Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 26

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 26

Môn: Toán.

LUYỆN TẬP.

 I/ Mục tiêu:

 Giúp Hs:

 -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6).

 -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:

 +Thời điểm.

 +Khoảng thời gian.

 +Đơn vị đo thời gian.

 Gắn với việc thời gian trong cuộc sống hằng ngày.

 II/ Đồ dùng dạy học:

 Mô hình đồng hồ.

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán.
LUYỆN TẬP.
 I/ Mục tiêu:
 Giúp Hs:
 -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6).
 -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:
 +Thời điểm.
 +Khoảng thời gian.
 +Đơn vị đo thời gian.
 Gắn với việc thời gian trong cuộc sống hằng ngày.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Mô hình đồng hồ.
 III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu:
 GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách.
 Bài 1: 
 -Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
 -Trả lời các câu hỏi của bài toán.
 -Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại buổi hoạt động ngoại khoá của tập thể lớp.
 Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”.
 Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
 So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
 Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
 -Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
 -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
 -Bây giờ là 10 giờ. Sau đây là 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
 Bài 3: Củng cố kĩ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
 Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn:
 “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút.”
 Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
 -Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì?
 -Trong vòng 30 phút em có thể làm được những việc gì?
 -Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào.
Môn :Tập đọc.
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON.
 I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng.
 -Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. 
2/ Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu:
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ:búng càng, trân trân, nắc nỏn, mái chèo, bánh lái, quẹo.
 -Hiểu nội dung truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy vì vậy tình bạn của họ càng thêm khắng khít.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ trong truyện .
 -Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
 III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
Tiết 1
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ:
 -Gv gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Bé nhìn biển” và trả lời câu hỏi về nội dung của bài học. 
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh minh hoạ, giới thiệu rồi ghi lên bảng tựa bài.
 b/ Luyện đọc:
 -GV đọc mẫu.
 +Luyện đọc câu:
 +HS tìm và luyện đọc từ khó:
 *Luyện đọc đoạn trước lớp:
 -GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Kết hợp giải nghĩa từ.
 -Đọc từng đoạn trong nhóm.
 -Thi đọc giữa các nhóm.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 Câu 1:
 Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
 Câu 2:
 Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
 Câu 3:
 Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
 Vẩy của Cá Con có lợi ích gì?
 Câu 4:
 Kể lại việc Tôm Càng cướu Cá Con.
 Câu 5:
 Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
4/ Luyện đọc lại bài:
 -GV tổ chức 2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc lại chuyện.
5/ Củng cố, dặn dò:
 -Em học được ở Tôm Càng diều gì?
 -GV nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-2 HS trả bài.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS dò bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy bàn .
-Nắc nõm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái, vút cái, quẹo phải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-HS đọc các từ chú giải ở cuối bài.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS đọc thi giữa các nhóm.
-. . . . . . . con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vây bạc óng ánh.
-. . . . . . . . bằng lời chào và lời tự giới thiệu về mình. 
-. . . . . . . . . . vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
-. . . . . . . . . . bộ áo giáp bảo vệ cơ thể.
-HS nối tiếp nhau kể lại việc Tôm Càng cướu Cá Con.
-Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cướu bạn thoát nạn.
Môn: Thủ công.
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T1)
 I/ Mục tiêu:
 HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Làm được đồng hồ đeo tay.
 -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
 II/ Chuẩn bị:
 -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Quy trình làm đồng hồ đeo tay.
 -Giấy màu.
 III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định.
2/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu: GV giới thiệu đồng hồ mẫu gợi ý HS quan sát và nhận xét.
 -Các bộ phận của đồng hồ gồm những gì?
 -Ngoài giấy thủ công ra người ta còn có thể sử dụng sử dụng các vật liệu khác nhau như lá dừa lá chuối.
 b/ Hướng dẫn mẫu:
 Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
 Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
 Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
 -GV gọi HS nêu lại các quy trình.
 -Gọi 2 HS lên làm mẫu trước lớp.
 -GV tập cho HS làm thử.
4/ Củng cố, dặn dò:
 -Hôm nay các em học bài gì?
 -Gọi 1 em nêu lại các quy trình.
 -Về nhà có thể lấy lá dứa lá chuối tự làm dây đeo.
-Hát vui.
-Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.
-HS quan sát nhắc lại từng bước thực hiện.
-HS nêu từng bước thhực hiện.
-2 em làm mẫu trước lớp.
-Cả lớp lấy giấy làm thử.
Môn: Tập viết.
CHỮ HOA X.
 I/ Mục đích yêu cầu:
 Rèn luyện kĩ năng viết chữ:
 1/ Biết viết chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ.
 2/ Biết viết ứng dụng cụm từ “Xuôi chèo mát mái” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 II/ Đồ dùng dạy – học:
 -Mẫu chữ X đặt trong khung chữ.
 -Viết sẵn mẫu chữ “Xuôi chèo mát mái”.
 -Vở tập viết.
 III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Bài cũ:
 GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng “Vượt núi băng rừng”.
3/ Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 b/ Hướng dẫn viết chữ hoa.
 *GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ X.
 -Cấu tạo: Chữ X có độ cao 5 li, gồm 1 nét liền và kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và một nét xiên.
 -Cách viết: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết.
 +Nét 1: Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên trái. DB giữa ĐK1 và ĐK2.
 +Nét 2: Từ điểm dừng bước của nét 1 viết nét xiên từ trái sang phải, từ dưới lên trên. Dừng bút ĐK6.
 +Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, DB ở ĐK2.
 -GV viết mẫu:
 X
 -HS tập viết.
 c/ Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng:
 -1 HS đọc cụm từ ứng dụng .
 -Em hiểu nghiã của cụm từ trên như thế nào? 
 -HS nhận xét cụm từ trên bảng.
 -GV viết mẫu chữ: Xuôi.
 Xuôi
 d/ Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
 -GV quan sát tư thế HS ngồi viết bài.
 -Chấm chữa bài .
4/ Củng cố dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-HS quan sát và nhận xét.
-HS chú ý quan sát và nhắc lại quy trình.
-Hs viết bảng con.
-“Xuôi chèo mát mái”. 
-Gặp nhiều thuận lợi
-Về độ cao của các chữ khoảng cách , cách đặt dấu.
-Hs viết bài vào vở.
-5 – 7 HS nộp tập vở chấm.
Môn: Toán.
TÌM SỐ BỊ CHIA.
 I/ Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 -Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 -Biết cách trình bay bài giải dạng toán này.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 -Các tấm bìa hình vuông bằng nhau.
 III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Khởi động:
2/ Bài mới:
 *Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
 -GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng:
 -GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông.
 -GV gợi ý để Hs viết.
 *GV nêu vẫn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
 -GV giảng: Tất cả có 6 ô vuông. Ta viết:
 6 = 3 x 2
 *Nhận xét:
 GV hướng dẫn HS đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng.
- 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
 6 = 2 x 3
 -Muốn tìm số bị chia ta lấy số nào nhân với số nào?
 *Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
 -GV nêu: Có phép chia x : 5 = 5
 -GV hỏi: Số x gọi là số gì?
 -Muốn tìm số x em phải làm như thế nào?
 GV trình bày lên bảng:
 x : 2 = 5
 x = 5 x 2
 x = 10
 -GV rút ra kết luận:
 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
 *Thực hành:
 Bài 1: GV yêu cầu HS tự giải sau đó sửa bài.
 Bài 2: GV gọi HS đọc YC bài. HS tự giải, sau đó sữa bài.
 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài sau đó trình bày bài giải.
3/ Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc nhở HS về nhà làm vào vở bài tập toán.
-Hát vui.
-. . . . . . . có 3 ô vuông.
- 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
- 3 x 2 = 6
-Lấy thương nhân với số chia.
-Gọi là số bị chia chưa biết.
-Lấy thương 5 nhân với số chia là 2 được 10. Vậy số cần phải tìm là 10. vì 10 chia 2 bằng 5.
-HS nhắc lại đồng thanh, cá nhân.
-Tính nhẩm:
6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12
-Tìm x:
x : 2 = 3 x : 3 = 2
 x = 3 x 2 x = 2 x 3 
 x = 6 x = 6
 Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp số: 15 chiếc kẹo.
Môn: Kể chuyện.
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON.
 I/ Mục đích, yêu cầu:
 1/ Rèn luyện kĩ năng n ... û quyết vùng biển này có nhiều cá Mập nên không thể có cá Sấu. Bằng cách này ông làm cho khách khiếp sợ hơn. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ.
 III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra:
 -3 HS đọc bài Sông Hương kết hợp trả lời câu hỏi.
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu: 
 -HS quan sát tranh nói nội dung tranh.
 -Những người trong tranh là ai? Vì sao trong đầu họ lại hình dung lên hình ảnh 2 loài cá hung dữ. . . Qua bài học hôm nay các em sẽ hiểu.
 b/ Luyện đọc:
 -GV đọc mẫu.
 -HS đọc từng câu.
 -Đọc từ khó. HS nêu từ khó, GV viết bảng cho HS đọc.
 -Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ.
 -Đọc từng đoạn trong nhóm.
 c/ Tìm hiểu bài:
 Câu 1: Khách tắm biển lo lắng điều gì?
 Câu 2: Ông chủ khách sạn nói thế nào?
 Câu 3: Vì sao ông chủ lại quả quyết như vậy?
 Câu 4: Vì sao khi nghe giải thích xong, khách lại sợ hơn?
 d/ Luyện đọc lại:
 -HS luyện đọc theo vai.
4/ Củng cố dặn dò:
 -Chuyện này có điều gì khiến em buồn cười?
 -Về nhà kể lại cho mọi người nghe.
-Hát vui.
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Hai người khách du lịch nói chuyện với một người béo tốt. Trang đầu họ hiện lên 1 con cá Sấu, 1 con cá mập.
-HS nối tiếp nhau đọc.
-du lịch, ven biển, quả quyết, ở biển, khiếp đảm.
-Đoạn 1: Tổ 1, 2 đọc nối tiếp.
-Đoạn 2: Tổ 3, 4 đọc nối tiếp.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Tin đồn ở bãi tắm có cá Sấu.
-Ở đây không có cá Sấu.
-Vùng biển ở đây có rất nhiều cá Mập. Mà cá Sấu sợ cá Mập.
-Vì cá Mập hung dữ hơn cả cá Sấu.
Môn: Toán.
CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC.
 I/ Mục tiêu, yêu cầu:
 Giúp HS:
 -Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 -Biết cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 -Thước đo độ dài.
 III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Bài mới:
 Giới thiệu cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 -Vẽ hình tam giác ABC lên bảng, chỉ vào từng cạnh và giới thiệu:
 A
 B C
 -HS quan sát hình vẽ trong SGK nêu độ dài các cạnh.
 -GV giới thiệu: Chu vi hình tam giác ABC là tổng độ dài các cạnh. Như vậy chu vi hình tam giác ABC là 12 cm. HS nhắc lại.
 -Tương tự GV giới thiệu chu vi hình tứ giác: Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, tứ giác đó.
3/ Thực hành:
 Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm vào tập rồi chữa bài.
 Bài 2: HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm.
 Bài 3: Cho HS đọc cạnh của hình tam giác ABC. 
4/ Củng cố dặn dò:
 -Hôm nay các em học bài gì?
 -GV nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-HS nhắc lại: Hình tam giác ABC có ba cạnh là: AB, BC, CA.
-Độ dài cạnh AB: 3 cm
-Độ dài cạnh BC: 5 cm
-Độ dài cạnh CA: 4 cm
Tổng độ dài các cạnh hình tam giác là:
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
-Tổng độ dài của các cạnh là chu vi hình tam giác đó.
-Chu vi hình tam giác:
 20 + 30 + 40 = 90 (dm)
 Đáp số: 90 dm.
-Chu vi hình tam giác:
+ 12 + 7 = 27 (cm)
 Đáp số: 27 cm.
-Chu vi hình tứ giác:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
 Đáp số: 18 cm.
-Chu vi hình tứ giác:
+ 20 + 10 + 20 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm.
Bài giải.
Chu vi của hình tam giác ABC:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm.
Môn: Luyện từ và câu.
	TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN- DẤU PHẨY.
 I/ Mục đích yêu cầu:
 1/ Mở rộng vốn từ về sông và biển (các loài cá, các con vật sống dưới nước).
 2/ Luyện tập về dấu chấm dấu phẩy.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ các loài cá.
 -2 bộ thẻ từ, mỗi bộ ghi tên một loài cá trong VBT1.
 -VBT.
 III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra:
 -GV chia bảng lớp thành 3 phần, 2 HS lên bảng làm BT1, BT3.
 -Có cây héo khô vì hạn hán.
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu:
 -GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: (HS làm miệng)
 -Treo tranh minh hoạ 8 loài cá phóng to, giới thiệu tên từng loài cá.
 -GV mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Gắn nhanh tên từng loài cá vào bảng phân loại.
 Bài 2: HS giải miệng.
 -GV nêu yêu cầu.
 -Chia bảng thành 3 phần, mời 3 HS thi đua tiếp sức sau thời gian quy định. Nhóm nào viết đúng, nhanh, nhiều tên các loài vật là thắng.
 Bài 3: (viết).
 -Gọi HS đọc đề bài.
 -2 HS lên bảng làm bài.
4/ Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-HS1: Viết các từ có tiếng biển.
-HS2: Viết câu hỏi: Vì sao có cây héo khô.
-HS đọc lại yêu cầu. Quan sát tranh đọc tên từng loài cá, trao đổi theo cặp. 
-Cá nước ngọt: Cá mè, cá chép, cá trê, cá lóc.
-Cá nước mặn: Cá Thu, cá Chim, cá Chuồn, cá Nục.
-HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK viết ra giấy nháp tên các loài cá.
VD: cá chép, cá mè, cá trôi, cua, ba ba, rùa, ốc, hến, cá mập, cá heo. . .
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào tập.
-Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều.
-Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
Môn: Chính tả.
NGHE – VIẾT: SÔNG HƯƠNG. 
 I/ Mục đích, yêu cầu:
 1/ N – V chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Sông Hương”.
 2/ Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi, và có vần ưt/ưc.
 II/ Đồ dùng dạy – học:
 -Vở chính tả. 
 -Vở bài tập.
 III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động dạy.
1/ Ổn định.
2/ Bài cũ:
 -3 HS lên bảng tự viết mỗi em 6 từ
chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. 
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b/ Hướng dẫn HS nghe – viết:
 -GV đọc bài chính tả.
 -Nội dung của đoạn viết nói gì? Vào mùa hè và những đêm trăng sáng.
 -GV đọc cho HS viết bài.
 -GV mở bảng che đọc bài cho HS dò bài.
 -GV chấm bài.
 c/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 2: (Chọn lựa).
 -GV yêu cầu HS làm bài 2a.
 -GV nhận xét và chữa bài.
 Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
4/ Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà sửa 1 lỗi thành 1 hàng.
-Hát vui.
-3 HS lên bảng viết.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc lại bài.
-Tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng sáng.
-HS viết bài vào vở.
-HS dò bài soát lỗi.
-5 em nộp bài.
-1 em đọc nội dung của bài: Cả lớp suy nghĩ và làm bài tập.
-a/ giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh dành.
-Tìm các tiếng bắt đầu bằng: vần ưt hoặc ưc:
 . . . . . mức.
 . . . . . mứt. 
Môn: Toán.
LUYỆN TẬP.
 I/ Mục đích, yêu cầu:
 -Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hính tam giác, hình tứ giác.
 II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 -GV yêu cầu HS thực hành vào vở bài tập. 
 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và giải.
 Bài 3: Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào tập.
 Bài 4: GV gọi 2 HS lên bảng giải.
3/ Củng cố dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà làm bài vào vở BT toán.
-Hát vui.
-Nối các điểm để có 1 đường gấp khúc gồm có 3 đoạn thẳng.
A B A B
 D
C C D
A B B
 A
C D D
 C
 Bài giải.
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 2 + 4 + 5 = 11 (cm)
 Đáp số: 11 cm.
 Bài giải.
 Chu vi hình tứ giác DEGH là:
 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
 Đáp số: 12 cm.
 Bài giải.
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE:
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm.
 Bài giải.
 Chu vi hình tứ giác ABCD:
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm.
Môn: Tập làm văn.
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
 I/ Mục đích, yêu cầu:
 1/ Rèn luyện kĩ năng nói:
 -Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
 2/ Rèn luyện kĩ năng viết: Trả lời câu hỏi về biển.
 II/ Đồ dùng dạy – học:
 -Tranh minh hoạ cảnh biển.
 -Vở bài tập Tiếng Việt.
 III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: 2 cặp HS thực hành đóng vai.
 -Nói lời đồng ý – Đáp lời đồng ý.
 -GV nêu tình huống 1: HS1 hỏi mượn HS2 đồ dung học tập.
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu: GV giới thiệu ghi bảng tựa bài.
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: 
 -GV gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. 
 -GV yêu cầu các cặp HS thực hành đóng vai. 
 Bài tập 2: GV yêu cầu HS làm bài viết.
 -1 HS đọc yêu cầu của bài.
 -Cả lớp làm bài vào tập.
4/ Củng cố dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà thực hành đáp lời đồng ý 
-Hát vui.
-HS1: Lan ơi, bạn cho mình mượn cây thước nhé.
 HS2: Bạn cứ lấùy mà dùng.
-HS nhắc lại tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu của bài:
-Cả lớp đọc thầm qua các tình huống (a, b, c)
 a/ Cháu cảm ơn bác. Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác.
 b/ Cháu cảm ơn cô ạ! May quá! Cháu cảm ơn cô nhiều.
 c/ Nhanh lên nhé! Chờ tớ đấy! Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi.
-Viết lại những câu trả lời của em vào tập.
-HS dựa vào các câu hỏi viết câu trả lời vào tập.
-Cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dười biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xúa nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những chiếc thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá. Phía nam chân trời, những đám mây màu tím đang trôi bồng bềnh. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT26.doc