Ôn tập kiểm tra môn Toán kì II lớp 5

Ôn tập kiểm tra môn Toán kì II lớp 5

I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất.

Câu 1: Cho hình vẽ bên, biết ABCD là hình chữ nhật

có AB = 25cm; BC = 16cm DT hình tam giác MCD là:

A. 400cm2 B. 200cm2 C. 82cm2. D. 28cm2.

Câu 2: 1% của 100 000 đồng là:

A. 1 đồng B. 10 đồng C. 100 đồng D. 1000 đồng

Câu 3: Giá trị của biểu thức 24,5 : 100 + 4,7 0,1 là:

A. 0,715 B. 4,945 C. 47,245 D. 245,47

Câu 4: Tỉ số phần trăm giữa 9 và 36 là:

A. 30% B. 25% C. 20% D. 15%

Câu 5: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy 22,5m, chiều cao 16,4m. Vậy diện tích hình tam giác là:

A) 1845m2 B.18,45m2 C. 184,5m2 D. Tất cả đều sai.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

 a) 8kg 375g =8,375 kg b)7m2 8dm2 = 7,08 m2

 c) 5dm 6cm = 5,6dm d) 4km2 36hm2 = 4,36 km2

Bài 2: Đặt tính rồi tính

a) 5,77 + 19,86 b) 60 – 9,34 c) 7,25 10,3 d) 12 : 12,5

Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 22,05m và có diện tích bằng diện tích một hình vuông cạnh 0,42hm.

a/ Tính chu vi thửa ruộng đó.

b/ Trên thửa ruộng hình chữ nhật đó, người ta dùng 25% diện tích để trồng bắp. Hỏi diện tích còn lại của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông?

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra môn Toán kì II lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất.
M
B
A
Câu 1: Cho hình vẽ bên, biết ABCD là hình chữ nhật	 
có AB = 25cm; BC = 16cm DT hình tam giác MCD là: 
D
C
A. 400cm2	B. 200cm2 C. 82cm2. D. 28cm2. 	 
Câu 2: 1% của 100 000 đồng là:
A. 1 đồng	B. 10 đồng	C. 100 đồng	D. 1000 đồng
Câu 3: Giá trị của biểu thức 24,5 : 100 + 4,7 0,1 là:
A. 0,715	B. 4,945	C. 47,245	D. 245,47
Câu 4: Tỉ số phần trăm giữa 9 và 36 là:
A. 30%	B. 25%	C. 20%	D. 15%
Câu 5: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy 22,5m, chiều cao 16,4m. Vậy diện tích hình tam giác là:
A) 1845m2	B.18,45m2	C. 184,5m2	D. Tất cả đều sai.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
	a) 8kg 375g =8,375 kg	 b)7m2 8dm2 = 7,08 m2
	c) 5dm 6cm = 5,6dm	 d) 4km2 36hm2 = 4,36 km2
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 5,77 + 19,86 b) 60 – 9,34 c) 7,25 10,3 d) 12 : 12,5
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 22,05m và có diện tích bằng diện tích một hình vuông cạnh 0,42hm.
a/ Tính chu vi thửa ruộng đó.
b/ Trên thửa ruộng hình chữ nhật đó, người ta dùng 25% diện tích để trồng bắp. Hỏi diện tích còn lại của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông?
 Bài 4. Hình vẽ dưới đây cho biết ABC là hình tam giác:
a) Viết tên ba cạnh hình tam giác dưới đây:. 
b) Viết tên ba góc của hình tam giác dưới đây 
c) Tính diện tích hình tam giác ABC có độ dài như hình vẽ
 A 	 
 B 6 cm C 
A
3cm
M
5cm
C
B
5cm
5cm
H
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN: TOÁN – LỚP 5 - Năm học: 2012 – 2013
I. TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm, câu 5 đúng được 1 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Câu 1: B	Câu 2: D	Câu 3: A	Câu 4: B	Câu 5: C
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) 8kg 375g = 8,375 kg	(0,5 điểm)	c) 7m2 8dm2 = 7,08m2 (0,5 điểm)	
b) 5dm 6cm = 5,6dm 	(0,5 điểm)	d) 4km2 36hm2 = 4,36 km2 	 (0,5 điểm)
Bài 2: Tính ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
	a) 5,77 + 19,86	b) 60 – 9,34	 c) 7,25 10,3	d) 12 : 12,5
-
+
	 5,77	 60,00	7,25	 1200 12,5
	19,86	 9,34	10,3	 750 0,96
	25,63	 50,66	 2175 0
	 	 7250	 
	 74,675	 
Bài 3:	0,42hm = 42m (0,5đ)
0,5 đ
Diện tích hình vuông cũng chính là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật:
 42 x 42 = 1764 (m2)
0,5 đ
 Chiều dài thửa ruộng là:
 1764 : 22,05 = 80 (m)
0,5 đ
 Chu vi thửa ruộng là:
 (80 + 22,05) x 2 = 204,1 (m)
0,5 đ
b) Diện tích để trồng bắp là:
 1764 : 100 x 25 = 441 (m2)
0,5 đ
	 Diện tích còn lại của thửa ruộng là:
 1764 – 441 = 1323 (m2)
Đáp số: a) 204,1 m
	 b) 1323 m2
* Không có đáp số trừ 0,5 điểm toàn bài.
. 
TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất.
Câu 1: Cho hình vẽ bên, biết ABCD là hình chữ nhật	 
có AB = 25cm; BC = 16cm
D
C
Diện tích hình tam giác MCD là: 
a. 400cm	b. 200cm	c. 82cm. 	d. 28cm. 	 
Câu 2: 1% của 100 000 đồng là:
a. 1 đồng	b. 10 đồng	c. 100 đồng	d. 1000 đồng
Câu 3: Giá trị của biểu thức 24,5 : 100 + 4,7 0,1 là:
a. 0,715	b. 4,945	c. 47,245	d. 245,47
Câu 4: Tỉ số phần trăm giữa 9 và 36 là:
a. 30%	b. 25%	c. 20%	d. 15%
Câu 5: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy 22,5m, chiều cao 16,4m. Vậy diện tích hình tam giác là:
a) 1845m2	b.18,45m2	c. 184,5m2	d. Tất cả đều sai.
II. TỰ LUẬN: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
	a) 8kg 375g =	 kg	b)7m2 8dm2 = 	 m2
	c) 5dm 6cm = 	 dm	d) 4km2 36hm2 = 	 km2
Bài 2: Tính
	a) 5,77 + 19,86	b) 60 – 9,34	c) 7,25 10,3	d) 12 : 12,5
Bài 3: Môt thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 22,05m và có diện tích bằng diện tích một hình vuông cạnh 0,42hm.
a/ Tính chu vi thửa ruộng đó.
b/ Trên thửa ruộng hình chữ nhật đó, người ta dùng 25% diện tích để trồng bắp. Hỏi diện tích còn lại của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông?
Bài giải:
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN: TOÁN – LỚP 5
I. TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm, câu 5 đúng được 1 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Câu 1: B	Câu 2: D	Câu 3: A	Câu 4: B	Câu 5: C
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) 8kg 375g = 8,375 kg	(0,5 điểm)	c) 7m2 8dm2 = 7,08m2 (0,5 điểm)	
b) 5dm 6cm = 5,6dm 	(0,5 điểm)	d) 4km2 36hm2 = 4,36 km2 	 (0,5 điểm)
Bài 2: Tính ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
	a) 5,77 + 19,86	b) 60 – 9,34	 c) 7,25 10,3	d) 12 : 12,5
-
+
	 5,77	 60	7,25	 1200 12,5
	19,86	 9,34	10,3	 750 0,96
	25,63	 50,66	 2175 0
	 	 7250	 
	 74,675	 
Bài 3:	0,42hm = 42m (0,5đ)
0,5 đ
Diện tích hình vuông cũng chính là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật:
42 x 42 = 1764 (m2)
0,5 đ
 Chiều dài thửa ruộng là:
1764 : 22,05 = 80 (m)
0,5 đ
 Chu vi thửa ruộng là:
(80 + 22,05) x 2 = 204,1 (m)
0,5 đ
b) Diện tích để trồng bắp là:
1764 : 100 x 25 = 441 (m2)
0,5 đ
	 Diện tích còn lại của thửa ruộng là:
1764 – 441 = 1323 (m2)
Đáp số: a) 204,1 m
	 b) 441 m2
* Không có đáp số trừ 0,5 điểm toàn bài.
PHẦN I: ( 3 điểm)
Đánh chữ X vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu sau:
1/ Trong số 25,738 chữ số 7 chỉ:
a. 7 đơn vị 	b. 7 chục c. 7 phần mười d. 7 phần trăm
2/ Kết quả của phép tính 3,24 : 0,01 là
a. 0,0324 b. 0,324 c. 32,4 	d. 324
3/ 12% của 70 là:
a. 8,14 	b. 8,5 c. 8,04 	d. 8,4
4/ Số thấp phân nào sau đây nhỏ hơn 15,36?
	a. 15,46	b . 15,64	 c.15,37	d. 15,35 
5/ Hình vuông có diện tích 36 cm2 . Chu vi hình vuông đó là:
	a. 24	 b. 24cm c. 24 cm2	d. 6 cm 
6/ Hình bên có bao nhiêu hình chữ nhật?
a. 14 	b. 16 
c. 18	d. 20 
PHẦN II: ( 7 điểm)
1/ Đặt tính rồi tính :
 286,37 + 17,8 162 – 87,39	 42,05 x 4,6 157,25 : 3,7
 ...  	 ..
 ........ 	 ...................... 
   	 ..
 .... 	 ...................... 
2/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
962cm = .dm	 4m2 5dm2 = m2 	
3/ Tìm X:
 	 X + 2,5 = 12,5	52,3 : X = 0,5 - 0,4
		.
		.
4/ Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà? 
Bài giải
..
5/ Tính bằng cách thuận tiện nhất:
	12,3 x 0,15 - 0,03 x 12,3 - 0,02 x 12,3 
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5 CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2011 – 2012
PHẦN 1: 3 ĐIỂM
1c	2d	3d	4d	5b	6c
PHẦN 2: 7 ĐIỂM
1/ 2 điểm: Đặt tính và tính đúng, mỗi phép tính được 0,5 điểm
	304,17	74,61	193,43	42,5
2/ 1 điểm: Mỗi phép đổi đúng được 0,25 điểm
	96,2	4,05
3/ 1điểm: mỗi phép tính được 0,5 điểm
	X + 2,5 = 12,5	52,3 : X = 0,5 – 0,4
	 X = 12,5- 2,5	52,3 : X = 0,1
	 X = 10	 X = 52,3 : 0,1
 	 X = 523
4/ 2 điểm
Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
: 4 = 6 (m)	0,5 điểm
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
	 24 x 6 = 144 (m2) 0,5 điểm
Diện tích phần đất làm nhà là:
 144 x 62,5 : 100 = 90 (m2)	1 điểm
 Đáp số: 90 m2
* Lưu ý: Lời giải sai không tính điểm phép tính. Sai đáp số hoặc không ghi đáp số trừ 0,5 điểm.
5/ 1 điểm
12,3 x 0,15 - 0,03 x 12,3 - 0,02 x 12,3
= 12,3 x (0,15 - 0,03 - 0,02)
= 12,3 x 0,1
= 1,23
TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN HỌC SINH:
LỚP: 5....
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 1
NĂM HỌC: 2011 - 2012
SỐ CỦA MỔI BÀI
Từ 1 đến 30 do
 Giám thị ghi
Môn thi: Tiếng Việt
 ( Đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút
SỐ BÁO DANH
Do học sinh ghi
Chữ kí giám thị 1
Chữ kí giám thị 2
SỐ MẬT MÃ
Do chủ khảo ghi
"..
LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
SỐ MẬT MÃ
Do chủ khảo ghi
Điểm bài thi
SỐ CỦA MỔI BÀI
Từ 1 đến 30 do
 Giám thị ghi
Đọc thầm bài:
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
 Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
 Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
 Phan Sĩ Châu
Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1/ Bài văn miêu tả cảnh gì?
a. Cảnh trăng lên ở làng quê.
b. Cảnh sinh hoạt ở làng quê.
c. Cảnh làng quê dưới ánh trăng.
Cảnh đêm trăng ở làng quê.
2/ Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
Đồng lúa, tiếng hát, lũy tre.
Đồng lúa, lũy tre, cây đa.
Đồng lúa, cây đa, tiếng hát.
Đồng lúa, cây đa, giếng nước.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
"
3/ Chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ vì?
a. Vì chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
Vì chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
Vì chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay.
Vì chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra nhăn nheo.
4/ Câu văn có hình ảnh nhân hóa là?
Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.
Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Tiếng gầu nước va vào nhau loảng xoảng.
5/ Nhóm từ nào gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô ?
mọc, ngoi, dựng 	b. mọc, ngoi, nhú 
 c. mọc, nhú, đội	 	d. mọc, ngoi, tỏa
6/ Từ trái nghĩa với từ hòa bình là:
 a. bình yên b. thái bình c. chiến tranh	d. yên ổn
7/ Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm.
Ánh trăng vàng trải khắp nơi./ Thì giờ quý hơn vàng.
Trăng chìm vào đáy nước./ Chiếc tàu bốc khói rồi từ từ chìm xuống sông.
8/ Trong câu “ Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.” đại từ ...  lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu, những chú khướu lắm điều, những anh chào mào đỏm dáng, những bác cu gáy trầm ngâm.
 Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới  	 	 
 Nguyễn Kiên 
 B/ Tập làm văn : 40 phút 
 Đề bài: Hãy tả một người bạn thân nhất của em trong những năm học ở trường tiểu học.
 ---------------------------------------------------- 
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT – LỚP 5
1/ Đọc hiểu: 5 điểm
Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm
	1a	2b	3b	4c	5b	6c	7c	8c
	9/ Chủ ngữ: Vầng trăng vàng thẳm
	 Vị ngữ: đang từ từ nhô lên
	 Trạng ngữ: từ sau lũy tre xanh thẫm.
2/ Tiếng Việt Viết : 10 điểm . 
a. Chính tả : (5 điểm ) 
 - Bài viết không mắc lổi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng quy định : 5 điểm .
Mỗi lỗi chính tả ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm / lỗi
-Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách - kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ,  trừ 1 điểm toàn bài.
b.Tập làm văn : (5 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. 
- Viết được bài văn tả người đủ các phần : mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở câu trở lên. 
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng,sử dụng câu văn có nhiều chi tiết chọn lọc, biết xen kẽ tình cảm. Đặc biệt có nét riêng, lời văn gọn nhưng đủ ý, không mắc lỗi chính tả. 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 . 
 	HẾT
PHÒNG GD & ĐT TRẢNG BOM
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM 
 ĐỀ KIỄM TRA CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 5 
MÔN : TIẾNG VIỆT ( ĐỌC) – NĂM HỌC: 2011 2012
A/ Hướng dẫn tổ chức kiểm tra : GV làm các phiếu ghi tên bài đọc và số trang cho học sinh bắt thăm . HS dùng sgk Tiếng Việt 5 tập 1 , đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc của các bài sau :	
 Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ:
 - Đọc đoạn 1: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?( Cây quỳnh dày lá, giữ được nước; cây hoa ti gôn thò những cái râu, theo gió ngọ nguậy như những cái vòi coi bé xíu; cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to)
 - Đọc đoạn cuối: Em hiểu “ Đất lành chim đậu” nghĩa là thế nào? ( Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn và snh sống lâu dài)
 Bài: Mùa thảo quả:
 - Đọc đoạn 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? (Thảo quả báo hiệu
vào mùa bằng cách mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo,nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
 - Đọc đoạn 3: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh.( Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây,cao tới bụng người. một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới.Thoáng cái thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa, vươn ngọn xòe lá, lấn chiếm không gian.)
Bài: Người gác rừng tí hon
 - Đọc đoạn 2: Kể những việv làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm( Thắc mắc khi thấy dấu chân của người lớn trong rừng, lần theo dấu chân, khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén theo đường tắt, gọi điện báo cho công an. Phối hợp với chú các chú công an bắt bọn trộm gỗ)
Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo:
 - Đọc đoạn 1: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
( Mọi người ăn mặc như đi hội, đến đông khiến căn nhà chật ních. Họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.)
 - Đọc đoạn 2: Tình cảm của người Tây nguyên đối với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? ( Họ muốn con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no ,hạnh phúc)
 Bài: Thầy cúng như mẹ hiền.
 - Đọc đoạn 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài( Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị đau nặng, tự tìm đến thăm,Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn.Ông không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi)
 - Đọc đoạn 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm).
 B/ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM (lớp 5)
*Đọc thành tiếng : (5 điểm)
GV đánh giá cho điểm phần đọc thành tiếng của học sinh theo những yêu cầu sau:
 	 - Đọc đúng tiếng, từ : 1điểm .Đọc sai từ 2 - 4 tiếng : được 0,5 điểm, sai quá 5 tiếng : 0 điểm 
 	- Đọc nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ 0,5 điểm, ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm.
 	 - Giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm, giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm, giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm .
 	 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm, đọc chậm hơn tốc độ 110 tiếng / phút : 0,5 điểm, đọc quá chậm :0 điểm .
 	- Trả lời đúng và đủ ý : 1 điểm, trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm, trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm .
Hết
1/ Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: ( 2 điểm)
a/ Số nào là kết quả của phép nhân 5,5313 x 100?
 A.55,313 	 B.553,13 	C.5531,3 	D.55313
b/ Có 15 học sinh nam và 60 HS nữ. Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm học sinh nữ? A . 5% 	 B. 15% 	 	C.25% 	D. 35%
c/ Trong số 4,31267, chữ số 2 có giá trị là bao nhiêu?
 A. 2 phần nghìn 	B. 2 phần trăm 	C. 2 phần mười 	D. 2 đơn vị
d/ Một trường tiểu học có 820 học sinh, 75% số học sinh của trường đó là bao nhiêu em?
 A .615 em 	 	B . 620 em 	C. 750 em 	D . 720 em
2/ Điền số thích hợp vào chỗ trống: ( 1 điểm)
 a/ 150 phút =  giờ 	b/ 2300 m2 = .ha
 c/ 204 kg =tạ 	d/ 7m 4cm = dm
Bµi 1: Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm)
a/ 345,57 + 345,87 b/ 1867,34 - 153,4 c/ 376,8 x 3,72 d/ 24,36 : 1,2 
 Bµi 2: (1®iÓm)TÝnh
a) 1,26 x 3,6 : 0,28 - 6,2	b. (1,35 : 0,54 x 4,2 - 5,5) : (7,2 - 4,7)
Bµi 3:(1®iÓm) T×m x
a. 21,25 – 1,25 x y = 11,25	b. 73,2 : y = 5 x 0,6
 Bµi 4. (2 ®iÓm) Maûnh ñaát nhaø baùc Naêm roäng 2465 m2, phaàn dieän tích troàng luùa chieám 85 % dieän tích maûnh ñaát.
a) Tính dieän tích ñaát nhaø baùc Naêm duøng ñeå troàng luùa.
b) Dieän tích ñaát troàng mía cuûa nhaø baùc Saùu laø 1739,5 m2 . Tính ra phaàn ñaát troàng mía chieám 70 % dieän tích maûnh ñaát nhaø baùc Saùu. So saùnh dieän tích hai maûnh ñaát cuûa nhaø baùc Naêm vaø baùc Saùu.
 Bµi 5: Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?
 Bµi 6: (1®iÓm) Tính baèng caùch thuaän tieän :
a 7,8 + 5,6 + 6,2 + 3,4	 b) 6,8 x 115,2 - 15,2 x 6,8 
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (2 điểm).
a/. Trong các số sau đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị ?
 A. 598,7	B. 598,07	 C. 597,8	 D. 573,08
b/. Biểu thức 0,77 : 0,44 x 2 có giá trị là:
 A. 3,5	B. 35	 C. 1,75	 D. 350
c/. Dãy số thập phân nào sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến đến lớn:
 A. 2,425; 3,415; 0,412; 4,524 B. 2,918; 1,928; 9,218; 8,219 	 C. 6,451; 7,134; 9,513; 4,999 D. 2,209; 2,30; 7,042; 7;42
d/ Tỉ số phần trăm của 54 và 200 là:
 A. 0,27%	 B. 27%	 C. 2,7%	 D. 270%
Câu 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm).
 a) 375,86 + 29,05 b)80,475 – 26,827 
 c) 48,16 × 34 d) 95,2 : 68
 Câu 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm). 
a) 71m 3cm = 71, 03 m b) 216m = . . . . . . . .km 
c) 4 tấn 605 kg = . . tấn d) 2472 m2 = . . . . . . . ha
Câu 4. Tìm x: (1 điểm).
a) 0,8 x = 1,2 : 100 b) 210 : x = 14,92 – 4,92
Câu 5: ( 1 điểm) 
Trong một lớp học có 18 học sinh nữ và số học sinh nữ chiếm 60 % số học sinh của lớp học. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?
 Câu 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó. (2 điểm).
 Câu 8: Tính DT phần tô đậm trong hình vẽ sau
 A 1cm M 5cm B 
 3cm
 D C
1/ Chữ số 8 trong số thập phân 37,082 có giá trị là:
a. 	b. 	c. 
2/ 	3 m2 250 cm2 = ..
a. 3,025 m2	b. 3,250 m2	c. 3,25 m2
3/ Trong phép chia 24,58 : 34 có thương 0,72 ; số dư là:
a. 10	b. 0,1	c. 0,01
4/ 10% của 50kg là:
 a. 5kg b. 10 kg c. 15kg
Bài 1( 4 điểm ): Đặt tính rồi tính :
 12,37 - 4,53 74,32 + 6,75 
 7,826 x 4,5 433,44 : 48
 Bài 2 a)Tính giá trị của biểu thức : b) Tìm Y: 
 8,64 : ( 1,46 + 3,34 ) + 6,32 Y + 18,7 = 50,5 : 2,5
Bài 3 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 40 m, chiều rộng kém chiều dài 5,5m; được dành 20% diện tích làm sân trước, phần còn lại để làm nhà. Tính diện tích đất làm nhà
* Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là:
 A. B. C. D. 3 Câu 2: Hỗn số 7 bằng số thập phân nào trong các số sau :
A. 7,05 B. 7,5 C. 7,005 D. 0,75
Câu 3: 25m2 7dm2 = ..m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
	A. 25,7 	 B. 2,57 	 C. 25,07 D. 257
Câu 4: Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 là:
 A. 5,978 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,879
 Câu 5: Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là: 
 A. 342,45 B. 3,4245 C. 34245 D. 3424,5
Câu 6 : 4 phút 30 giây = .............giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
 A. 270 B. 120 C. 430 D. 70
 Câu 7 : Số thập phân gồm 15 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn được viết là
 A. 1,546 B. 15,46 C. 15,406 D. 154,06
Câu 8 : 20% của 520 là:
 A. 401 B. 140 C. 410 D. 104
Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 30,75 + 87,465 b) 231 – 168,9
c) 80,93 x 30,6 d) 80,179 : 4,07
Bài 2: ( 1 điểm) Tính tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12.
 Bài 3: ( 1 điểm) Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a = 6,4 dm và chiều cao h = 4,5 dm. 
Bài 4: ( 2 điểm) Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ? 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan kiem tra hoc ki II lop 5.doc