Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2012

TUẦN 26 Thứ hai , ngày 5 tháng 03 năm 2012

TẬP ĐỌC TIẾT : 76

 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đàu biết đọc trôi chảy toàn bài.

 - Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. ( Trả lời CH 1, 2, 3, 5 )

- Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh : Tôm Càng và Cá Con.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai , ngày 5 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC TIẾT : 76
 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đàu biết đọc trôi chảy toàn bài.
 - Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. ( Trả lời CH 1, 2, 3, 5 )
- Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
.BÀI CŨ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài “Bé nhìn biển”
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
+ Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
 2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
* Đọc câu:
- Kết hợp luyện phát âm từ khó : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
* Đọc đoạn .
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong đoạn văn:
 Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt 
sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, 
 Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn./
- Hướng dẫn đọc chú giải SGK.
 Phục lăn : rất khâm phục. 
 Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
- Chia nhóm đọc trong nhóm.
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài .
 - Gọi 1 em đọc. 
+ Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- GV cho học sinh xem tranh vẽ con cá phóng to.
+ Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
+ Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
- Goị 1 em đọc đoạn 3 .
+ Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
- GV chốt ý : Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện đọc lại.
- Thi đọc trong nhóm. 
-Nhận xét , tuyên dương.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì có thật ?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét giờ học
- 3 em học thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa
-Theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
- HS luyện đọc .
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- Luyện đọc câu
-HS đọc chú giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
- 1 em đọc đoạn 1-2.
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
- Quan sát.
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
- Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
- 1 em đọc đoạn 3.
- Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
- Thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-
-3 em thi đọc lại truyện theo phân vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con).
-1 em đọc bài.
-Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
-Tập đọc bài.
GHI CHÚ
TOÁN TIẾT : 126
LUYỆN TẬP 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
-Biết xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Mô hình đồng hồ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
- Cho HS làm phiếu.
	19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
	11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
	10 giờ + 2 giờ = ?
	8 giờ – 6 giờ = ?
	8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
2.BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
* Làm bài tập.
* Bài 1:
- HS quan sát tranh vẽ.
- HS tự làm bài theo cặp.
- 
-Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 : 
- Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
+ Hà đến trường lúc mấy giờ ?
- Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
+ Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
+ Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?
* Bài 3: 
- Gọi 1 em đọc đề.
- Em hãy đọc kĩ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.
- HS làm bài.
+ Em điền giờ hay điền phút vào câu a vì sao ?
+ Trong 8 phút em có thể làm được gì ?
+ Em điền giờ hay phút vào câu c vì sao ?
+ Vậy câu c em điền giờ hay phút, hãy giải thích cách điền của em ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Nhận xét tiết học.
- Lớp làm phiếu.
- Luyện tập.
- Quan sát.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
-1 em đọc 
- Hà đến trường lúc 7 giờ.
- 1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Bạn Hà đến sớm hơn.
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
-Tiến hành tương tự với phần b.
-1 em đọc đề.
-Theo dõi.
- Suy nghĩ tự làm bài.
- Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ, không điền phút vì 8 phút quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng.
- Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc xếp sách vở.
- Điền phút, Nam đi đến trường hết 15 phút, không điền là giờ, vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để làm các việc khác.
- Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút vì 35 phút là 1 tiết của em. Không điền giờ vì 35 giờ thì quá lâu đến hơn cả ngày, không ai làm bài kiểm tra như thế cả.
-Tập xem giờ.
ĐẠO ĐỨC TIẾT : 26
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
- GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng, tự tin khi đến nhà người khác.
 - Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
- Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
- PP: Thảo luận nhóm; động não.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ :
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại :
c a/ Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
c b/ Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c c/ Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại.
c d/ Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
2.BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG 1 : Thảo luận, phân tích truyện.
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa.
 - Chia nhóm thảo luận.
1. Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
2. Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ?
3. Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
- Kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
HOẠT ĐỘNG 2 : Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ, mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác.
* Nội dung phiếu (SGV/ tr 74)
- HS liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao?
- Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn.
HOẠT ĐỘNG 3 : Bày tỏ thái độ.
- GV nêu từng ý kiến.
1. Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2. Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
3. Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4. Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Kết luận : Ý kiến 1.4 là đúng. Ý kiến 2.3 là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
-HS làm phiếu.
- 1 em nhắc tựa bài.
- Theo dõi.
- Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
1. Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn
2. Ngượng ngùng nhận lỗi,và ngại ngần khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ, em có ý thức sửa chữa tốt.
3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép.
- Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột : những việc nên làm, không nên làm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
- HS bày tỏ thái độ theo cách sau :
- Giơ thẻ màu xanh tán thành.
- Giơ thẻ màu đỏ không tán thành.
- HS giải thích lí do.
GHI CHÚ
..
Thứ ba, ngày 6 tháng 03 năm 2012
KỂ CHUYỆN TIẾT : 26
 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con
- Biết cùng các bạn phân vai dự ... ân mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.
 - Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
 - GDKNS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sốngdưới nước.
 - Kĩ năng ra quyết định.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác.
II/ CHUẨN BỊ
- Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở dưới nước.
- PP: Thảo luận cặp đôi; trò chơi; chia sẻ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ :
+ Nêu tên các loại cây sống ở trên cạn? 
+ Nêu ích lới của từng loại cây ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG 1 : Làm việc với SGK.
- GV phân chia khu vực quan sát cho học sinh.
- Giáo viên phân 2 nhóm : Nhận biết được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- “Chỉ nói tên những cây trong hình”
- GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ.
- GV hướng dẫn đặt câu hỏi.
+ Cây mọc ở đâu ?
+ Hoa của nó, màu sắc ra sao ?
+ Ích lợi của cây này ?
+ Trong số các cây được giới thiệu, cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ ?
-Kết luận : Cây Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.
HOẠT ĐỘNG 2 : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm trước.
- Những cây thật hoặc tranh ảnh đã sưu tầm được để cùng quan sát, phân loại.
- GV phát phiếu hướng dẫn quan sát.
- Các nhóm giới thiệu các cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ.
-Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống dưới nước. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.
-Trò chơi.
-Nhận xét trò chơi.
3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
- Giáo dục tư tưởng 
- Nhận xét tiết
- Cây hồ tiêu, cây đay, quýt, mít, bạc hà, ngải cứu, Cây ngô, cây lạc.
- Cây ăn quả, cây gia vị, cây làm thuốc.
-1 em nhắc tựa bài.
- 2 nhóm HS tập trung theo khu vực quan sát.
-Chia nhóm : 
Nhóm cây sống trên mặt nước. 
Nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn.
- Quan sát và nói tên các cây trong hình.
- Nhóm trưởng cử thư kí ghi chép theo phiếu hướng dẫn quan sát.
1.Cây lục bình.
2.Các loại rong.
3.Cây sen.
- Nhóm đặt câu hỏi :
+ Bạn thường nhìn thấy những cây này mọc ở đâu ?
+ Cây này có hoa không ? Hoa nó có màu gì ?
+ Cây này được dùng để làm gì ?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ.
- Vài em đọc lại.
-Làm việc theo cặp.
- Quan sát các cây thật hoặc tranh ảnh sưu tầm được về các loài cây.
- Nhóm trưởng cử thư kí ghi vào phiếu quan sát.
1. Tên cây.
2. Loại cây : sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ.
3. Chỉ ra rễ, thân, lá và hoa.
4. Tìm ra đặc điểm giúp cây sống được.
-Đại diện nhóm giới thiệu các cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ.
-Thi kể tên các loài cây sống dưới nước.
-Học bài.
GHI CHÚ
...
 TOÁN TIẾT : 130
 LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Vẽ hình bài 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
-Tính : 
12 giờ – 5 giờ =
8 giờ + 4 giờ =
11 giờ – 7 giờ =
-Nhận xét, cho điểm.
2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
* Luyện tập.
* Bài 1 : 
+ Yêu cầu gì ?
- HS làm bài.
-Nhận xét.
* Bài 2 : 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu .
- HS làm bài.
* Bài 3 : 
+ Yêu cầu gì ?
+ Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào?
- HS làm bài.
* Chú ý : Khi ghi độ dài các cạnh phải ghi tên đơn vị đo chẳng hạn : AB= 2 cm, BC =5 cm,DH = 4 cm
* Bài 4 : 
+ Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng.
+ Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Phần b : Yêu cầu gì ?
+ Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ?
- Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ : 
-Nhận xét tiết học.
- Lớp làm nháp.
- Luyện tập.
- 3 HS khá giỏi lên bảng làm
- Tính chu vi hình tam giác.
- Cả lớp làm bảng con.
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
Đáp số : 11 cm.
- Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
- . Cả lớp làm vở .
Giải.
Chu vi hình tứ giác DEGH là :
4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
- Tính độ dài đường gấp khúc .
-1 em lên bảng giải
- Em có thể thay tổng bằng phép nhân. 
- Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
-Ôn lại bài .
 GHI CHÚ
..
MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 26
A/ Ổn định :
 - Lớp hát tập thể .
 - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt .
 B/ Nội dung :
 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần :
 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp :
 - Xếp hàng ra vào lớp:......................................................................................................... 
 - Trang phục:........................................................................................................................ 
 - Chuyêncần:......................................................................................................................... 
 - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ:............................................................................ ......... ..... . - Thể dục giữa giờ:.................................................................................................. .... ... .. ... 
 - Vệ sinh cá nhân,lớp:........................................................................................................... 
 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập :
 - Học bài, làm bài ởnhà:....................................................................................................... 
 - Chú ý nghegiảng:................................................................................................................ 
 - Phát biểu xây dựng bài:...................................................................................................... 
 - Đạt nhiều điểmkhá,giỏi:..................................................................................................... 
 - Sách vở và dụng cụ họctập:................................................................................................ 
 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, phê bình :
 a/ Tuyên dương :
 - Cá nhân : ...........................................................................................................................
................................................................... ............................................................................. 
 - Tổ ...................................................................................................................................... 
 b Phê bình 
- Cá nhân:......................................................................................... ..................... ........... .... . 
...................................................................................................................................................
 - Tổ:......................................................................................................... ........... ....... ...... .. 
4/ GV tổng kết , nhận xét chung :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 4/ Phương hướng tuần tới : 
 - Đọc lại các bài tập đọc đã học .
 - Có đủ dụng cụ học tập .
 - Giữ vệ sinh chung . Ra tập thể dục kịp thời .
BGH kí duyệt :  

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26(2).doc