Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 10

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 10

Tuần 10:

 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN

I. Mục tiêu:

- Lớp 3 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 9 của toàn khu.

- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 10.

+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 10

 + Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.

 + Tăng cường phụ đạo HS yếu.

 + Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

 + HS đi học đầy đủ, đúng giờ.

 + Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.

II.Thời gian, đối tượng:

- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.

- HS cả khu.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: hoạt động đầu tuần	 
I. Mục tiêu:
- Lớp 3 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 9 của toàn khu.
- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 10.
+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 10
 + Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.
 + Tăng cường phụ đạo HS yếu.
 + Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 + HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
II.Thời gian, đối tượng:
- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.
- HS cả khu. 
III. Chuẩn bị:
 - HS lớp trực tuần kê bàn ghế.
IV. Tiến hành hoạt động:
* Phần lễ:
- Chào cờ.
- Triển khai các nội dung chủ yếu:
 * Phần hội:
- Lớp tham gia tiết mục văn nghệ: bài hát Múa vui.
V. Kết thúc hoạt động:
- Nhận xét tiết học
Tiết 2+3: Tập đọc
Tiết 28 + 29: Sáng kiến của bé Hà
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
II/Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- DK: nhóm 2, cá nhân, cả lớp. 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1.
1/Kiểm tra đầu giờ.
- GVnhận xét bài kiểm tra giữa học kì I.
2/ Bài mới.
a/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: 
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đọc từng câu
 Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
 + Đọc từng đoạn trước lớp.
Kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng đoạn trong nhóm
 + Thi đọc giữa các nhóm
Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc của các nhóm.
 + Đọc đồng thanh
Tiết 2
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 GV hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
-Hiện nay trên thế giới ,người ta lấy ngày. 1/10 làm ngày quốc tế Người cao tuổi 
- Bé Hà còn băn khoăn điều gì?
 -Ai đã giúp bé?
-Hà đã tặng ông bà món quà gì?
-Món quà của Hà có được ông bà thích không?
- Em đã làm những việc gì thể hiện sự quan tâm tới ông bà?
- Em hãy kể những việc em đã làm?
-Bé Hà trong truyện là một cô bé ntn?
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "ngày ông bà".
d/ Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu 
 GV hướng dẫn 2, 3 nhóm mỗi nhóm 5 HS đọc theo vai 
 -Thi đọc toàn câu chuyện 
- GV nhận xét 
- Cho HS nêu nội dung bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu
- Mỗi em đọc một đoạn
- Đọc nhóm hai
- Các nhóm thi đọc
 Các nhóm khác nhận xét - đánh giá
- Đọc đồng thanh đoạn 1 +2
-1em đọc câu hỏi 1
-Tổ chức ngày lễ cho ông bà
-Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngàylễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ.
- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biểu ông bà.
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm 10.
- Chùm điểm 10 của Hà là món quà ông bà thích nhất.
- Học sinh trả lời.
- Bé Hà là một cô bé ngoan có nhiều sáng kiến.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Các nhóm tự phân các vai ( người dẫn chuyện, bé Hà, bố, ông, bà) thi đọc toàn chuyện .
- Các nhóm thi đọc trước lớp 
-HS tư bình chọn nhóm thể hiện hay -Đánh giá điểm.
- 1 HS nêu nội dung bài 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán
Tiết 46: luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- hskt: Thực hiện phép tính đơn giản.
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II/ Chuẩn bi.
- DK: nhóm, cá nhân, cả lớp. 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?
- GV nhận xét.
2/Bài mới:
Bài 1: Bài yêu cầu gì?
- Nêu tên gọi thành phần trong phép tính
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?
- Lưu ý: Cách viết các dấu bằng sao cho thẳng cột với nhau.
- Cho học sinh làm BC - BL
Bài 2: Tính nhẩm.
-Em có nhận xét gì về ba phép tính này?
-Từ phép cộng 9 + 1 = 10 có hai phép trừ:
(10-1=9 và 10-9=1)
Bài 4:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số quả quýt ta phải làm ntn?
- HD học sinh tóm tắt - giải
Tóm tắt:
Tất cả: 45 quả
Cam : 25 quả
Quýt :  quả?
GV - HS chữa bài nhận xét
Bài 5: Yêu cầu h/s đọc đề bài.
- Hướng dẫn cách làm
- GVnhận xét ghi lại kết quả đúng 
 C. x = 0
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao BTVN.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Tìm x
- HS nêu
- HS làm BC - BL
x + 8 = 1 x + 7 = 10 x = 10 - 2 x = 10- 7
 x= 2 x = 3 
30 + x = 58
 x = 58 - 30
 x = 28
-1 em nêu yêu cầu của bài.
- HS trả lời miệng
 9 + 1 =10 8 + 2 = 10 
 10 - 1 = 9 10 - 8 = 2 
 10 - 9 = 1 10 - 2 = 8 
- Một em đọc đề bài.
- HS phân thích bài toán
- HS trả lời
 Bài giải
Số quả quýt có là:
45 - 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả quýt
-Một em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm BC
-Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
-Tìm x, biết: x + 5 = 5.
x=5
x=10
 C. x= 0
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Buổi chiều: 
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 10: Chăm chỉ học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. 
 - Học sinh có thái độ tự giác học tập.
II .Chuẩn bị.
- DK: nhóm, lớp, cá nhân.
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra VBT của HS.
2. Bài mới.
a .Hoạt động 1: Đóng vai.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong các tình huống sau:
+ Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì Bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào.
* Giáo viên kết luận: Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
G/v yêu cầu các nhóm TL để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận.
2. Từng nhóm thảo luân.
3.Các nhóm trình bày kết quả .
4. Giáo viên kết luận.
a. Không tán thành vì là h/s ai cũng cần chăm chỉ học tập.
b. Tán thành.
c. Tán thành. 
d. Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
c.Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
- Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm..
- Hướng dẫn h/s phân tích tiểu phẩm:
- Làm bài trong giờ ra hơi có phải là chăm chỉ không? Vì sao?
- Em có thể khuyên bạn An ntn?
* Giáo viên kết luận: Giờ ra chơi dành cho h/s vui chơi bớt căng thẳng trong học tập vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên "giờ nào việc nấy ".
C.Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị.
- Từng nhóm h/s thảo luận cách ứng xử phân vai (thảo luận nhóm 2).
- Một số nhóm lên sắm vai theo cách ứng xử của mình.
- Các nhóm khác bổ sung: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và trò chuỵên với bà.
- HS thảo luận nhóm:
+Nội dung phiếu.
a. Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b. Cần chăm học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra.
c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ của lớp.
d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya.
 -Một số học sinh diễn tiểu phẩm."Trong giờ ra chơi bạn An cắm cúi làm bài tập bạn Bình thấy vậy liền bảo:Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?An trả lời :Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài tập nữa và được xem tivi cho thoả thích" 
- Bình (dang hai tay) nói với cả lớp :"Các bạn ơi! Đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ? 
- An ơi ra chơi với tụi mình đi, bài tập để tối về nhà làm cũng được.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc
Ôn bài: Sáng kiến của bé hà
I/ Mục tiêu.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- hskt: Đánh vần một câu trong bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2/ Bài ôn.
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu gìơ học
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
 GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp.
 GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ Củng cố - dặn dò. 
? Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu
 Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
* Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn 
- Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
ôn luyện 
I/ Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số).
- HS ... kết quả đúng :
Số tròn chục liền sau của 85 là 
A. 86 B. 84
C. 90 D. 80
3. Củng cố - dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài BC- Bl
- Học sinh làm bài BC- BL
a, x + 4 = 40 b,12 + x = 60
 x = 40 - 4 x = 60 - 12
 x = 36 x = 48
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh giải bài vào BC- vở
Bài giải
Số quả cam còn lại là.
30 - 12 = 18 (quả)
 Đáp số: 18 quả cam
- Học sinh làm bài các nhân.
Số tròn chục liền sau của 85 là 
C. 90 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
(Nghỉ công tổ khối Đ/c Nga dạy thay)
Thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2011
Tiết1: Thể dục
 Bài 20: Điểm số 1 - 2 theo đội hình vòng tròn.
I-Mục tiêu:
 - Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 - Biét cách điểm số 1 -2, 1- 2 theo đọi hình vòng tròn.
- Bước đầu biét cách chơi và tham gia chơi trò chơi: "Bỏ khăn"
II- Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1 khăn
III. Nội dung PP dạy học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập hợp lớp: 
- Điểm danh
- Báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Khởi động 
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông.
 2. Phần cơ bản
* Tập bài thể dục đã học.
Lần 1 : GV điều khiển
Lần 2: Thi giữa các tổ
 GV điều khiển
 - Điểm số 1, 2; 1,2 theo đội hình vòng tròn.
+Lần 1: GV điều khiển
+ Lần 2: Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Bỏ khăn
- GV nhắc lại cách chơi
- Cho HS chơi
 .3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng 
- Nhảy thả lỏng
- Đứng tại chỗ hát 
- Hệ thống bài
- Nhận xét giao bài VN
(8phút)
1lần
1-2 lần
2 lần
20 phút
2x8nhịp
 6 phút
ĐHTT
 * * * *
 * * * *
 GV 
- Cán sự lớp điều khiển
 * * * *
 * * * *
 GV
 * * * *
 * * * *
 GV
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Tiết 49: 31 - 5
 I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
- Nhận biết giao điểm giữa hai đoạn thẳng.
 II- Đồ dùng dạy - học:
- 3 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài.
- HT: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu đọc thuộc bảng 11 trừ đi 1 số.
GV - HS nhận xét cho điểm.
2/Bài mới : 
- Giới thiệu bài :
+ Bước 1 : GV nêu bài toán 
Có 31 que tính bớt đi 5 que. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
GV viết 31- 5 = ?
+ Bước 2: Tìm kết quả 
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và tính.
+ Nêu cách tính thực hiện phép tính.
- Thực hành:
Bài 1:Tính 
Nhằm khắc sâu kỹ năng đặt tính và thực hiện phép tính (Theo thứ tự từ phải sang trái).
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài 
Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ.
Muốn tìm hiệu số ta làm thế nào?
GV và HS chữa bài
Bài 3: HD tóm tắt và giải bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn bao nhiêu quả trứng ta làm phép gì?
 Tóm tắt
Có : 51 quả trứng
Lấy : 6 quả trứng
Còn : ... quả trứng?
Bài 5: Đọc yêu cầu của bài.
 Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao BTVN.
3 HS đọc 
2 HS đọc lại đề toán
Thực hiện phép tính trừ 31- 5
HS thao tác trên que tính
Còn 26 que tính
1 em lên bảng thực hiện phép tính 
 * 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6.
 * 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- Học sinh nêu cách thực hiện 
- 2 em nêu yêu cầu
- 2 em lên bảng
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Học sinh lên bảng làm bài.
-1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời.
 Bài giải
 Số trứng còn lại là
 51 - 6 = 45 ( quả)
 Đáp số: 45 ( quả)
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
 C I I B
 0
 A I I D
 Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại O
- HS lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1: Tập viết
Tiết 10: Chữ hoa H
I . Mục đích - yêu cầu.
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai 
(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ viết trong khung.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Y/c HS viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
- Nhận xét bài viết của học sinh.
B- Bài mới:
1 - Giới thiệu bài.
2 - HD viết chữ hoa H.
a, Quan sát nhận xét :
- Giới thiệu chữ mẫu H
- Chữ H có độ cao mấy li?
- Chữ được viết bởi mấy nét?
 - Cách viết chữ H:
- GV viết mẫu - vừa viết ,vừa nêu :
H
ĐBtrên đường kẻ ngang 5 viết nét cong trái rồi luợn ngang. Từ điểm ĐB của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược nối sang viết nét khuyết xuôi ĐB ở ĐK2 Lia bút lên quá ĐK 4 viết 1 nét thẳng đứng ĐB trước ĐK 2.
b, HD học sinh viết bảng con 
c, HD viết cụm từ ứng dụng
- Cụm từ này muốn nói đến điều gì?
GV giảng: nói về sự vất vả, đức tính chịu khó chăm chỉ của người lao động.
d, Hướng dẫn học sinh quan sát
những chữ nào có độ cao 2,5li?
những chữ nào có độ cao 1,25 li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
e, Hướng dẫn viết chữ Hai.
g,Hướng dẫn viết vở tập viết
h,Chấm, chữa bài, 
 - Chấm 1 số bài nhận xét
C. Củng cố - dặn dò.
 - Nhận xét tiết học.
- HS viết G
- HS Nêu : Góp sức chung tay
- Viết : Góp
- HS lắng nghe.
- Học sinh QS nhận xét 
- Cao 5 li
- 3 nét 
- Học sinh quan sát
-HS viết bảng con 
-HS đọc cụm từ: Hai sương một nắng. 
- Chữ h,g
- Chữ s
- Cao 1 li.
- Viết bảng con.
- Viết theo yêu cầu của giáo viên.
- 1 dòng chữ H cỡ vừa,2 dòng chữ H cỡ nhỏ một dòng chữ hai cỡ vừa, 2 dòng cụm từ Hai sương một nắng
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Tiết 10: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I - Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
 II- Đồ dùng dạy - học
 - Các hình vẽ trong sgk. Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to.
 - HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
2/ Bài mới.
Hoạt động1: Trò chơi”xem ai cử động”nói tên các cơ quan và khớp xương 
+ Bước 1 : Hoạt động nhóm 
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 - Yêu cầu các nhóm cử đại diện viết nhanh tên nhóm : Cơ, xương, khớp rồi giơ lên.
Hoạt động 2: Trò chơi.
 GV nêu yêu cầu.
- Hãy nói đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Nêu tên các cơ quan tiêu hoá.
- Một ngày bạn ăn mấy bữa là những bữa nào?
- Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh ta cần ăn uống như thế nào?
- Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
- Làm thế nào để phòng được bệnh giun.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
- HS chuẩn bị.
- Các nhóm HĐ1 số động tác vận động.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
- Thức ăn từ miệng xuống dạ dày, ruột.
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Ăn 3 bữa: Bữa sáng, bữa trưa, bữa tối.
- Cần ăn đầy đủ các loại thức ăn.
- Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta phòng được những bệnh đường ruột.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Toán 
Tiết 50: 51- 15
I/ Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- 5 bó một chục que tính và 11 que tính rời.
- HT: nhóm, cánhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng trừ: 11trừ đi một số.
- Nhận xét - chữa bài.
2, Bài mới.
a, Giới thiệu bài .
Nêu bài toán: Có 51 que tính bớt 15 que tính .Hỏi còn bao nhêu que tính?
-Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-Yêu cầu h/s sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Nêu cách làm?
Vậy 51 que tính trừ 15 que bằng bao nhiêu que tính?
*Đặt tính và tính.
-Nêu cách đặt tính.
-Nêu cách thực hiện.
b/ Thực hành.
Bài 1: Tính.
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu.
Nêu cách thực hiện.
Bài2:
-Bài yêu cầu gì?
-Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ.
- Phát phiếu bài tập đã đánh dấu.
- Giáo viên thu bài chấm điểm.
3/ Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-2 h/s đọc bảng trừ 11 trừ đi 1 số.
-2 h/s nêu lại đề toán
-Thực hiện phép trừ .51-15
-H/s thao tác trên que tính.
Học sinh nêu các cách làm khác nhau.
51 que tính trừ 15 que tính bằng 36 que tính
 51 . 1 không trừ được 5, lấy 11trừ
 - 
 1 5 5 bằng 6, viết 6, nhớ1.
 36 . 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- Viết 51 rồi viết 15 sao cho hàng đv thẳng hàng đv, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
-Vài học sinh nêu.
-Một h/s nêu yêu cầu làm BC +BL
 81 31 51 41 71
 - - - - -
 46 17 19 12 26 
 35 14 32 29 45
-Đặt tính rồi tính hiệu.
-HS làm bảng con - bảng lớp
a, 81 b, 51 
 - - 
 44 25 
 37 26 
- Học sinh làm bài cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc