Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm 2012

TUẦN 24 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012

TẬP ĐỌC TIẾT: 70

QUẢ TIM KHỈ ( tiết 1)

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong truyện.

-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

- Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.

- GDKNS:Ra quyết đinh; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh : Quả tim Khỉ.

- PP: Trình bày ý kiến cá nhân.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC TIẾT: 70 
QUẢ TIM KHỈ ( tiết 1)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong truyện.
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
- GDKNS:Ra quyết đinh; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Quả tim Khỉ.
- PP: Trình bày ý kiến cá nhân.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
.BÀI CŨ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài “Nội quy Đảo Khỉ”
-Nhận xét, cho điểm.
 2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
* Đọc câu:
- Kết hợp luyện phát âm từ khó: : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất
* Đọc đoạn .
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc:
 + Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.
- Hướng dẫn đọc chú giải SGK.
- Chia nhóm đọc trong nhóm.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài .
 - Gọi 1 em đọc. 
+ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
+ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
+ Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Giảng : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
+ Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện đọc lại.
- Thi đọc trong nhóm. 
-Nhận xét , tuyên dương.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét giờ học
- 3 em học thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc .
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- Luyện đọc câu
-HS đọc chú giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc đoạn 1-2.
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn.
- 1 em đọc đoạn 3-4.
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
-“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước”
- Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí)
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc)
- 3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu)
- 3 nhóm đọc theo phân vai.
- Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
-Đọc bài.
GHI CHÚ
TOÁN TIẾT : 116
LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b , a x x = b .
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Viết bảng bài 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
-Tìm y :
y x 3 = 27
y x 2 = 18
 2 x y = 12
-Nhận xét.
2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
* Luyện tập.
* Bài 1 : Yêu cầu gì ?
+ x là gì trong các phép tính của bài ?
+ Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
- HS làm bài.
 * Bài 2 : 
- GV hướng dẫn bài a:
+ Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
- HS làm bài.
* Bài 3 : 
+ Yêu cầu làm gì ?
+ Muốn tìm tích em làm như thế nào ?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào?
- HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4 : 
- Gọi 1 em đọc đề.
+ Có bao nhiêu kg gạo ?
+ 12 kg gạo chia đều vào mấy túi ?
+ Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
- HS làm bài.
* Bài 5 Gọi 1 em đọc đề.
- HS tự làm bài.
-Nhận xét. 
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
+ Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào?
-Giáo dục
 -Nhận xét tiết học. 
-Bảng con, 3 em lên bảng.
- Luyện tập.
-Tìm x.
-Thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học sinh bảng con..
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- 3 HS khá giỏi lên bảng làm.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
-Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng.
- Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Cả lớp làm vở phiếu.
-1 em đọc đề. 
- Có 12 kg gạo.
-12 kg gạo chia đều thành 3 túi.
- Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
- Làm vở.
- HS khá giỏi lên bảng giải.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc bảng chia 2.
GHI CHÚ
..
ĐẠO ĐỨC TIẾT: 24 
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 2)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nêu được 1 số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí 1 số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thọai.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình và là biểu hiện của nếp sống vă minh.
- GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II/ CHUẨN BỊ :
- Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại.
- PP: Thảo luận nhóm, đóng vai, động não.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
- Cho 2 HS sắm vai nói chuyện điện thoại : ”Bạn Nam gọi điện thoại cho cô giáo cũ để hỏi thăm sức khoẻ”
- Nhận xét, đánh giá.
2.BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG 1 : Đóng vai.
 - GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp đôi.
 - Giáo viên đưa ra tình huống :
1. Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
2. Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
3. Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
+ Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ?
- Thảo luận nhóm về cách ứng xử đóng vai của các cặp.
* Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
HOẠT ĐỘNG 2 : Xử lí tình huống.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau :
1. Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà .
2. Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
3. Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Vì sao?
-Nhận xét.
* Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
- Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ?
- Nhận xét, đánh giá.
* Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
- Luyện tập.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Giáo dục tư tưởng 
 -Nhận xét tiết học.
 - Học bài.
- 2 học sinh thực hành sắm vai .
-1 em nhắc tựa bài.
- Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
- Đóng vai theo cặp.
1. Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu xin nghe.
- Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa bà cháu là Nam đây ạ! Hôm nay sức khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không ạ ?
2. Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
- Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa cô cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ cô nhầm số rồi ạ. 
3. Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
- Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa chú cháu là Tâm đây ạ! Chú làm ơn cho cháu gặïp bạn Nam. Vậy hả chú, cháu xin lỗi có lẽ cháu bấm nhầm số rồi.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận.
- Đại diện một nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống.
- Em lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ mẹ sẽ về.
- Em nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
- Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình, hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Vài em tự liên hệ. Nhận xét, bổ sung.
-Vài em nhắc lại.
-Học bài.
GHI CHÚ
..
Thứ ba , ngày 21 tháng 02 năm 2013
THỂ DỤC TIẾT : 47 
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi : Kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách nhịp nhàng.
- Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
- Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
- Tập hợp hàng nhanh.
III/ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.PHẦN MỞ ĐẦU : 
- Phổ biến nội dung : 
- Giáo viên theo dõi.
- Nhận xét.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2.PHẦN CƠ BẢN :
- Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần 1-2).
 ...  Vì sao ? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lắm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh họ của mình ở quê điều gì .
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV kể chuyện (giọng vui, dí dỏm).
- GV yêu cầu chia nhóm thảo luận.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Giáo dục tư tưởng
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
-1 em nhắc tựa bài.
- 1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát..
- 1 em nêu nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa.
- Lắng nghe.
- Chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.Đại diện nhóm Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời).
a/ Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b/ Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?”
c/ Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa.
d/ Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
GHI CHÚ
..
TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT : 24 
CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây trên mặt dất, trên núi,
- Rèn thói quen chăm sóc cây trồng.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở các môi trường khác nhau.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ :
+ Kể những công việc của từng người trong gia đình em ? 
+ Những người dân trong khu phố em làm những ngành nghề gì ? Kể ra tên các ngành nghề mà em biết ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG 1 : Thảo luận.
-Yêu cầu HS nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
+ Cây có thể sống ở đâu ?
Kết luận : Cây có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
HOẠT ĐỘNG 2 : Triễn lãm.
- Tranh ảnh về cành, lá cây thật.
- GV phát giấy bút. Giáo viên đặt tên cho mỗi nhóm : Nhóm cây sống dưới nước, Nhóm cây sống trên cạn.
- Ghi nhận, chốt ý đúng.
-Nhận xét.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học
- Học bài.
-HS nêu.
-Buôn bán, công nhân, thợ điện , thợ may, thợ xây, bác sĩ, ...
- Cây sống ở đâu ?
- Quan sát hình trong SGK.
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cây sống ở khắp nơi.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả nhóm xem.
- Chia 2 nhóm thảo luận nhóm nói tên các loài cây và nơi sống của chúng. 
- Nhóm trưởng ghi ra giấy, sau đó lên dán bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Vài em đọc lại.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm.
- Các nhóm đi xem sản phẩm của nhóm, nhận xét lẫn nhau
-Học bài.
GHI CHÚ
TOÁN TIẾT :120 
BẢNG CHIA 5
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhơ được bảng chia 5, giải bài toán có 1 phép chia 5.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
- Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 36
- Nhận xét, cho điểm.
2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu phép chia 5.
* Phép nhân 5 :
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
* Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
+ Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ?
* Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ?
+ Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ?
- Giáo viên viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc.
- Tiến hành tương tự với vài phép tính khác.
- Giảng: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5như thế nào ?
* Lập bảng chia 5.
- Giáo viên cho HS lập bảng chia 5.
+ Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ?
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ?
+ Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50.
- HS học thuộc lòng bảng chia 5.
-Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập .
* Bài 1 : 
+ Muốn tìm thương ta phải làm thế nào?
- HS làm bài.
* Bài 2 :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu .
+ Có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
+ Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào?
- HS làm bài.
* Bài 3 : 
- HS tự làm bài.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Gọi vài em HTL bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
-Bảng chia 5.
- Quan sát, phân tích.
- Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.
- Học sinh nêu : 4 x 5 = 20.
- HS nêu 20 : 5 = 4
- HS đọc “20 chia 5 bằng 4”
- HS thực hiện.
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
- Hình thành lập bảng chia 5.
- Có dạng một số chia cho 5.
- Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5.10.15 và kết thúc là 50.
- Tự HTL bảng chia 5.
- HS thi đọc cá nhân. Tổ.
- Đồng thanh.
- Lấy số bị chia, chia cho thương.
- Làm phiếu.
-1 em đọc đề. 
- Thành 5 bình đều nhau.
- Làm vở.
-Nhận xét.
- 1 HS khá giỏi lên bảng làm.
-3 em HTL bảng chia 5.
-Học thuộc bảng chia 5.
GHI CHÚ
MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 23
A/ Ổn định :
 - Lớp hát tập thể .
 - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt .
 B/ Nội dung :
 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần :
 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp :
 - Xếp hàng ra vào lớp:...........................:..........................................................................
 - Trang phục:....................................................................................................................
 - Chuyêncần:....................................................................................................................
 - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ:.........................................................................................
 - Thể dục giữa giờ:...........................................................................................................
 - Vệ sinh cá nhân,lớp:.......................................................................................................
 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập :
 - Học bài, làm bài ởnhà:..................................................................................................
 - Chú ý nghegiảng:..........................................................................................................
 - Phát biểu xây dựng bài:.................................................................................................
 - Đạt nhiều điểmkhá,giỏi:................................................................................................
 - Sách vở và dụng cụ họctập:...........................................................................................
 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, phê bình :
 a/ Tuyên dương :
 - Cá nhân : 
 - Tổ ................................................................... .......................... ................................... 
 b Phê bình 
- Cá nhân:............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 - Tổ:...................................................................................................................................
4/ GV tổng kết , nhận xét chung :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 III/ Sinh hoạt văn nghệ :
 - Cho HS đọc thơ , hát hoặc kể chuyện : 
4/ Phương hướng tuần tới : 
 - Đọc lại các bài tập đọc đã học .
 - Có đủ dụng cụ học tập .
TT kí duyệt :  
 - Giữ vệ sinh chung . Ra tập thể dục kịp thời .
 - Chào cờ nghiêm túc không nói chuyện . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24(3).doc