi động: -Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa. -Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu. -GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới. * Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày. Bước 1: Hoạt động cặp đôi -GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu: -HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: -Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? -Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa như thế nào? Bước 2: Hoạt động cả lớp. -GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK. -GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận: + Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. + Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. * Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. -Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già. -Đặt câu hỏi cho cả lớp: + Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? + Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? + Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? -GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. -GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng? -GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: -Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?(HS khá, giỏi) -Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?(HS khá, giỏi -Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? -GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Ăn uống đầy đủ - Hát - HS thực hành và nói. - HS nhận xét. - HS thực hành và nói. - HS nhận xét. - Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV: - Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Thực hành nhai kẹo. - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến: 1.HS có thể trả lời như mong muốn 2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. - HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. - HS nhắc lại kết luận. - HS đọc thông tin. - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. - Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể. - Chất bã được đưa xuống ruột già. - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài (qua hậu môn). - 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận (Mỗi HS nói 1 phần). - 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến: - Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày. - Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón. - GV lắng nghe dặn dị của cơ **************************************************************** Tập viết Chữ hoa Đ I. Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần) . II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: D - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Dân - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1/Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Đ - Chữ Đ cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? -Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả: + Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chư; Nét gạch ngang. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2/ HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ + Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp + Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep. +HS viết bảng con * Viết: : Đẹp - GV nhận xét và uốn nắn. * Hoạt động 3: Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Đ, g, : 2,5 dòng li - p: 2 dòng li - n, ư, ơ, e : 1 dòng li - Dấu huyền (\) trên ơ - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu chấm (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Tài liệu đính kèm: