Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 7

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 7

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.

 - Củng cố về rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 45 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
	- Củng cố về rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài : 
 - Hôm nay các em ôn tập lại các kiến thức đã học về ít hơn, nhiều hơn. GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại.
 b/ Luyện tập :
 Bài 1 : Làm miệng .
 - GV cho HS quan sát bài 1 trong SGK và hỏi..
 Ÿ Trong hình tròn có mấy ngôi sao ? ( có 5 ngôi sao).
 Ÿ Trong hình vuông có mấy ngôi sao ? ( có 7ngôi sao).
 Ÿ Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn mấy ngôi sao ? ( có nhiều hơn 2 ngôi sao).
 Ÿ Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao ? ( có ít hơn 2 ngôi sao).
 Ÿ Vậy phải vẽ thêm mấy ngôi sao nữa vào trong hình tròn để số ngôi sao ở trong hai hình bằng nhau ? ( cần phải vẽ thêm 2 hình tròn nữa thì số hình tròn trong 2 hình bằng nhau ).
 Bài 2 : 
 - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi HS dựa vào tóm tắt hãy đặt 1 đề toán, theo tóm tắt.
 Tóm tắt .
 Anh : 16 tuổi
 Em kém Anh : 5 tuổi
 Em :..tuổi ?
 - GV gọi 2 HS lên giải. Em nào giải đúng nhanh trước sẽ thắng giáo viên hô hiệu lệnh ( 1, 2 bắt đầu ).
 Tính Giải
 16 Số tuổi em là 
 - 5 16 – 5 = 11 ( tuổi )
 11 Đáp số : 11 tuổi
 - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương.
 Bài 3 : 
 - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. GV cho HS làm vào vở nháp gọi 1 HS lên bảng giải.
 - Khi HS làm bài xong, GV gọi HS nhận xét qua bài làm của bạn. GV nhận xét chung. 
 - GV chấm 1 số vở bài làm của HS.
 Tính Giải
 11 Số tuổi anh là.
 + 5 11 + 5 = 16 ( tuổi )
 16 Đáp số : 16 tuổi
 Bài 4 : 
 - GV gọi HS bài 4 ( SGK trang 31 ).
 - GV hỏi.
 Ÿ Bài toán cho biết gì ? ( tòa thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ 2 có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng ).
 Ÿ Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi : Tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ? ).
 - GV cho HS làm vào vở.
 Tính Giải
 16 Số tầng tòa nhà thứ hai có. 
 - 4 16 – 4 = 12 ( tầng )
 12 Đáp số : 12 tầng
 - Khi HS làm xong GV gọi HS lên sửa bài
 - GV nhận xét và sửa chữa .
 - GV chấm 1 số bài cho HS.
3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 - Về nhà xem trước bài kilôgam.
 * GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- Tổ 1 đọc nối tiếp tựa bài.
- HS quan sát hình bài 1 SGK.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Vài HS đặt đề toán theo tóm tắt.
- 2 HS xung phong lên giải ( thi đua ).
- HS còn lại theo dõi.
- HS nhận xét qua bài làm của bạn.
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bài vào vở nháp, nhìn tóm tắt tự giải.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét.
- HS nộp bài làm.
- 1 HS đọc bài tập 4.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm vào vở bài 4.
- 1 HS lên sửa bài .
- 5 – 7 em nộp bài HS còn lại tự sửa bài.
Môn : Tập Đọc
NGƯỜI THẦY CŨ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : cổng trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc :
+ Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi.
+ Giọng thầy giáo : vui vẽ, ân cần.
+ Giọng chú bộ đội : lễ phép 
2. Hiểu
- Hiểu các từ ngữ trong bài : lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy long biết ơn và kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ. Qua đó, câu chuyệ cũng khuyên các em phải biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họabài tập đọc trong SGK 
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Mua kính.
- Sau mỗi HS đọc, GV nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
Treo bức tranh và hỏi :
- Bức tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- Muốn biết những nhân vật trong tranh nói chuyện gì, chúng ta cùng học bài tập đọc Người thầy cũ.
- Ghi tên bài lên bảng. 
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó đọc lại đoạn 1, 2. Chú ý giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và cho cả lớp luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2.
- Chia nhóm HS và yêu cầu đọc trong nhóm.
e) Đọc đồng thanh cả lớp 
g) Thi đọc đồng thanh cả lớp
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 và hỏi :
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Bố Dũng làm nghề gì ?
- Giải nghĩa từ lễ phép
- Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi :
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ?
- Bố của Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ?
- Thầy giáo nói gì với cậu học trò trèo cửa sổ?
- Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu học trò đó, lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc lại bài
- Tiến hành như các bước đã giới thiệu ở trên.
2.5. Tìm hiểu đoạn 3
- Gọi HS đọc bài và yêu cầu trả lời câu hỏi.
- Tình cảm của bố Dũng như thế nào khi bố ra về.
- Xúc động có nghĩa là gì ?
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về ?
- Hình phạt có nghĩa là gì ?
- Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về ?
- Tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép.
- Đặt câu với từ tìm được.
2.6. Luyện đọc lại truyện
- Gọi HS đọc. Chú ý nhắc HS đọc diễn cảm theo các vai.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Qua bài tập đọc này con học tập được đức tính gì ? Của ai ?
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi. Vì sao cậu bé không biết chữ ?
- 1 HS đọc 3 câu tiếp và trả lời câu hỏi :
Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì ?
- 1 HS đọc đọan còn lại và trả lời câu hỏi : Thái độ và câu trả lời của cậu bé như thế nào ?
- 1 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi :
Bác bán hàng đã nói gì với cậu bé?
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Vẽ thầy giáo, chú bộ đội, em HS. Họ đang nói chuyện với nhau.
- 1 HS khá đọc mẫu đoạn 1, 2. Cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết đọan 2.
- Luyện đọc các từ : cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào,
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội. //
Thưa thầy,/em là Khánh, / đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp / bị thầy phạt đấy a ï! //
Nhưng  / /hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu ! //
- Đọc nối tiếp đoạn 1, 2 trước lớp.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Bố Dũng là bộ đội.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng đã trèo qua của sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu. 
- Các từ cần luyện phát âm : xúc động, mắc lỗi, hình phạt 
- Các câu cần luyện giọng : Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt / và nhớ mãi. /
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Dũng rất xúc động.
- Xúc động có nghĩa là có cảm xúc mạnh.
- Dũng nghĩ Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lỗi nữa.
- Là hình thức phạt người có lỗi
- Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Ngoan, lễ độ, ngoan ngõan.
- HS tự đặt câu.
- HS đọc theo vai.
- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo của bố Dũng.
- Lòng kính yêu của bố Dũng.
Môn : Thủ Công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (2T)
I/ MỤC TIÊU:
	- Hs biết gấp thuyền phẳng đáy không mui.
	- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
	- Hs yêu thích gấp thuyền.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV : - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui được gấp bằng tờ giấy t/ công.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
	- Giấy màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU :
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
 - Gv cho các tổ kiểm tra giấy màu và ĐD học tập.
3. BÀI MỚI:
 a. Giới thiệu bài:
 - Các em đã được gấp tên lửa máy bay phản lực và máy bay đuôi rời. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy không mui. GV ghi tựa bài lên bảng. 
 b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
 - GV cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui ( H1 ).
 - GV nêu câu hỏi.
 Ÿ Em có nhận xét gì về hình dáng của chiếc thuyền ? ( hình dáng của chiếc thuyền dài, mũi thuyền nhọn ).
 Ÿ Thuyền gồm có phần nào ? ( 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền ).
 c. GV hướng dẫn mẫu :
 - GV vừa hướng dẫn vừa nói.
 Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
 + Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên ( H2 ), gấp đôi tơ ... o luận nhóm .
- Các nhóm lên trình bày.
- HS tự liên hệ.
- HS tự thực hiện.
- HS giơ thẻ và giải thích lí do.
- HS đọc CN, ĐT.
Môn : Chính Tả
CÔ GIÁO LỚP EM
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài Cô giáo lớp em.
- Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3.
- Biết phân biệt phụ âm đầu : tr/ch; vần iên/iêng. Phân tích các tiếng. Tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng gài, thẻ từ cho bài tập 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
 ái nhà;  ái cây.
Mái  anh; quả  anh.
- Nhận xét HS làm trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Chúng ta vừa ôn lại hai phụ âm đầu nào ?
- Hôm nay chúng ta nghe, viết bài thơ Cô giáo lớp em và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch; iên/iêng.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ hoặc cầm sách đọc hai khổ thơ cần viết.
- Yêu cầu HS tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy tập viết.
- Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo ?
b) Hướng dẫn trình bày
- Hướng dẫn tương tự như các tiết trước.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ khó cho HS viết.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS nếu các em mắc lỗi.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi, chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng có sẵn bài tập 2.
- Gọi HS làm mẫu, chỉnh sửa lỗi nếu có và cho HS làm tiếp bài. HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt.
Bài 3a
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
- Treo bảng và phát thẻ từ cho hai nhóm HS và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ đúng.
- Nhận xét.
Bài 3b.	
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian.
- Khen những HS hoạt động sôi nổi, có tiến bộ.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chưa viết đẹp về nhà viết lại bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào giấy nháp.
- tr hay ch.
- Nghe và nhớ.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- Viết các từ khó vào bảng con : thoảng hương nhài, ghé, cô giáo, giảng, yêu thương, điểm mười.
- Đọc đề bài.
- Đọc thầm.
- thủy/ thủy chung/ thủy tinh 
- núi/ núi cao/ trái núi 
- lũy/ lũy tre/ đắp lũy 
- Lập nhóm, 3 HS 1 nhóm.
- Nhận thẻ từ và gắn vào chỗ trống.
Đáp án theo thứ tự : tre – che – trăng – trắng.
- Đọc đề bài.
- iên : con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, liền mạch, phiền hà, chùa chiền, tự nhiên, viên phấn 
- iêng : siêng năng, bay liệng, tiếng đàn, cái kiểng, miếng ăn, vốn liếng, trống chiêng 
Môn : Toán
26 + 5
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26 + 5.
- Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
	- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
	- Đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính.
	- Nội dung bài tập 2, 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV gọi 2 HS đọc, HLT các công thức 6 cộng với một số.
 * GV nhận xét và ghi điểm HS.
2. BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu bài : 
 - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng : 
 b/ Giới thiệu phép cộng 26 + 5 :
 - GV nêu bài toán : 
 + Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi Có tất cả bao nhiêu que tính ?.
 Ÿ Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? ( ta thực hiện phép cộng 26 + 5 ).
 - GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả ( đếm ).
 * Đặt tính và thực hiện phép tính : 
 - GV gọi 1 HS nêu cách đặt tính. GV ghi lên bảng. 
 26 Ÿ 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 + 5 Ÿ 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 31 
 - GV hỏi.
 Ÿ Em đặt tính như thế nào ? ( Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6 viết dấu + và kẻ vạch ngang ).
 Ÿ Em thực hiện phép tính như thếnào ? 
(Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. Vậy 26 + 5 bằng 31.
c/ Luyện tập - thực hành :
 Bài 1 : 
 - GV cho HS làm vào SGK.
 - GV gọi lần lượt HS đọc tiếp nối kết quả. GV gọi HS nhận xét và đánh Đ, S vào bài của mình. 
 16 36 46 56 66 
 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9 
 20 42 53 64 75
 37 18 27 19 36 
 + 5 + 9 + 6 + 8 + 5 
 42 27 33 27 41
 Bài 2 : Điền.
 16 28 + 6 
 + 6 + 6 + 6
 10 22 34
 Bài 3 : 
 - GV gọi HS đọc đề bài.
 - GV hỏi.
 Ÿ Bài toán thuộc dạng toán nào ? ( Bài toán về nhiều hơn ).
 - GV gọi 1 em lên tóm tắt, 1 em làm bài.
 - GV cho HS còn lại làm vào vở.
 - GV nhận xét và ghi điểm.
 Bài 5 : Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC.
 - GV cho HS đo và trả lời.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 A B C
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 5. 
* GV nhận xét tiết học .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- HS trả lời .
- HS thực hành thao tác trên que tính và báo cáo kết quả. Có tất cả 31 que tính .
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời .
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài 1vào SGK.
- HS đọc tiếp nối kết quả và điền Đ, S vào bài làm.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời .
- Lớp nhận xét.
- 1HS tóm tắt .
- 1HS làm bài .
- HS còn lại làm vào vở.
 Tóm tắt :
 16 điểm mười
Tháng trước :
 5
Tháng này :
 ? điểm mười
Giải 
Tháng này tổ em đạt được là.
 16 + 5 = 21 ( điểm mười )
 Đáp số : 21 điểm mười
Môn : Tập làm Văn
KỂ NGẮN THEO TRANH 
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và trả lời đúng các câ hỏi của GV.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện Bút của cô giáo.
- Viết lại được thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
- Các đồ dùng học tập : bút, sách.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét HS trên bảng và HS làm bài tập ở nhà.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ học Tập làm văn hôm nay, các con sẽ thực hành viết lại thời khóa biểu lớp mình và kể lại câu chuyện Bút của cô giáo.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo 4 bức tranh.
Tranh 1
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Hai bạn học sinh đang làm gì ?
- Bạn trai nói gì ?
- Bạn gái trả lời ra sao ?
- Gọi HS kể lại nội dung.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại.
Tranh 2
- Bức tranh 2 có tên nhân vật nào ?
- Cô giáo đã làm gì ?
- Bạn trai đã nói gì với cô giáo ?
Tranh 3
- Hai bạn nhỏ đang làm gì ?
Tranh 4
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai ?
- Bạn trai nói và làm gì với mẹ ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào ?
- Gọi HS kể lại câu chuyện. Nếu lớp khá, cho 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nếu lớp trung bình, GV có thể gọi kể theo hình thức tiếp nối.
- Nếu còn thời gian, GV cho HS kể lại câu chuyện theo vai.
- Đọc phần bài làm.
- Tìm những cách nói có nghĩa giống câu : Em không thích đi chơi.
- Đọc đề bài.
- Quan sát, đọc lời các nhân vật để biết được toàn bộ câu chuyện.
- Trong lớp học.
- Tập viết / chép chính tả.
- Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cá bút.
- 2 HS kể lại.
- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.
- Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ!
- Tập viết.
- Ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem.
- Mỉm cười và nói : Mẹ rất vui.
- Kể theo yêu cầu.
- Vai bạn nữ, vai bạn nam, vai cô giáo và vai mẹ bạn nam, vai người dẫn chuyện.
Ví dụ về lời giải :
Đã đến giờ Tập viết, mọi người đã chuẩn bị sẵn sàng nhưng Nam tìm mãi không thấy bút của mình đâu. Nam lo lắng nói với Mai : “Thôi chết, tớ quên không mang bút đi học rồi !”. Mai nói : “Tớ chỉ có một cái bút, làm sao bây giờ ?”. Vừa lúc đó cô giáo đó xuống. Cô đưa bút cho Nam và nói : “Em viết bút của cô nhé. Lần sau nhớ chuẩn bị đồ dùng đầy đủ trước khi đi học”. Nam đưa hai tay nhận bút, khẽ nói : “Em xin cảm ơn cô ạ !”. Hôm đó, Nam về nhà và khoe ngay với mẹ điểm 10. Em nói với mẹ: “Cô giáo cho con mượn bút đấy mẹ ạ ! ”. Mẹ mỉm cười và nói : “Cảm ơn cô giáo, con trai mẹ giỏi quá ! ”
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho truyện không ?
- Dặn HS về nhà tập kể lại và biết viết thời khóa biểu của mình.
- Đọc đề bài.
- Lập thời khóa biểu.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời theo thời khóa biểu đã lập.
- Bút của cô giáo.
- Chiếc bút mực. / Cô giáo lớp em.

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc