Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2012

TUẦN 17 Thứ hai , ngày 24 tháng 12 năm 2012

TẬP ĐỌC TIẾT : 49

BÀI : TÌM NGỌC

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . Đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng chậm rãi.

- Hiểu nội dung : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

- Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

II/ CHUẨN BỊ :

-Thanh tìm ngọc.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai , ngày 24 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC TIẾT : 49
BÀI : TÌM NGỌC 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . Đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng chậm rãi.
- Hiểu nội dung : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 
- Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
-Thanh tìm ngọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ :
- Gọi 2 học sinh đọc 2 “Thời gian biểu”và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm.
2. BÀI MỚI : 
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
* Đọc câu:
- Kết hợp luyện phát âm từ khó: nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, toan rỉa thịt
.* Đọc đoạn .
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc:
 Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương
 Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
-Hướng dẫn đọc chú giải SGK
- Chia nhóm đọc trong nhóm.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài .
 + Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
+ Con rắn đó có gì kì lạ ?
+ Rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
+ Ai đánh tráo viên ngọc ?
+ Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
+ Thái độ của anh chàng ra sao ?
+ Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
+ Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ?
+ Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
+ Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ?
+ Mèo nghĩ ra kế gì ?
+ Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
+ Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
+ Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện đọc lại.
- Thi đọc trong nhóm. 
-Nhận xét , tuyên dương.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
+ -Em biết điều gì qua câu chuyện ?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét giờ học
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai..
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc 
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- Luyện đọc câu
-1 em đọc chú giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
- Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
- Là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hoàn.
- Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc.
Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Mèo đội trên đầu..
- Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao.
- Giả vờ chết để lừa quạ.
- Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
- Mừng rỡ.
-Thông minh, tình nghĩa..
- Các nhóm thi đọc.
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. 
-Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. 
GHI CHÚ
TOÁN TIẾT :81
BÀI : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán dạng nhiều hơn.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Ghi bảng bài 3,4.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. BÀI CŨ : 
- Ghi : 98 – 38 100 - 7 
 100 – x = 45
- Nhận xét, cho điểm.
2. BÀI MỚI :
 - Giới thiệu bài. Ghi tên bài.
* Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn : 9 + 7 = ?
 7 + 9 = ? 
+ Có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ?
-Viết tiếp : 16 – 9 = ?
+ 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ?
- Đọc kết quả 16 – 7 ?
- HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 : Yêu cầu gì ?
+ Khi đặt tính phải chú ý gì ?
+ Bắt đầu tính từ đâu ?
- HS làm bài.
* Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Viết bảng bài a. 
+ 9 + 8 = ?
+ Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
+ Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ?
-Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
-Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải?
* Bài 5 : Yêu cầu gì ?
 - GV viết bảng : 72 + c = 72.
+ Điền số nào vào ô trống vì sao ?
+ Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
-HS tự làm phần b.
 85 - c = 85
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .
- HS Làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
Goi HS 
-Nhận xét tiết học.
 -Dặn dò HS ôn bảng cộng, trừ
- 2 em đặt tính và tính, tìm x.
 Lớp làm bảng con.
- Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Tính nhẩm.
- Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
- Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Nhẩm : 16 – 9 = 7.
-Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 – 7 = 9.
- Nêu kết quả.
- Đặt tính.
- Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Từ hàng đơn vị..
 - Làm bảng con.
-4 em trả lời.
-Nhẩm rồi ghi kết quả.
9 + 8 = 17
-1 + 7 = 8.
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17.
-2-3 em nhắc lại.
-1 em đọc đề.
- Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán về nhiều hơn.
- Lớp làm vở.
- Điền số thích hợp vào c .
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 
 72 – 72 = 0.
-Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu : 85 – 85 = 0.
72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85.
-Bằng chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
GHI CHÚ
ĐẠO ĐỨC TIẾT : 17
BÀI : GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- HS biết thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng
II/ CHUẨN BỊ :
Đồ dùng để thực hiện dọn vệ sinh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. BÀI CŨ : 
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có ích lợi gì?
- Em đã làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ?
2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu, ghi tựa
 HOẠT ĐỘNG 1 : 
- HS tham gia giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng :
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá:
 + Em đã làm được những việc gì?
 + Giờ đây nơi công cộng này như thế nào?
 + Em có hài lòng về công việc của mình không, vì sao?
- Khen ngợi HS làm tốt
- Kết luận chung : SGV
HOẠT ĐỘNG 2 : Kết thúc
- Cho HS đọc ghi nhớ VBT
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét giờ học
- Trả lời
- Nhận xét
- Nhắc lại
- Dọn vệ sinh 1 nơi công cộng trong trường, mang theo dụng cụ : khẩu trang, sọt rác, chổi,
- Thực hiện công việc
- Nhận xét
- HS trở về lớp
- Đọc
- Thực hiện
GHI CHÚ
Thứ ba , ngày 25 tháng 12 năm 2012
KỂ CHUYỆN TIẾT :17
BÀI : TÌM NGỌC
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc 
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung.
Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh “Tìm ngọc”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ : 
-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm.
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét.
2. BÀI MỚI :
- Giới thiệu bài
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Tìm ngọc”.
HOẠT ĐỘNG 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
- Phần 1 yêu cầu gì ?
- GV chia nhóm 
- GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
- Nhận xét.
- Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng :
Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên ngọc ?
+ Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
Tranh 2 : 
+ Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ?
+ Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
+ Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?
Tranh 3 : 
+ Tranh vẽ hai con gì ?
+ Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ?
Tranh 4 : 
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?
Tranh 5 :
+ Chó, Mèo đang làm gì ?
+ Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
Tranh 6 :
 + Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ?
+ Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào ?
-GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
- Kể nối tiếp
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
+ Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ?
-Nhận xét tiết học
 HS về Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.
-1 em nhắc tựa bài.
- Quan sát.
-1 e ... 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Ôn 2 trò chơi “ Vòng tròn” và “ Bỏ khăn“ø . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ CHUẨN BỊ :
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn
- Khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.PHẦN MỞ ĐẦU : 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng 70-80 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
*Ôn bài thể dục phát triển chung
2. PHẦN CƠ BẢN : 
- Ôn trò chơi “ Vòng tròn”
- Nhắc lại cách chơi, cho HS điểm số1-2, 1-2
- Ôn trò chơi “Bỏ khăn”
- Nhắc lại cách chơi, phân địa điểm. 
- Chỉ định cán sự điều khiển
- GV uốn nắn, giúp đỡ các tổ
3. PHẦN KẾT THÚC :
- Một số động tác hồi tĩnh
- Hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Tập hợp 3 hàng dọc
- 2 x 8 nhịp / động tác
- Chơi có kết hợp vần điệu.
- Chơi thi nhảy chuyển đội hình
- Chia thành 2 tổ
- 3 hàng dọc
GHI CHÚ
Thứ sáu , ngày 28 tháng 12 năm 2012
	TẬP LÀM VĂN TIẾT :17	
 	BÀI : NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ.
 LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ YÊU CÂU CẦN ĐẠT :
- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp BT 1; 2
- Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu trong ngày theo cách đã học BT 3
- GDKNS: Kiểm soát cảm xúc, quản lí thời gian, lắng nghe tích cực.
II/ CHUẨN BỊ :
- 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1.
- PP : Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cà nhân.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ : 
+ Kể về một vật nuôi trong nhà.
+ Đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Nhận xét , cho điểm.
2/ .BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
Làm bài tập :
* Bài 1 : 
+ Yêu cầu gì ?
- Giảng : Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oâi! Quyển sách đẹp quá!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ).
-Nhận xét.
* Bài 2 : ( Miệng) : 
+ Em nêu yêu cầu của bài ?
- Giảng : Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-GV nhận xét. 
* Bài 3 : 
+ Yêu cầu gì ?
-Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
- Theo dõi uốn nắn.
3/ .CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
-Nhận xét tiết học.
- Tập viết bài
-1 em đọc bài viết.
-1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
-Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu.
- Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.
-1 em đọc diễn cảm : Oâi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
-Cả lớp đọc thầm.
-3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
-Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên.
-Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.
- Oâi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố!
- Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám ơn bố!
-Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà.
- Cả lớp làm bài viết vào vở.
- 4 em làm giấy khổ to dán bảng.
-Sửa bài
-Hoàn thành bài viết.
GHI CHÚ
TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT : 17
BÀI : PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường.
- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
- Có ý thức trong việc chọn và chơi trò chơi để phòng tránh ngã.
- GDKNS: Kĩ năng kiên định, ra quyết định, giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Hình vẽ SGK/ 36,37.
 - PP : Thảo luận nhóm , chia sẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. BÀI CŨ :
- Kể về các thành viên trong trường học của em
- Nhận xét
2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu, ghi tựa
HOẠT ĐỘNG 1: Làm việc với SGK để nhận ra các hoạt động nguy hiểm cần tránh
+ Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
- Ghi các ý kiến lên bảng
- Cho HS quan sát tranh :
 + Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.
 + Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
- Phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động. Kết luận : SGV
HOẠT ĐỘNG2: Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích
- Chia 4 nhóm, Thảo luận :
 + Nhóm em chơi trò chơi gì?
 + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?
+ Theo em, trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
 + Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn ?
3/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu bài tập. Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian, nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng cuộc.
+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
- Giáo dục HS không chơi các trò chơi nguy hiểm
- Nhận xét giờ học
- Nêu
- Nhắc lại
 - Mỗi HS kể 1 hoạt động
- Quan sát hình vẽ 1, 2, 3, 4 ở SGK / 36, 37
- Trình bày
- Mỗi nhóm tự chọn trò chơi
- Đại diện nhóm trình bày
GHI CHÚ
TOÁN TIẾT :85
BÀI : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết xác định khối lượng (qua sử dụng cân).
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
 - Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ).
Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
II/ CHUẨN BỊ :
Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ BÀI CŨ: Cho học sinh làm phiếu. 
-Nối :
-Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm
-Em đi ngủ lúc . . 5 giờ chiều.
-Em chơi thả diều lúc . . 6 giờ sáng.
-Em học bài lúc . . 8 giờ tối.
-Nhận xét.
2/ BÀI MỚI : 
- Giới thiệu và ghi tựa bài.
Luyện tập :
* Bài 1 :
- Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Nhận xét.
* Bài 2: 
+ Yêu cầu gì ?
- Chia nhóm.
-Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc.
-Nhận xét.
* Bài 3 :
- Dùng lịch năm 2004.
-Nhận xét.
* Bài 4 :
-Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ.
-Nhận xét.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
 Dặn dò : Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
-Ôn tập về đo lường.
-Tự làm bài
-Con vịt cân nặng 3 kg.
-Gói đường cân nặng 4 kg.
-Lan cân nặng 30 kg.
-Mỗi nhóm 1 tờ lịch.
-Nhóm làm bài theo yêu cầu.
-Cử người trình bày..
-Thảo luận tương tự bài 2.
-HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
GHI CHÚ
MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 17
A/ Ổn định :
 - Lớp hát tập thể .
 - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt .
 B/ Nội dung :
 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần :
 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp :
 -......:.......................................................................................
 - phục :..................................................................................................................................
 - cần:..................................................................................................................................
 - Văn nghệ đầu giờ
 , giữa giờ :.......................................................................................................
 - :.........................................................................................................................
 - lớp:....................................................................................................................
 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập :
 - bài, làm bài ở nhà:................................................................................................................
 - ý nghe giảng:........................................................................................................................
 - biểu xây dựng bài:...............................................................................................................
 - khá,giỏi:.............................................................................................................
 - tập:........................................................................................................
 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, phê bình :
 a/ Tuyên dương :
 - Cá nhân : 
......................................................................................................................................................
 - ................................................................................................................................................
 b/ Nhắc nhở :
 -:........................................................................................................................................
 - Tổ:.................................................................................................................................................
4/ GV tổng kết , nhận xét chung :
......................................................................................................................................................... II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm :
.......................................................................................................................................................... III/ Sinh hoạt văn nghệ :
 - Cho HS đọc thơ , hát hoặc kể chuyện : 
4/ Phương hướng tuần tới : 
 - Kiểm tra cuối HKI môn Toán và Tiếng việt.
 - Chuẩn bị SGK , Tập viết tập 2 .
 - Có đủ dụng cụ học tập , đi học đều đúng giờ , 
 - Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh chung .
BGH kí duyệt : 
LY THI NHU TUYET  
BGH ki duyet
QUACH THI NGOC LOAN

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17(3).doc