I. Mục tiêu
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng .
- Hiểu ND : Ca ngợi tình cảm b chu quý hơn vàng bạc , châu báu . ( trả lời được các CH 1,2,3,4,5,) . HS khá , giỏi trả lời được CH 4
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TUẦN11 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC: BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng . - Hiểu ND : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc , châu báu . ( trả lời được các CH 1,2,3,4,5,) . HS khá , giỏi trả lời được CH 4 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Bài cũ:Gọi HS đọc bài Bưu thiếp Hỏi : Bưu thiếp dùng để làm gì? Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? - Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. Ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Luyện đọc a)Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. b)Cho HS đọc từng câu: - Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng c)Đọc cả đoạn : Yêu cầu HS đọc theo đoạn +Luyện đọc câu dài, khó ngắt Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh d)Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm đ )Thi đọc Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, cho điểm e)Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? Cô tiên cho hai anh em vật gì? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? Cây đào này có gì đặc biệt? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Giáo dục tình bà cháu. v Hoạt động3: Luyện đọc lại -GV đọc mẫu lại 1 lần. -Cho HS phân vai thi đọc bài . 4. Củng cố – Dặn dò -Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. HS đọc và trả lời câu hỏi. - Làng quê - Rất sung sướng và hạnh phúc - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn . - Luyện đọc các câu khó + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15. Tìm số hạng trong một tổng. Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ). Lập phép tính từ các số và dấu cho trước. Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :51 - 15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 71 và 34 91 và 25 81 và 9 - GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Cho HS đọc y/c . -Hỏi : Đề bài y/c gì? Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Bán đi nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam mận ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS Bài 4: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. Bài 5: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Viết lên bảng: 9 8 = 17 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? Có điền dấu – được không? Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: 12 - 8 - HS thực hiện. Bạn nhận xét. -Tính nhẩm . - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. 11 –5 = 6 11 -8 = 3 11 – 6 = 5 11 –7 = 4 11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 31 - 19 81 - 62 61-6 31 81 61 19 62 6 12 19 55 Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 36 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 36. Bài giải Số kilôgam mận còn lại là: 51 – 36 = 15 ( kg) Đáp số: 15 kg - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia X + 29 =41 34 + x = 81 X = 41 -29 x = 81- 34 X =12 x= 47 - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống - Điền dấu + vì 9 + 8 = 17 - Không vì 9 – 8 = 1, không bằng 17 như đầu bài yêu cầu. - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình. , Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ:BÀ CHÁU I. Mục tiêu Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương II. Chuẩn bị Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. Bảng cài ở bài tập 2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Ông và cháu. Gọi 3 HS lên bảng GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. Nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? Câu chuyện kết thúc ra sao? Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. - Yêu cầu HS viết các từ khó Chỉnh sửa lỗi chính tả d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài Tiến hành tương tự các tiết trước v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS đọc mẫu Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ - Gọi HS nhận xét bài bạn GV cho điểm HS Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? Ghi bảng : gh + e, i, ê. Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4 Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở - GV gọi HS nhận xét. GV cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - HS viết theo lời đọc của GV - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” - 5 câu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây - ghé, gò - 3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì ... như thế nào? Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình Nhận xét và cho điểm Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Cho đi nghĩa là thế nào? Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. Bài 4: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài x là gì trong các phép tính của bài? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. Nhận xét và tổng kết giờ học. - HS đọc, bạn nhận xét. _32 8 24 - Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang - Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - Làm bài cá nhân 62 82 52 92 - - - - 9 7 4 8 - HS trả lời. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ _ 42 _ 82 _ 62 5 8 6 37 74 56 - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính - 3 HS lần lượt trả lời. - Đọc đề bài. - Nghĩa là bớt đi, trừ đi - HS thực hiện. - Tóm tắt Có : 32quả táo Cho đi : 9 quả táo Còn lại: .quả táo ? Bài giải Số quả táo Hoacòn lại là: 32 – 9 = 23 (Quả táo ) Đáp số: 23 quả táo - Tìm x - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Làm bài tập. X +9 = 22 6 + x = 32 X= 22-9 x = 32 -6 X= 13 x= 22 - HS nêu. LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP Chữ hoa K I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Kề ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Kề vai sát cánh ( 3 lần ) II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: I Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Im lặng nghe cơ giáo giảng bài GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ K Chữ K cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ K và miêu tả: + Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. K GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:K + Nét 1 và 2 giống chữ I + Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 1. Giới thiệu câu: Kính trọng cha mẹ 2. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ:Kính lưu ý nối nét K va ính, dấu sắc. HS viết bảng con * Viết: : Kính - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - K, h ,g: 2,5 li - t :1,5 li - r :1,25 li - e, a, i, n ,o: 1 li - Dấu sắc (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ sáu ngày 20tháng 11 năm 2009 HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT TẬP LÀM VĂN :CHIA BUỒN , AN ỦI I. Mục tiêu Rèn kĩ năng nghe và nói Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. Biết nói câu an ủi Viết bức thư ngắn để hỏi thăm ông bà Biết nhận xét bạn. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong SGK HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Kể ngắn theo tranh. Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới Giới thiệu: Khi thấy người khác buồn em phải làm gì? Các em có thường xuyên nói chuyện với ông bà không? Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét bài làm của HS Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Chuẩn bị: Gọi điện - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Giúp đỡ và nói lời an ủi - Có / Không. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Đọc yêu cầu và tự làm vào VBT - 3 đến 5 HS đọc bài làm HƯỚNG DẪN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các phép cộng có nhớ dạng 12 – 8; 32 – 8; 52 – 28. Kỹ năng: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Giải bài toán có lời văn (toán đơn, 1 phép tính trừ ). Biểu tượng về hình tam giác. Bài toán trắc nghiệm, 4 lựa chọn. Thái độ: Yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :52 – 28. Đặt tính rồi tính: 32 – 17; 72 – 38; 82 – 19; 92 – 46. GV nhận xét. 2. Bài mới B-Giới thiệu: A-Thực hành, luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. -Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? -Tính từ đâu tới đâu? Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét. - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ) 12 -8 = 4 12 - 6 = 6 12 – 7 = 5 . - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. 82 – 47 62 - 33 72 -29 _ 82 _ 62 _ 72 47 33 29 35 29 43 - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 16 = 32 x = 32 – 16 x = 16 - x bằng 32 –16 vì x bằng số hạng chưa biết trong phép cộng x + 16 = 32. Muốn tìm x ta lấy tổng (32) trừ đi số hạng đã biết (16). Tóm tắt Có : 92 con vịt Bơi dưới ao : 65con Trên bờ có : . . .con? Bài giải Số con trên bờ có là: 92 – 65= 27 (con) Đáp số: 27 con SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 11 I. Mục tiêu HS tự nhận xét tuần11. Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Thực hiện 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp tổng kết : Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng. 3.Công tác tuần tới: Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần. Học tập An toàn giao thông. Văn nghệ: Múa vui.
Tài liệu đính kèm: