Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 17

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 17

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh củng cố về :

 - Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.

 - Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tính viết).

 - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

 - Giải bài toán về nhiều hơn.

 - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

 - Số 0 trong phép cộng và phép trừ.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng cố về :
	- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
	- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tính viết).
	- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	- Giải bài toán về nhiều hơn.
	- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
	- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài. 
 b/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
	- GV cho HS làm bài vào SGK.
	- Khi HS làm xong, GV gọi HS đọc kết quả bài làm của mình.
	- GV nhận xét sửa chữa.
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11 2 + 9 = 11
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 9 + 2 = 11
16 - 9 = 7 12 - 8 = 4 11 - 6 = 5 11 - 2 = 9
16 - 7 = 9 12 - 4 = 8 11 - 5 = 6 11 - 9 = 2
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
	- GV cho HS làm vào bảng con. Gọi 3 HS lên sửa bài.
	- GV nhận xét sửa chữa.
a) 38 + 42 47 + 35 36 + 64
 38 47 36
 + 42 + 35 + 64 
 80 82 100
b) 81 – 27 63 – 18 100 – 42
 81 63 100
 - 27 - 18 - 42 
 54 45 58
Bài 3 : Điền số.
a) 9 +1 10 +7 17 b) 7 +3 10 +5 15 
 9 + 8 = 17 7 + 8 = 15 
c) 9 + 6 = 15 d) 6 + 5 = 11
 9 + 1 = 10 6 + 4 + 1 = 11
Bài 4 :
	- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
	- GV hỏi.
Ÿ Bài toán cho biết gì? (Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.)
Ÿ Bài toán hỏi gì? (Số cây lớp 2B trồng được.)
Ÿ Bài toán thuộc dạng gì? (Bài toán về nhiều hơn.)
	- GV cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
	- GV gọi HS nhận xét.
	- GV chấm một số vở cho HS.
Tóm tắt.	 48 cây
2A trồng : 12cây
2B trồng : 
 ?cây
Giải
Số cây lớp 2B trồng là.
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây
Bài 5 : Số.
	- GV cho 2 em lên thi “Ai đúng, ai nhanh”. Em nào ghi đúng kết quả đúng và nhanh hơn thì sẽ thắng cuộc.
	- GV nhận xét tuyên dương.
 a) 72 + 0 = 72 b) 85 + 0 = 85
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- Về nhà các em ôn lại bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm vào SGK.
- Lần lượt HS đọc tiếp nối kết quả.
- HS làm vào bảng con 3 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 2 HS tham gia trò chơi.
- Lớp theo dõi.
Môn : Tập Đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nuốt, ngọam ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo ; bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Nhấn giọng ở các một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
2. Hiểu
- Hiểu được nghĩa các từ mới : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng bài Đàn gà mới nở. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
+ Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào ?
+ Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con như thế nào ?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
- Chó và mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào ?
- Ghi tên bài và đọc mẫu : Chú ý giọng nhẹ nhàng và tình cảm.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, và luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài 1, 2, 3
- Gọi HS đọc và hỏi :
- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
- Con rắn đó có gì kì lạ?
- Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc
- Thái độ của chàng trai ra sao ?
- Chó, mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn.
Chuyển : Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đọan cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
- Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả bài
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
2.5. Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
- Gọi HS đọc và hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Lần này, con nào sẽ mang ngọc về ?
- Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
- Mèo nghĩ ra kế gì ?
- Quạ có bị mắc mưu không ? Và nó phải làm gì ?
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý ?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và mèo ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi :
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Chó và mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
- Rất tình cảm
- Mở SGK trang 139
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo; thả, sẽ, 
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Xưa / có chàng trai / thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương.
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. 
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hòan.
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt; Long Vương, đánh tráo.
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới / ngọam ngọc / chạy biến. // Nào ngờ, / vừa đi một quãng / thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cao. // 
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngọam ngọc chạy.
- Mèo đội trên đầu.
- Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cao.
- Giả giờ chết để lừa quạ.
- Quạ mắc mưu, liền van lại xin trả lại ngọc.
- Chàng trai vui cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghĩa.
- Đọc và trả lời.
- Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
- Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA Ô, Ơ – ƠN SÂU NGHĨA NẶNG 
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng, đẹp chữ Ô, Ơ hoa.
- Biết cách nối nét các chữ Ô, Ơ sang các chữ đứng liền sau.
- Viết đúng và đẹp cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ Ô, Ơ trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Vở Tập viết 2, Tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nhận xét từng HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết Tập viết này lớp mình sẽ viết chư Ô, Ơ hoa và cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ Ô, Ơ
- Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ô, Ơ với chữ O đã học.
- Chữ O hoa gồm mấy nét ? Là nét nào ? Nêu quy trình viết chữ O.
- Dấu phụ chủa chữ Ô giống hình gì ?
- Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. Dấu phụ đặt giữa các đường nào ? Khi viết đặt bút ở điểm nào ? Viết nét cong hay thẳng, thẳng đến đâu? Dừng bút ở đâu ?
- Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì ?
- Đặt câu hỏi để HS rút ra cách viết giống chữ Ô.
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết chữ Ô, Ơ hoa trong không trung, sau đó viết bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở vở Tập viết và đọc.
- Hỏi : Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là gì ?
b) Quan sát và nhận xét
- Cụm từ có mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
- So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n.
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ ?
- Khi viết tiếng Ơn ta viết nét nối giữa Ơ và chữ n như thế nào ? 
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Ơ ... ûng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống
 * Mục tiêu : Giúp HS biết ra quyết định đúng, khi nhặt được của rơi.
 * Cách tiến hành :
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh.
Tranh: Cảnh 2 em cùng đi với nhau nhặt trên đường; cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất
 + HS nêu về nội dung tranh.
 + GV giơi thiệu tình huống.
Ÿ Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất.
Ÿ Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được?
 + HS phán đoán các giải pháp có thể xảy ra. GV ghi lên bảng.
 + GV tóm tắt thành mấy giải pháp chính:
	Ÿ Tranh giành nhau.
	Ÿ Chia đôi.
	Ÿ Tìm cách trả lại cho người mất.
	Ÿ Dùng làm việc từ thiện.
	Ÿ Dùng để tiêu chung.
 + GV hỏi.
Ÿ Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em sẽ chọn cách gải quyết nào?
	- GV chia HS thành các nhóm có cùng sự lựa chọn.
 + GV cho HS thảo luận nhóm về lý do lựa chọn giải pháp của mình.
 + Đại diện từng nhóm báo cáo.
GVKL : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
c/ Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
 * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
 * Cách tiến hành :
	1. HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
 Nội dung phiếu : Hãy đánh dấu + vào £ trước những ý kiến mà em tán thành.
£ a) Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
£ b) Trả lại của rơi là ngốc.
£ c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
£ d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
£ đ) Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.
	2. Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
	3. GV lần lượt đọc từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, HS sẽ bày tỏ thái độ của mình bằng cách.
	Ÿ Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành.
	Ÿ Giơ tấm bìa màu xanh nếu không tán thành.
	Ÿ Giơ tấm bìa màu trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết.
	- GV yêu cầu 1 số HS giải thích lí do về thái đôï đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến.
 GVKL : Các ý kiến a,c là đúng, các ý kiến b,d,đ là sai.
 d/ Hoạt động 3 : Củng cố.
	* Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học cho HS
	* Cách tiến hành : 
HS nghe bài hát “Bà Còng”.
GV hỏi.
Ÿ Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao?.
	3. HS thảo luận.
GVKL : Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
 * Hướng dẫn thực hành ở nhà.
	- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
	- Sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về không tham của rơi.
- Cả lớp hát vui.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS thảo luận.
-Đại diện từng nhóm báo cáo
- HS nghe.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS thực hành giơ tấm bìa.
- HS giải thích.
- Lớp trao đổi thảo luận.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo câu hỏi.
Môn : Chính Tả
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng đoạn : Khi gà mẹ thong thả  mồi ngon lắm.
- Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec; r/d/gi.
- Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng ghi quy tắc chính tả au/ao, et/ec, r/d/gi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập tiếp các quy tắc chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đoạn viết này nói về con vật nào ?
- Đoạn văn nói đến điều gì ?
- Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
- Những chữ nào cần viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó và luyện đọc.
- Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
- Tiến hành tương tự bài tập 2
Lời giải : bánh rán, con gián, dán giấy.
dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi HS hoạt động theo cặp.
- Nhận xét HS nói.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xet1 giờ học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và bài tập 3 vào vở.
- Viết theo lời GV đọc.
+ rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc mơ tuya.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây !”
- “Cúc cúccúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”, “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm !”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBTTV2 - Tập 1.
- sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- Đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1 : từ chỉ một loại bánh để ăn Tết ? 
+ HS 2 : bánh tét
+ HS 3 : Từ chỉ tiếng kêu của lợn ?
+ HS 4 : Eng éc.
+ HS 5 : Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6 : Khét
+ HS 7 : Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8 : Ghét.
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng cố về :
	- Xác định khối lượng của vật.
	- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
	- Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ).
iI/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- SGK
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. 
 b/ Ôn tập :
Bài 1 : GV gọi 1 HS hỏi, 1 HS trả lời các câu a, b, c (SGK trang 86).
	- GV nhận xét tuyên dương.
Con vịt cân nặng mấy kilôgam? (3kg)
Gói đường cân nặng mấy kilôgam? (4kg)
Lan cân nặng bao nhiêu kilôgam? (340kg)
Bài 2,3 :
	- GV cho HS xem tờ lịch trong SGK rồi chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp, nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để chọn quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
	- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4 :
	- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
 Các bạn trào cờ, lúc mấy giờ? (7giờ).
 Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? (9giờ).
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hành hỏi đáp.
- Lớp nhận xét.
- Lớp chia làm 2 đội thực hiện trò chơi.
- HS quan sát và trả lời.
Môn : Tập Làm Văn
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ 
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ MỤC TIÊU
- Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
- Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
- Biết cách lập thời gian biểu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
- Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
2.1. Giới thiệu bài
- Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao ?
- Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào ?
- Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Cho HS quan sát bức tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì ?
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ
Bài tập 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy, bút dạ cho HS.
- Nhận xét từng nhóm làm việc.
- 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
- 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
- Khi thấy người khác vui thi mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
- Rất sung sướng.
- Quan sát.
- Đọc thầm theo.
- Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
- Ngạc nhiên và thích thú.
- HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Ôi ! Con cảm ơn bố ! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố ! Đây là món quà con rất thích./ Ôi ! Con ốc đẹp quá ! Con xin bố ạ! /...
- Đọc đề bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm tên bảng dán.
6 giờ 30
ngủ dậy và tập thể dục
6 giờ 45
đánh răng, rửa mặt
7 giờ 00
ăn sáng
7 giờ 15
mặc quần áo 
7 giờ 30
đến trường
10 giờ 00
về nhà ông bà
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docT17.doc