TUẦN 3 : Thư ù hai ngày 17 tháng 09 năm 2012
T ẬP ĐỌC TIẾT 7
BẠN CỦA NAI NHỎ (TIẾT 1)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngất nghỉ hơi đúng và rõ ràng .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẫn lòng cứu người, giúp người . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II/ CHUẨN BỊ :
1/ GIÁO VIÊN :
- Tranh.
2/ HỌC SINH :
- Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 3 : Thư ù hai ngày 17 tháng 09 năm 2012 T ẬP ĐỌC TIẾT 7 BẠN CỦA NAI NHỎ (TIẾT 1) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngất nghỉ hơi đúng và rõ ràng . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẫn lòng cứu người, giúp người . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II/ CHUẨN BỊ : 1/ GIÁO VIÊN : - Tranh. 2/ HỌC SINH : - Sách Tiếng việt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : + Tiết trước em tập đọc bài gì ? - Gọi 2 em đọc. 2.DẠY BÀI MỚI : - Giới thiệu bài : Tranh. + Tranh vẽ những con vật gì ?Chúng đang làm gì? - Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ đọc bài. HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyện. - Luyện phát âm từ khó : * Đọc từng câu : - HS đọc từng câu . - Hướng dẫn ngắt giọng. Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.// Sói sắp tóm được Dê Non/thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngả ngữa.// Con trai bé bỏng của cha./con có người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// * Đọc từng đoạn: - HS đọc đoạn . * Đọc đoạn trong nhóm : - Chia nhóm , mỗi nhóm 2 HS đọc . * Thi đọc trong nhóm . - Mỗi nhóm cử một bạn đọc . - Nhận xét bạn đọc tốt . * Đọc đồng thanh . - Đọc nối tiếp . TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài : * Câu 1: SGK + Nai Nhỏ xin cha đi đâu ? + Cha Nai Nhỏ nói gì ? * Câu 2: Ghi dấu X vào ô trông lí do đúng nhất: Cha Nai Nhỏ vui lòng cho Nai Nhỏ đi chơi với bạn vì sao? a/ Bạn của Nai Nhỏ là người khỏe mạnh và thông minh. b/ Bạn của Nai Nhỏ là người khỏe mạnh, dũng cảm, tôt bụng, dám liều mình vì người khác. c/ bạn của Nai Nhỏ là người gan dạ và tốt bụng. * Câu 3 : + Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? * Câu 4 : + Theo em, người bạn tốt là người như thế nào? - GV phân tích thêm cho HS. * Luyện đọc lại: - HS đọc bài . 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : + Đọc xong câu chuyện , em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? - Làm việc thật là vui - 2 em đọc và TLCH. -1 em đọc cả bài và TLCH.. - Nhận xét - Sói, 2 con Nai và 1 con Dê.. Một con Nai húc ngã con Sói. -Bạn của Nai Nhỏ. -Theo dõi, đọc thầm. - chặn lối, chạy như bay .... - HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết. - HS luyện đọc đúng câu . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - Chia nhóm đọc . - Đại diện nhóm đọc . - Mỗi tổ đọc một đoạn . - HS đọc đoạn 1 - Đi chơi xa cùng bạn - Kể cho cha nghe về bạn của con . - HS đọc đoạn 2,3 ( trả lời ) - HS thảo luận nhóm, trả lời. - Thi đọc toàn truyện theo 3 vai (3 nhóm ) - Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với 1 người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người. TOÁN TIẾT : 11 KIỂM TRA I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: + Đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau . + Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. + Giải bài toán bằng 1 phép tính đã học. + Đọc viết số đo độ dài đoạn thẳng . II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ GIÁO VIÊN : - Đề kiểm tra. 2/ HỌC SINH : - Bút., thước kẻ, nháp III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ KIỂM TRA : - Ghi đề bài. * Bài 1 : Viết các số : a/ Từ 70 đến 80 : b/ Từ 89 đến 95 : * Bài 2: a/ Số liền trước của 61 là : b/ Số liền sau của 99 là : * Bài 3 :Tính . 42 84 60 66 5 + 54 - 31 + 25 - 16 + 23 * Bài 4 : Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? * Bài 5 :Đo đoàn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm . - Quan sát và nhắc nhở. 3. Hướng dẫn đánh giá: - Bài 1:3 điểm Bài 2:1 điểm. - Bài 3 :2,5 điểm. Bài 4 : 2,5 điểm .Bài 5 :1điểm .4 .Củng cố : -Chấm bài và sửa bài. 5 .Nhận xét – Dặn dò : Nhận xét tiết học . -Đọc đề và làm bài. GHI CHÚ ĐẠO ĐỨC TIẾT : 3 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I./ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi . - Biết được vì sao cần nhận lỗi và sửa lỗi . - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - GDKNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. Kĩ ăng ra quyết định và giải quyeetsvaans đềtrong tình hống mắc lỗi. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ GIÁO VIÊN : - Tranh minh họa bài tập 3.Các tấm bìa xanh, đỏSGK. - PP:Thảo luận nhóm 2/ HỌC SINH : - SGK . III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . BÀI CŨ : - Nêu 1 số câu hỏi. + Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ? 2. BÀI MỚI : HOẠT ĐỘNG 1 : - Giới thiệu bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. HOẠT ĐỘNG 2: Phân tích chuyện cái bình hoa . - GV kể chuện từ đầu đến “cái bình vỡ” - GV nêu câu hỏi + Nếu Vô – va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra ? + Các em thử đoán xem Vô – va đã nghĩ và làm gì sau đó ? - Chia nhóm. + Em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? - Trình bày kết quả . - Kể nốt đoạn cuối và nêu câu hỏi. + Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ? * Kết luận : - Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lổi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người quý mến . HỌAT ĐỘNG 3: Bày tỏ ý kiến - Quy định cách bày tỏ. - Nêu từng ý kiến. * Kết luận : Những ý kiến đúng những ý kiến sai. 3.CỦNG CỐ -DẶN DÒ : - Nêu câu hỏi rút ra ghi nhớ . - Liên hệ thực tế, kết hợp giáo dục. - Nhận xét tiết học. - Cá nhân trả lời - HS theo dõi . -Theo dõi cá nhân trả lời. -Chú ý lắng nghe và bày tỏ ý kiến bằng cách đưa các tấm bìa. - Nhóm đôi thảo luận vả phán đoán phần kết. - Đại diện nhóm trình bày . -Cá nhân trả lời. - HS nghe . GHI CHÚ Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2012 KỂ CHUYỆN TIẾT 3 BẠN CỦA NAI NHỎ I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh ; nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( ( BT1 ); nhắc lại được lời của Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. - H/S khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 ( phân vai dựng lại câu chuyện ) II. CHUẨN BỊ : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : + Tiết trước em được nghe kể câu chuyện gì ? - Nhận xét , cho điểm. 2.DẠY BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. + Hãy nêu bài tập đọc đã học đầu tuần? + Thế nào là người bạn tốt ? - Hôm nay học kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ. HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn kể chuyện. - GV gắn bảng tranh. * Kể từng đoạn: - Kể trong nhóm : Yêu cầu chia nhóm. - Kể trước lớp : + Em nhận xét lời bạn kể như thế nào ? * Gợi ý : * Tranh 1. + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ? + Bạn của Nai Nhỏ làm gì ? * Tranh 2 : + Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ? + Lúc đó hai bạn đang làm gì ? + Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ? + Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh nhanh nhẹn như thế nào ? * Tranh 3: + Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ? + Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì ? + Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ? * Kể lời cha Nai Nhỏ : + Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì ? + Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói gì ? - Nhận xét. * Kể toàn chuyện : - Theo dõi , sửa sai. - Nhận xét, cho điểm HS kể hay, HS đóng vai đạt. 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ : + Chuyện kể gợi em hiểu được điều gì ? - Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện. - Phần thưởng. - 3 em kể 3 đoạn. - Nhận xét bạn kể. - Bạn của Nai Nhỏ. - Luôn sẵn lòng giúp người, cứu người. - Vài em nhắc tựa. - Quan sát. -Chia nhóm kể tứng đoạn. - Nhận xét lời bạn kể. - Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em kể 1 đoạn. - Nhận xét. -Quan sát. - Một chú Nai và một hòn đá to. - Hòn đá to chặn lối. - Hích vai, hòn đá lăn sang một bên. - Quan sát. - Gặëp Hổ rình. - Tìm nước uống. - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy. - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy. - Gã Sói hung ác đuổi bắt Dê Non. - Lao tới húc lão Sói ngã ngửa. -Tốt bụng, khoẻ mạnh. - Cha không cản, nhưng cha muốn biết về bạn con. -3 em trả lời. - HS kể độc thoại ( 4 em nối tiếp nhau kể từng đoạn ) - 1 em giỏi kể toàn bộ chuyện. - Kể theo vai ( 3 em sắm vai : Người dẫn chuyện, cha Nai Nhỏ, Nai Nhỏ ) -Kể lại chuyện : 1 bạn kể thật hay. -Nên chọn bạn mà chơi. -Tập kể lại chuyện. GHI CHÚ TOÁN TIẾT : 12 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó một số cho trước . - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số . - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II/ CHUẨN BỊ : 1/ GIÁO VIÊN : - Bảng cài, que tính. Đồng hồ. 2/ HỌC SINH : - Sách, vở Toán, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : - Nêu các số từ 71 đến 90. - Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42; 68 – 34; 59 – 25 - Nhận xét. 2.DẠY BÀI MỚI : - Giới thiệu bài : - Hôm nay học: Phép cộng có tổng bằng 10. HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu 6 + 4 = 10 - Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng theo cột chục, đơn vị. - Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que. + Đếm xem có bao nhiêu que tính ? - Viết phép tính. - Viết theo cột dọc. + Tại sao em viết như vậy ? HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập- thực hành. * Bài 1 : Làm cột 1; 2; 3 - GV hướng dẫn : 9 + ..... = 10 + 9 cộng mấy bằng ? + Điền số mấy vào chỗ chấm ? - HS làm bài * Cột 4 : - GV ghi bảng . * Bài 2 :Yêu cầu HS tự làm bài. - GV hướng dẫn cột 1 . + Em thực hiện 7 + 3 = 10 như thế nào ? - HS làm bài . * Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn : + Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ? - HS làm bài. 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ : * Bài 4 :Trò chơi : - Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Nhận xét tiết học. - Dặn ... CẦU CẦN ĐẠT : - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng , cơ tay, cơ chân . - HS khá, giỏi biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động . II/ CHUẨN BỊ : 1/ GIÁO VIÊN : - Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ. 2/ HỌC SINH : - Sách TN&XH, Vở BT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : + Nêu vai trò của xương chân ? + Xương sườn, xương sống, xương ức bảo vệ những cơ quan nào ? - Nhận xét đánh giá. 2.DẠY BÀI MỚI: - Quan sát mô tả hình dáng, khuôn mặt của bạn. + Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình dáng nhất định ? - Học bài Hệ cơ. HOẠT ĐỘNG 1 : Hệ cơ. - Mô hình hệ cơ. - GV chỉ một số cơ không nói tên. * Kết luận : SGV / tr 15. HOẠT ĐỘNG 2 : Sự co giãn cơ. - Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực. - Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi? + Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ? + Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ? + Làm thế nào để cơ thể săn chắc ? + Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ? - Giáo viên tóm ý / tr 17. * Trò chơi tiếp sức : - Nêu luật chơi. 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: + Chúng ta nên làm gì để cơ thể săn chắc ? - Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . - Tập luyện thể dục . -3 em đọc bài, TLCH. -Tim, phổi. -HS thực hiện. -Cơ. -Vài em nhắc tựa. - Quan sát và TLCH. - Một số em lên chỉ. - HS nói tên cơ đó. - 5-6 em thực hiện. -Nhóm luyện tập : Làm động tác gập cánh ta, duỗi cánh tay và kết luận : -Khi gập cơ co lại, khi duỗi cơ giãn. Nhiều em luyện tập co duỗi cánh tay. - 1 em làm mẫu: Sau gáy co, cơ cổ phần trước duỗi. - Cơ bụng co, cơ lưng duỗi. -Cơ bụng co, cơ ngực duỗi. -Tập thể dục thường xuyên. -Nằm, ngồi nhiều, chơi vật cứng, ăn uống không hợp lí. -Chia 2 nhóm chơi. -Tập thể dục. -Thực hành đúng bài học. GHI CHÚ TOÁN TIẾT :15 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng . - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng . II/ CHUẨN BỊ : 1/ GIÁO VIÊN: - Bảng cài, que tính. 2/ HỌC SINH : - Sách, bảng con, nháp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : - Ghi bảng : 47 + 3 52 + 8 68 + 2 - Nhận xét. 2.DẠY BÀI MỚI. - Giới thiệu : 9 + 5. * Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ? + Em làm thế nào ra 14 que tính ? + Ngoài que tính còn có cách nào khác ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 + 5 = 14. - Hướng dẫn đặt tính. HOẠT ĐỘNG 2 : Lập bảng công thức : 9 cộng với 1 số. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập. * Bài 1 : Nhớ công thức và làm. - GV hướng dẫn :9 + 3 ; 3 + 9 - Em có nhận xét gì về các số hạng và tổng 2 phép tính trên . - HS làm bài . * Bài 2 : Gọi H/S nêu cách tính . - HS làm bài . * Bài 3 : - GV ghi bảng * Bài 4 : + Bài toán cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? - HS làm bài . - Hướng dẫn sửa, chấm, nhận xét. 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: * Bài nâng cao: Nhà Đạt đã có một số trứng gà, nếu hôm nay gà đẻ thêm 4 quả nữa, thì số trứng gà nhà Đạt có 9 quả. Hỏi lúc đầu nhà Đạt có bao nhiêu quả trứng? + Nêu cách nhẩm 9 + 5. - Đọc thuộc bảng cộng 9. - Nhận xét tiết học. - HTL bảng cộng. Làm bài. -Bảng con. -1 em nêu cách đặt tính . -Nghe và phân tích. - HS thao tác trên que tính và nêu có 14 que tính. - Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que vào 5 que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que. - Thực hiện phép cộng 9 + 5. - Vài em nhắc lại. -1 em lên bảng và nêu cách đặt tính. -Vài em nhắc lại. - HS sử dụng que tính để lập công thức. - HS tự lập : 9 + 2 = 11; 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 ................ 9 + 9 = 18 - Các tổ đọc. Đồng thanh - HTL bảng cộng 9. -Nêu cách tính. - HS nêu . -HS làm vào bảng con . - Làm bảng con . - HS khá giỏi lên bảng làm, nêu cách tính . - 1 em đọc đề. -Có 9 cây, thêm 6 cây. -Tất cả ? cây. - Làm vở . -1 em. -1 em. -Học bài, làm bài. GHI CHÚ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT : 3 TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU “ AI LÀ GÌ ? ’’ I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2 ). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3). II/ CHUẨN BỊ : 1/ GIÁO VIÊN : - Tranh minh họa. 2/ HỌC SINH : - Sách, vở Toán, nháp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : - Kiểm tra bài tập về nhà. - Nhận xét, cho điểm. 2.DẠY BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG 1 : Bài tập. * Bài 1 : - HS quan sát từng tranh . - HS làm bài . -Nhận xét. * Bài 2 : Bài yêu cầu gì ? * Giảng giải : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật. - GV kẻ bảng : Chỉ người Chỉ vật Cây cối Con vật - Chia nhóm . * Bài 3: Bảng phụ viết cấu trúc câu. - GV hướng dẫn : - GV ghi bảng : Cá heo, bạn của người đi biển. - HS đặt câu. -Nhận xét. 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: * Bài nâng cao: Tìm từ chỉ người, vật, con vật trong câu: a/ Con trâu bạc của bác Chính đang kéo cày trên ruộng nước. b/ Xếp các câu dưới đây vào bảng phù hợp với các mẫu câu 1, 2, 3,: a/ Cô giáo là mẹ của em ở trường. b/ Bút chì là một đồ dùng học tập. c/ Em là học sinh lớp 2 A. d/ Con trâu là bạn của nhà nông. đ/ Bàng là loại cây có tán lá rộng. e/ Cún con là bạn của Nam. Ai- là gì? Cái gì- là gì? Con gì- là gì? - Nhận xét tiết học. -2 em đọc bài làm ở nhà. -Vài em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu. - Quan sát . - HS làm miệng gọi tên từng bức tranh: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. -Tìm các từ chỉ sự vật. -1 em nhắc lại. - 2 nhóm lên làm bài.( mỗi nhóm 4 em tìm nhanh bằng cách gạch ghi vào bảng các từ chỉ sự vật. - Đọc cấu trúc câu và ví dụở SGK. - HS đọc. -Từng học sinh đọc câu của mình. - Mỗi em đặt 2 câu. -HS luyện đặt câu. - HS làm bài vào vở ôn tập. GHI CHÚ .. MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 2 A/ Ổn định : - Lớp hát tập thể . - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt . B/ Nội dung : I/ Đánh giá hoạt động trong tuần : 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp : - Xếp hàng ra vào lớp :...........................:.................................................. ........ ........... - Trang phục :.......................................................................................... .......... ............ - Chuyên cần:........................................................................ .................... ............... .... - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ :...................................................................... ............. ..... - Thể dục giữa giờ :............................................................. ............................ ............... - Vệ sinh cá nhân, lớp:.......................................................... ................... ............... ..... 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập : - Học bài, làm bài ở nhà:............................................................................ ............ ...... - Chú ý nghe giảng:............................................................................. .......... ......... .... - Phát biểu xây dựng bài:........................................................................ .............. ..... - Đạt nhiều điểm khá,giỏi:......................................................... ..................... ....... .... - Sách vở và dụng cụ học tập:........................................................... ............... ............... 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, phê bình : a/ Tuyên dương : - Cá nhân :.................................. ....................... ......................... .......................... ........ .... ............ .... ............................................................... ...................... ........................ ........ - Tổ : ............................................................. .............................. ....................... ..... ... b/ Phê bình : - Cá nhân :............................................................. ........................................ ............... .. ......................................... ............................. ......................................... ......................... . - Tổ:.................................................... ......................................................... .............. ...... 4/ GV tổng kết , nhận xét chung : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. III/ Sinh hoạt văn nghệ : - Cho HS đọc thơ , hát hoặc kể chuyện : 4/ Phương hướng tuần tới : - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra cuối HKI . - Đi học đều , chú ý nghe giảng , có đủ dụng cụ học tập . - Thực hiện bỏ rác đúng nơi qui định . Giữ vệ sinh cá nhân , đầu tóc gọn gàng , cắt móng tay - Thực hiện tốt việc ra tập thể dục giữa giờ . BGH kí duyệt : - Không đeo trang sức bằng vàng khi đến lớp . .
Tài liệu đính kèm: