Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 8, Bài: Luyện tập (Tiết 2)

Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 8, Bài: Luyện tập (Tiết 2)

Luyện Tập

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về

1. Kiến thức:

- Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ ) , so sánh các số có 2 chữ số

2. Kỹ năng:

- Tính nhẩm và tính viết , giải bài toán

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 2 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 8, Bài: Luyện tập (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN: TOÁN
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về
Kiến thức: 
Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ ) , so sánh các số có 2 chữ số 
Kỹ năng: 
Tính nhẩm và tính viết , giải bài toán 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ 
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Bảng cộng 
Gọi 2 HS lên bảng KT học thuộc bảng cộng 
Nhận xét cho điểm HS 
3. Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng 
4. Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng có nhớ phạm vi 100.
Ÿ Mục tiêu: Tính nhẩm và ghi ngay kết quả, Biết đặt tính 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. 
Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị 
Bài 2 : Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.
Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5? 
Bài 3 : Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47 , 69 + 8.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn 
Ÿ Mục tiêu: Biết làm tính có lời văn bằng 1 phép tính
Gọi 1 HS đọc đề.
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
Mẹ và chị hái :  quả bưởi? 
Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16 ? 
Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS giải thích : Vì sao lại điền chữ số 9 
Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100 
- Hát
- Tính nhẩm trong từng cột tính 
- Nêu kết quả tính nhẩm : 
	3 + 8 = 11 
	5 + 8 = 13 
hoặc : 	4 + 8 = 12 
 	4 + 7 = 11
- 1 HS đọc bài 
- Vì 	8 = 8 , 4 + 1 = 5 
- Nên 	8 + 4 + 1 = 8 + 5 
- HS chữa trên bảng lớp 
- HS phân tích . 
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải : 
 38 + 16 = 54 ( quả ) 
 ĐS : 54 quả 
- Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái được là 38 , chị hái là 16. Muốn biết cả 2 người hái bao nhiêu quả ta phải gôm vào ( cộng ) 
5 9 > 58 
Vì : 5 = 5 nên để 5 lớn hơn 58 thì số để điền vào phải lớn hơn 8 
 Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_mon_toan_lop_2_bai_luyen_tap.doc