Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 32

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 32

TUẦN 32

Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN

CHỦ ĐIỂM: "HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ"

I. Mục tiêu:

- Lớp 5 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 31của toàn khu.

- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 32:

+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 32.

+ Học bài và làm bài trước khi đến lớp.

+ Tăng cường phụ đạo HS yếu.

+ Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

+ HS đi học đầy đủ, đúng giờ.

+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.

+ Chăm sóc bồn hoa được giao.

II.Thời gian, đối tượng:

- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.

- HS cả khu.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: hoạt động đầu tuần
CHủ ĐIểM: "hòa bình và hữu nghị"
I. Mục tiêu:
- Lớp 5 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 31của toàn khu.
- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 32:
+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 32.
+ Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
+ Tăng cường phụ đạo HS yếu.
+ Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
+ HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.
+ Chăm sóc bồn hoa được giao.
II.Thời gian, đối tượng:
- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.
- HS cả khu. 
III. Chuẩn bị: 
- HS lớp 5 trực tuần kê bàn ghế.
IV. Tiến hành hoạt động:
- Lớp 5 nhận xét hoạt động trong tuần 31.
V. Kết thúc hoạt động:
 * Phần lễ:
- Chào cờ.
- Triển khai các nội dung chủ yếu.
 * Phần hội:
- Lớp tham gia tiết mục văn nghệ: bài Bắc kim thang.
- Nhận xét tiết học.
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Tiết 94 + 95 : Chuyện quả bầu
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Xác dịnhND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cho hai học sinh đọc bài ''Cây và hoa bên lăng Bác''
- Nêu nội dung chính của bài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài.
a. Đọc từng câu.
- GV rèn phát âm cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV hướng dẫn cách đọc một số câu trên bảng phụ.
- GV giải nghĩa 1 số từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 Câu hỏi 1 : 
- Con Dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
Câu hỏi 2
- 2 em tiếp nối nhau đọc bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc lại những từ PÂ sai.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh đọc câu viết sẵn trên bảng phụ 
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Đọc nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc. 
- 1 em đọc câu hỏi 1
- Lạy van xin tha thứ, hứa sẽ nói điều bí mật.
- sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền, khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
- 1 em đọc câu hỏi 2
- Làm theo lời khuyên của Dúi lấy khúc gỗ to, khoét rỗng chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm.
- Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
1 em đọc câu hỏi 3 
- Người vợ sinh ra một quả bầu sau đó đem cất quả bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về thấy tiếng cười nói trong bếp bèn lấy bầu xuống ...
- Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
- Anh em một nhà. 
- 3, 4 học sinh thi đọc lại câu chuyện 
- Các dân tộc trên đát nước Việt nam đều là anh em một nhà. Có chung một tổ tiên, phải yêu thương đùm bọc giúp đỡ nhau.
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
- Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
- Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
4. Luyện đọc lại.
- Tổ chức cho học sinh đọc.
- Nhận xét cho điểm.
5.Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét giờ học 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc:100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép cộng trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy bạc loại :100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng.
- HTĐB: Học sinh biết dùng các loại tiền để mua hoặc trả lại cho phù hợp.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ.
- Giáo viên đưa ra một số tờ giấy bạc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài.
- Hướng dẫn học sinh thực hành.
Bài 1: (miệng)
- Giáo viên cho học sinh thực hiện.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 2: Bài toán.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cần phải trả tất cả bao nhiêu tiền ta phải làm phép tính gì ?
Bài 3 : Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
 3. Củng cố dặn dò:
- Nêu các loại giấy bạc mà em biết.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh khác nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trình bày.
a. 800đồng b. 600đồng 
c.1000đồng d. 900đồng 
e. 700đồng 
- 1 em đọc đề bài - phân tích đề 
 Tóm tắt 
Mua rau : 600đồng
mua hành : 200đồng
Tất cả : ... đồng?
Bài giải
Số tiền phải trả là :
600 +200 = 800 (đồng)
 Đáp số : 800đồng
- 1 em đọc đề bài. 
- Học sinh viết và nêu két quả vào ô trống 
An mua rau hết 
An đưa người bán rau
Số tiền trả lại 
600đồng
700đồng
100đồng
300đồng
500đồng
200đồng
700đồng
1000đồng
300đồng
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều
Tiết 1 : Đạo đức
Dành cho địa phương
Bài 32 : Vệ sinh môi trường. Vệ sinh chuồng trại phòng chống dich cúm A/H5N1
I. Mục tiêu 
- Học sinh hiểu thế nào là dịch cúm A/H5N1và tác hại của dịch cúm này. 
- Biết phòng bệnh và vận động mọi người cùng phòng chống bệnh A/H5N1
- Học sinh biết được cần phải vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại để phòng chống dịch cúm .
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
- Giới thiệu bệnh cúm gia cầm.
- GV triển khai công văn 97c/v - PGD
- Học sinh chú ý lắng nghe.
Nội dung công văn : Nâng cao nhận thức của học sinh về các biện pháp phòng chống dịch cúm A/H5N1để học sinh có ý thức thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại phòng chống dịch cúm H5N1
* Những hiểu biết về dịch cúm H5N1
- Thế nào là dịch cúm A/H5N1
- Là 1 loại bệnh dịch của các loại gia cầm do 1 loại vi rút lây truyền qua đường hô hấp có thể gây dich bệnh cho hàng loạt các loại gia cầm : gà, vịt, ngan, ngỗng.
- Dịch cúm A/H5N1có lây truyền sang người hay không ? 
- Hiện nay có nguy cơ lây sang người. 
- Cần làm gì để phòng chống bệnh dịch có hiệu quả ?
- Thường xuyên tổ chức tổng vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường.
- Vận động mọi người trong gia đình không nên vận chuyển các loại gia cầm từ nơi này đi nơi khác.
- Nơi em sống mọi người có thường xuyên tổng vệ sinh môi trường không ?
- Học sinh liên hệ 
3 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Tập đọc
Ôn bài: chuyện quả bầu
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Học sinh đọc diễn cảm bài ''Chuyện quả bầu ''.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
2/ Bài ôn.
a. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
 GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp.
 GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu.
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ Củng cố - dặn dò. 
? Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học . 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc tiếp sức câu.
 Luyện phát âm.
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn.
- Học sinh đọc nhóm 2.
 - Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc:100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
- Biết làm các phép cộng trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy bạc loại :100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng.
- HTĐB: Học sinh biết dùng các loại tiền để mua hoặc trả lại cho phù hợp.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài ôn.
- Giáo viên giới thiệu bài.
- Hướng dẫn học sinh thực hành.
Bài 1: (miệng)
- Giáo viên cho học sinh thực hiện.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 2: Bài toán.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cần phải trả tất cả bao nhiêu tiền ta phải làm phép tính gì ?
Bài 3 : Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- GV HD mẫu.
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)
HD nẫu cho HS.
- Nhận xét, chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò:
- Nêu các loại giấy bạc mà em biết.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trình bày.
a. 800đồng b. 600đồng 
c.1000đồng d. 900đồng 
e. 700đồng 
- 1 em đọc đ ... ........................................
Tiết 2: Toán
Tiết 159: Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Biết cộng trừ (không nhớ) các số có ba chữ số
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
Bài 2: Tìm x.
- Nêu tên gọi thành phần chưa biết của phép tính.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 3 học sinh làm bài BC- BL
a. 300 + x = 800 x - 600 = 100
 x = 800 - 300 x = 100 + 600
 x = 500 x = 700
b. x - 600 =100 700 - x = 400
 x = 600 + 100 x = 700 - 400
 x = 700 x = 300
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
Bài 3 : > ; < ; = 
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
- Học sinh khác nhận xét. 
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo. 
 60 cm + 40 cm = 1 m
300 cm + 53 cm < 300 cm + 57 cm
 1 km > 800 m
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS lắng nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Sinh hoạt sao
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 160: Kiểm tra
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra
+ Thứ tự các số trong phạm vi 1000
+ So sánh các số có ba chữ số
+ Viết soó thành tổng các trăm ,chục ,đơn vị
+ Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
+ Chu vi các hình đã học
II. Hoạt động dạy - học:
1. Giáo viên nêu yêu cầu tiết kiểm tra .
2. Giáo viên đọc và chép đề lên bảng .
Bài 1 : Điền dấu > ; < ; = 
 335 ... 400 301 ... 297 601 ... 563
 999 ... 1000 238 ... 259 454 ... 356
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
 432 +325 251 + 346
 872 - 320 786 - 135
Bài 3 : Tính 
 25m + 17m = 700đồng - 300đồng =
 900km - 200km = 200đồng +500đồng =
Bài 4 : Bài toán .
 Tính chu vi hình tam giấc ABC với cạnh AB = 24 cm ; cạnh BC = 32 cm ; cạnh AC = 40cm .
Bài làm đúng trình bày sạch đẹp được 1 điểm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả : Nghe - viết 
Tiết 64: Tiếng chổi tre
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do
- Làm dược BT2a/b
II. Xác định ND, PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết bảng con.
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
- Học sinh viết bảng con: Nấu cơm, lội nước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe, viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Giáo viên đọc 2 khổ thơ cuối.
- 2, 3 Học sinh đọc lại.
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
- Những chữ đầu các dòng thơ.
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
- Viết từ ô thứ 3 tính từ lề vở.
- Giáo viên đọc từ khó.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả.
- Học sinh viết bảng con.
Lặng ngắt, quét rác, sạch lề.
- HS nhắc lại.
b. Giáo viên đọc bài.
- Học sinh viết bài.
- Viết xong soát lỗi.
c. Chấm chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2: a, Điền l hay n?
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên và HS chữa bài.
- Làm, lên, non, lại, núi, lấy, nước.
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 32: Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn(BT1,BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3). 
II. Đồ dùng 
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- 2 Học sinh nói lời khen ngợi và đáp lại tình huống đó.
- 1, 2 em đọc lại đoạn văn ngắn về Bác.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng)
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên treo tranh.
- Học sinh quan sát tra đọc thầm lời đối thoại giữa 2 nhân vật.
- Giáo viên hướng dẫn cách thực hành đối đáp.
- 2, 3 cặp học sinh thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật.
- Giáo viên quan sát uốn nắn.
- Học sinh 1: Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
- Học sinh 2: Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong.
- Học sinh 1: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Bài tập 2: (miệng).
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và tình huống trong bài tập.
- Học sinh thực hành đối đáp.
+ Tình huống a:
- Cho mình mượn quyển truyện của cậu với.
- Truyện này tớ cũng đi mượn.
- Tiếc quá nhỉ.
+ Tình huống b:
- Con không vẽ được bức tranh này. Bố giúp con với.
- Con tự làm bài chứ.
- Con xẽ cố gắng vậy. Nhưng khó quá bố ạ. Thế bố gợi ý cho con vẽ vậy.
+ Tình huống c:
- Mẹ ơi mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé.
- Con ở nhà học bài đi.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi học sinh.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt.
- Nhóm khác nhận xét.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Thủ công
Tiết 32: Làm con bướm (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều phẳng.
* Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Con bướm mẫu gấp bằng giấy.
- Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh thực hiện.
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
- GV cho học sinh quan sát hình con bướm mẫu.
- Học sinh kiểm tra chéo.
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát.
- Con bướm được làm bằng gì ? 
- Nó có những bộ phận nào ?
- Con bướm được làm bằng giấy. 
- Nó có 4 cánh và 2 cái râu.
* Cho học sinh nhắc lại các bước gấp. 
- Học sinh nhắc lại.
Bước 1 : cắt giấy 
Bước 2 : Gấp cánh bướm 
Bước 3 : Buộc thân bướm 
Bước 4 : Làm râu bướm 
* Tổ chức cho học sinh thực hành.
- GV quan sát uốn nắn .
- GV nhận xét đánh giá. 
* Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét đánh giá.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Học sinh khác nhận xét đánh giá.
3 . Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giáo bài về nhà.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động cuối tuần
Sinh hoạt lớp Tuần 32
I/. Muc tiêu:
	 - HS biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần.
 - Đề ra phương hướng tuần sau.
* Sinh hoạt sao: 
 - Ôn các bài hát của đội.
II/. Thời gian, địa điểm: 
 - Vào 10 giờ 40 phút ngày 13 tháng 4 năm 2012 - Tại lớp 2 a
III/. Đối tượng:
 - HS lớp 2 a . Số lượng : 19 HS 
Vắng: ..........................................................................................................................
IV/. Chuẩn bị:
*Phương tiện: - Sổ theo dõi của lớp. 
 - Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần.
* Hình thức: - Tổ, cả lớp.
V. Nội dung:
- Ban cán sự lớp nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần vừa qua
- GV tổng kết tuần 32 và kết quả học tập trong tuần, đề ra phương hướng tuần 33.
VI.Tiến hành hoạt động:
1, ổn định tổ chức - hát đầu giờ.
 	 - Sinh hoạt theo tổ. 
 	 - Lớp trưởng nhận xét chung.
	 - GV chủ nhiệm nhận xét. 
 	 + Các em có ý thức làm bài, học bài: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Đi học đều, đúng giờ:......................................................................................
 	 + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài :.......................................................
 	 + Thể dục nhanh nhẹn - vệ sinh sạch sẽ :............................................................
 2, Tồn tại :
 - .........................................................................................................................
3, Thực hiện chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị.
 - Ôn Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần: Chú ếch con.
4, Phương hướng tuần 32:
 	 - Thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của lớp, trường. 
 	 - Thi đua học tập tốt,chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 	 - Tích cực luyện viết chữ đẹp. 
 	 - Tham gia thực hiện tốt các chuyên hiệu do đội tổ chức.
	- Chăm sóc cây trồng.
 VII.Tổng kết - dặn dò
 - Chuẩn bị bài cho tuần học mới.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc