Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 31

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 31

TUẦN 31

Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012

(Học bài thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012)

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN

CHỦ ĐIỂM: "HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ"

I. Mục tiêu:

- Lớp 1 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 30 của toàn khu.

- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 31:

+ Thực hiện giảng dạy chơng trình tuần 31.

+ Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.

+ Tăng cờng phụ đạo HS yếu.

+ Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

+ HS đi học đầy đủ, đúng giờ.

+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.

+ Chăm sóc bồn hoa được giao.

II.Thời gian, đối tượng:

- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.

- HS cả khu.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
(Học bài thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012)
Tiết 1: hoạt động đầu tuần
CHủ ĐIểM: "hòa bình và hữu nghị"
I. Mục tiêu:
- Lớp 1 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 30 của toàn khu.
- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 31:
+ Thực hiện giảng dạy chơng trình tuần 31.
+ Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.
+ Tăng cờng phụ đạo HS yếu.
+ Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
+ HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.
+ Chăm sóc bồn hoa được giao.
II.Thời gian, đối tượng:
- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.
- HS cả khu. 
III. Chuẩn bị: 
- HS lớp 1 trực tuần kê bàn ghế.
IV. Tiến hành hoạt động:
- Lớp 1 nhận xét hoạt động trong tuần 30.
V. Kết thúc hoạt động:
 * Phần lễ:
- Chào cờ.
- Triển khai các nội dung chủ yếu.
 * Phần hội:
- Lớp tham gia tiết mục văn nghệ: bài Bắc kim thang.
- Nhận xét tiết học.
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Tiết 91 + 92 : Chiếc rễ đa tròn
I. Mục đích yêu cầu 
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câuvà cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
* THMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
- Giáo dục học sinh kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khao.
- DK : Nhóm, cá nhân, cả lớp. 	
III. Xác định ND,PP dạy học.
Hoạt động của thầy
A.Kiểm tra bài cũ Tiết 1
- 2 học sinh lên bảng.
- Nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a. Đọc từng câu:
- GV rèn phát âm cho HS. 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn cách đọc một số câu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất. Bác bảo chủ cần vụ làm gì?
Câu hỏi 2: 
- Bác hướng dẫn chú trồng chiếc rễ đa như thế nào? 
Câu hỏi 3: 
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
Câu hỏi 4: 
- Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
Câu hỏi 5 : 
- Em hãy nói một câu về yêu cầu của Bác Hồ với thiếu nhi, một câu về tình cảm thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh.
* Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật xung quanh.
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn học sinh đọc.
- GV và HS nhận xét cách đọc.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Hoạt động của trò 
- 2 em đọc thuộc bài thơ: 
 ''Cháu nhớ Bác Hồ ''
- Học sinh trả lời.
- Học sinh khác nhận xét đánh giá. 
- Học sinh nghe. 
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. 
- 2, 3 học sinh đọc.
HS đọc chú giải.
- Học sinh đọc nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
HS đọc câu hỏi.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn cái rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
- Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi.
 Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi.
- Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại.
- Học sinh đọc theo nhóm. 
- 2, 3 nhóm đọc đọc lại bài theo cách phân vai. 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Toán
Tiết 151 : Luyện tập
I . Mục tiêu 
 - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy - học.
- HTĐB: Lời giải.
- DK : Nhóm, cả lớp, cá nhân. 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A . Kiểm tra:
- Đặt tính và tính:
456 + 123; 547 + 311
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Bài 1: Tính
- Nêu KQ.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- Hình nào được khoanh vào số con vật? Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Con gấu nặmg bao nhiêu kg?
- Con sư tử nặng ntn so với con gấu?
- Để tính số cân nặng của sư tử ta làm phép tính gì?
Tóm tắt 
Con gấu : 210kg
Sư tử nặng hơn : 18kg
Sư tử : . . . kg ?
- Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Ôn lại bài.
- 2 HS làm trên bảng.
- Lớp làm nháp.
- HS tự làm.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm bl +bc
- HS nêu
- Học sinh thảo luận nhóm 4 làm bài.
- Các nhóm báo cáo .
a. Hình a đã khoanh vào số con vật 
- 1 em đọc đề toán 
- 210 kg
- con sư tử nặmg hơn con gấu 18kg
- Thực hiện phép cộng: 210 + 18
 - 1 em nêu tóm tắt bài toán 
Bài giải
Con sư tử nặng số kg là :
210 + 18 = 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2)
I.Mục tiêu :	
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với đời sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làmnhững việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
* THMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên.
 II. Đồ dùng dạy - học.
- Thẻ màu , phiếu học tập.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ.
2. Bài mới. 
- Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Học sinh thảo luận nhóm 
- Học sinh thảo luận nhóm 2 
GV đưa ra tình huống :
- Khi đi chơi vườn thú em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng.
- Em sẽ chọn cách ứng xử nào ?
- GV nhận xét, KL.
- Học sinh lựa chọn đáp án đúng 
a. Khuyên ngăn bạn 
b. Mách người lớn 
*Hoạt động 2 : Chơi đóng vai .
- GV nêu tình huống 
- 1 , 2 em nhắc lại 
- KL: Trong tình huống đó An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì: Nguy hiểm dễ bị ngã, có thể bị thương. Chim non sống xa mẹ dễ bị chết.
- Học sinh thảo luận nhóm. 
- Học sinh đóng vai thể hiện tình huống. 
- 1, 2 em nhắc lại kết luận. 
*Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
GV nêu yêu cầu :
- Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? - Hãy kể một vài việc làm cụ thể 
- Học sinh nêu 
KL: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật đẻ con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
- 1,2 học sinh nhắc lại .
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều
 Học bài thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 : Thể dục
Bài 61: Chuyền cầu - Trò chơi : Ném bóng trúng đích
I.Mục tiêu: 
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "ném bóng trúng đích"
- Giáo dục học sinh thường xuyên rèn luyện thể dục.
II. Địa điểm và phơng tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường, an toàn vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: Vẽ 2 vòng tròn đồng tâm.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức
A. Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học.
- Đi đều và hát
- Khởi động.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản
* Chuyền cầu theo nhóm hai người 
- Hướng dẫn học sinh cách thực hiện. 
- Giáo viên làm mẫu.
+ Học sinh tập luyện cả lớp.
+ Tập luyện theo tổ.
* Trò chơi 
''Ném bóng trúng đích''
- Giáo viên nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn học sinh cách chơi. 
- Giáo viên làm mẫu.
+ Học sinh chơi thử.
+ Học sinh chơi chính thức. 
C . Phần kết thúc
- Cúi thả lỏng 
- Vỗ tay và hát
-Tập một số động tác hồi tĩnh
- Giáo viên nhận xét tiết học.
(8 phút )
1 lần
2Lx 8N
(20 phút)
2 lần
5 lần
2 lần
4 lần
(7 phút )
ĐHTT
+ + + + + + 
+ + + + + + +
ĐHTT
+ + + + + + 
+ + + + + + + 
- Học sinh chơi thử.
- Học sinh chơi chính thức. 
- Nhận xét đánh giá.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Toán
Tiết 153: Phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải toán về ít hơn.	
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ.
- Cho 2 học sinh lên bảng - cả lớp làm vào bảng con: 345 + 543 , 789 + 200
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
2. Bài mới .
- Giáo viên giới thiệu bài.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện.
a. Trừ các số có 3 chữ số.
- GV nêu phép tính: 635 - 214 = ? 
- GV hướng dẫn thực hiện phép trừ .
+ Em hãy nêu cách đặt tính 
+ Nêu cách thực hiện phép tính 
- Giáo viên kết luận 635 - 214 = 421
 ...  được đơn vị thường dùngcủa tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận bieets được một số loại giấy bạc:100đồng, 200 đồng, 500 đồng,1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
- Biết làm các phép cộng trừcác số với đơn vị là đồng.
* Giáo dục học sinh ý thức học.	
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ giấy bạc: 100đ, 200đ, 1000đ.
- DK : Nhóm, cả lớp, cá nhân.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ. 
- Cho 2 học sinh lên bảng thực hiện: 
75 - 9, 81 - 34 
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài.
b. GV cho HS quan sát các loại giấy bạc 100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng. - GV giới thiệu ngoài loại tiền tờ giấy bạc còn có tiền su với mệnh giá 500đồng, 1000đồng. 
c. Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh đổi.
a. 200đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100đồng.
b. 500đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100đồng .
c.1000đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100đồng .
Bài 2 : Điền số ? 
 Bài 4 : Tính :
- Cho học sinh làm BC - BL
- Chữa bài nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh làm BC - BL
- HS quan sát cả hai mặt của tờ giấy bạc.
- HS quan sát tranh vẽ trong sgk.
- Học sinh quan sát 
- HS thảo luận 
+ Đổi được 2 tờ giấy bạc 100đồng vì 
100đồng + 100đồng = 200đồng
+ Đổi được 5 tờ giấy bạc 100đồng
+ Đổi được 10 tờ giấy bạc 100đồng 
- Học sinh tự làm bài 
a. 600đồng b. 700đồng
c. 800đồng d. 1000đồng
 - Học sinh làm bài .
100đồng +400đồng = 500đồng 
700đồng +100đồng = 800đồng
900đồng - 200đồng =700đồng 
800đồng - 300đồng = 500đồng
- Học sinh khác nhận xét.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
Tiết 62: Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục đích, yêu cầu:	
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 a/b.
* Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , bút dạ .
- DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp .
III. Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết BC - BL
- Chữa bài nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe, viết.
- GV đọc bài.
- Nêu nội dung bài chính tả.
- Tìm và viết các tên riêng được viết hoa trong bài.
- Viết từ khó.
* GV đọc cho HS viết bài.
- Giáo viên quan sát uốn nắn giúp đỡ.
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.
* Chấm, chữa bài;
- Giáo viên chấm 5 bài.
- Trả bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- Bài tập 2: Tìm các từ bắt đầu bằng r, d, gi.
+ Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy.
+ Cất, giữ kín không cho ai thấy hoặc biết.
- Quả lá rơi xuống đất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- 2 em HS lên bảng viết 3 từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi.
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng bên lăng Bác.
- Sơn la, Nam bộ, uy nghi, lăng, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt ...
- HS viết bài.
- Học sinh đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết bảng con.
+ Dầu.
+ Giấu.
+ Rụng.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : Tập làm văn
Tiết 31: Đáp lời khen ngợi: Tả ngắn về Bác Hồ
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hổ trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2)
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bảng nhóm, bút dạ.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện Qua suối.
- Câu chuyện muốn nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Chữa bài nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng)
- GV hướng dẫn các cặp sắm vai
a. Một em nói lời người cha.
- Lời nói - đáp kèm với thái độ vui vẻ, phấn khởi.
b. Nói với bạn. 
c. Một em nói lời ông cụ:
Bài tập 2: (miệng)
- GV treo ảnh Bác
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sgk
Bài 3: Viết
- Viết một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về Bác Hồ.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà .
- 2 HS kể lại chuyện qua suối.
- Bác rất quan tâm đến mọi người.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đóng vai theo cặp.
+ Con quét nhà sạch quá.
+ Hôm nay con giỏi quá, quét nhà sạch quá.
- Con cảm ơn ba, có gì đâu ạ.
+ Hôm nay bạn mặc đẹp quá.
- Thế ư, cảm ơn bạn.
+ Cháu ngoan quá, cẩn thận quá.
- Cháu cảm ơn cụ không có gì đâu ạ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS ngắm ảnh Bác- trả lời.
+ ảnh Bác được treo trên tường.
+ Râu tóc Bác màu trắng, vầng trán Bác cao, mắt Bác sáng.
+ Em muốn hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học.
- HS đọc đề bài.
+HS làm bài.
 Trên bức tường chính giữa lớp học của lớp em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác thật đẹp. Râu, tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt Bác hiền từ. Em muốn hứa với Bác sẽ chăm chỉ để trở thành con ngoan trò giỏi.
+ Một số học sinh đọc bài.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Thủ công
Tiết 31: Làm con bướm (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều phẳng.
* Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Con bướm mẫu gấp bằng giấy .
- Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước .
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh thực hiện 
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- GV cho học sinh quan sát hình con bướm mẫu.
- Học sinh kiểm tra chéo.
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát. 
- Con bướm được làm bằng gì ? 
- Nó có những bộ phận nào ?
- Con bướm được làm bằng giấy. 
- Nó có 4 cánh và 2 cái râu.
* Hướng dẫn mẫu 
Bước 1 : Cắt giấy 
Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô, 1 tờ hình vuông có cạnh 10 ô.
Cắt 1 nan giấy khác màu dài 12 ô rộng gần ô để làm râu bướm 
 - Học sinh quan sát.
Bước 2 : Gấp cánh bướm 
- Tạo các đường nếp gấp 
- GV làm mẫu 
- Học sinh quan sát thao tác của gv.
*Bước 3 :Buộc thân bướm 
- Dùng chỉ buộc chặt 2 đôi cánh bướm ở nếp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở ra theo 2 chiều ngược nhau.
*Bước 4 : Làm râu bướm 
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm dùng thân bút chì vuốt cong mặt kẻ ô của 2 đầu nan râu bướm. Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
* Tổ chức cho học sinh thực hành.
- GV quan sát uốn nắn.
- GV nhận xét đánh giá 
- Học sinh quan sát .
- Học sinh thực hành.
3 . Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giáo bài về nhà.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động cuối tuần
Sinh hoạt lớp Tuần 31
I/. Muc tiêu:
	 - HS biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần.
 - Đề ra phương hướng tuần sau.
* Sinh hoạt sao: 
 - Ôn các bài hát của đội.
II/. Thời gian, địa điểm: 
 - Vào 10 giờ 40 phút ngày 6 tháng 4 năm 2012 - Tại lớp 2 a
III/. Đối tượng:
 - HS lớp 2 a . Số lượng : 19 HS 
Vắng: ..........................................................................................................................
IV/. Chuẩn bị:
*Phương tiện: - Sổ theo dõi của lớp. 
 - Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần.
* Hình thức: - Tổ, cả lớp.
V. Nội dung:
- Ban cán sự lớp nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần vừa qua
- GV tổng kết tuần 31 và kết quả học tập trong tuần, đề ra phương hớng tuần 32.
VI.Tiến hành hoạt động:
1, ổn định tổ chức - hát đầu giờ.
 	 - Sinh hoạt theo tổ. 
 	 - Lớp trởng nhận xét chung.
	 - GV chủ nhiệm nhận xét. 
 	 + Các em có ý thức làm bài, học bài: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Đi học đều, đúng giờ:......................................................................................
 	 + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài :.......................................................
 	 + Thể dục nhanh nhẹn - vệ sinh sạch sẽ :............................................................
 2, Tồn tại :
 - .........................................................................................................................
3, Thực hiện chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị.
 - Ôn Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần: Bắc kim thang.
4, Phương hướng tuần 27:
 	 - Thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của lớp, trờng. 
 	 - Thi đua học tập tốt,chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
 	 - Tích cực luyện viết chữ đẹp. 
 	 - Tham gia thực hiện tốt các chuyên hiệu do đội tổ chức.
	- Mặc đủ ấm khi tới trường.
	- Chăm sóc cây trồng.
 VII.Tổng kết - dặn dò
 - Chuẩn bị bài cho tuần học mới.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc