I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
- Tìm số hạng trong một tổng.
- Bài tập trọng tâm : Bài 1; Bài 2( cột 1, 2 ) ; Bài 3 ( a,b ) ; Bài 4
2. Kỹ năng:
- Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
- Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
3. Thái độ:
- Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
TUẦN11 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 TOÁN Tiết 51: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15. Tìm số hạng trong một tổng. Bài tập trọng tâm : Bài 1; Bài 2( cột 1, 2 ) ; Bài 3 ( a,b ) ; Bài 4 Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ). Lập phép tính từ các số và dấu cho trước. Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :51 - 15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Cho HS đọc y/c . -Hỏi : Đề bài y/c gì? Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Bán đi nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS Bài 5: ( Nếu còn thời gian thì cho HS làm) Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Viết lên bảng: 9 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? Có điền dấu – được không? Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: 12 - 8 - HS thực hiện. Bạn nhận xét. -Tính nhẩm . - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. 11 – 2 = 9 11 -3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 5 = 6 11 – 6 = 5 11 – 7 = 4 - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 71 - 9 51 -35 29 + 6 71 51 38 9 35 +47 62 16 85 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia X + 18 =61 23 + x = 71 X = 61 -18 x = 71- 23 X =43 x= 48 Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 26. Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống - Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 - Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình. TẬP ĐỌC Tiết31+32 : BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng . - Hiểu ND : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc , châu báu . ( trả lời được các CH 1,2,3,4,5,) . HS khá , giỏi trả lời được CH 4 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Bài cũ:Gọi HS đọc bài Bưu thiếp Hỏi : Bưu thiếp dùng để làm gì? Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? - Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. Ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Luyện đọc a)Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. b)Cho HS đọc từng câu: - Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng c)Đọc cả đoạn : Yêu cầu HS đọc theo đoạn +Luyện đọc câu dài, khó ngắt Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh d)Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm đ )Thi đọc Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, cho điểm e)Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? Cô tiên cho hai anh em vật gì? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? Cây đào này có gì đặc biệt? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Giáo dục tình bà cháu. v Hoạt động3: Luyện đọc lại -GV đọc mẫu lại 1 lần. -Cho HS phân vai thi đọc bài . 4. Củng cố – Dặn dò -Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. HS đọc và trả lời câu hỏi. - Làng quê - Rất sung sướng và hạnh phúc - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn . - Luyện đọc các câu khó + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người Thứ ba ngày 17 tháng11 năm 2009 TOÁN Tiết 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số Bài tập trọng tâm : Bài1 (a) ; Bài 2; 4 Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: Que tính HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8 Bước 1 : Nêu vấn đề. Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Viết lên bảng: 12 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. Yêu cầu HS nêu cách bớt 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng. Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc. v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a Gọi HS đọc chữa bài Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính Yêu cầu HS làm tiếp phần b Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9 Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: -Hỏi : Đè bài y/c gì? Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: ( Nếu còn thời gian thì cho HS làm ) Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trong bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 3. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi m ... gợi cảm. b)Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu. * Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. Giải nghĩa một số từ HS không hiểu Hướng dẫn đọc đoạn trước lớp : -Cho HS đọc từng đoạn trước lớp Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc. d)Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động2: Tìm hiểu bài Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp - Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất. v Hoạt động 3 :Luyện đọc lại -GV đọc mẫu . -Cho HS thi luyện đọc. 3. Củng cố – Dặn dò Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? - Qua bài văn này con học tập được điều gì? -Nhận xét tiết học - Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: - Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi - Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi - Quả xoài. - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu - Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ Aên quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ - Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. - Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Xoài cát - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn - Vì ông đã mất. - Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất - Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành. Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 TOÁN Tiết 55: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các phép cộng có nhớ dạng 12 – 8; 32 – 8; 52 – 28. Bài tập trọng tâm : Bài1 , Bài 2 ( cột 1 , 2) Bài 3 (a, b ) Bài 4 Kỹ năng: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Giải bài toán có lời văn (toán đơn, 1 phép tính trừ ). Biểu tượng về hình tam giác. Bài toán trắc nghiệm, 4 lựa chọn. Thái độ: Yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :52 – 28. Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Bài 1: ? Đề bài y/c gì ? Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? -Tính từ đâu tới đâu? Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét. - Tính nhẩm - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ) 12 -3 = 9 12 - 4 = 8 12 – 5 = 7 . - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. 62 – 27 53 + 19 72 -15 _ 62 53 _ 72 27 + 19 15 35 72 57 - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18). Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . . .con? Bài giải Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con TẬP LÀM VĂN Tiết11 : CHIA BUỒN , AN ỦI I. Mục tiêu - Biết nĩi lời chia buồn , an ủi đơn giản với ơng , bà trong những tình huống cụ thể . - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ơng bà khi em biết tin quê nhà bị bão ( BT3 ) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong SGK HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Kể ngắn theo tranh. Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới Giới thiệu: Khi thấy người khác buồn em phải làm gì? Các em có thường xuyên nói chuyện với ông bà không? Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 Phát giấy cho HS Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét bài làm của HS Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Chuẩn bị: Gọi điện - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Giúp đỡ và nói lời an ủi - Có / Không. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận giấy - Đọc yêu cầu và tự làm - 3 đến 5 HS đọc bài làm CHÍNH TẢ Tiết 22 : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi . - Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Bà cháu. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung. 2. Bài mới Giới thiệu: Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố về qui tắc chính tả g/gh, s/x, ươn/ương. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a/ Ghi nhớ nội dung. GV đọc đoạn cần chép. Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn trích này có mấy câu? Gọi HS đọc đoạn trích. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi g/ Thu và chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. ? Đề bài y/c gì ? Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3: ? Đề bài y/c gì ? - Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Khen HS tiến bộ. 3. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Theo dõi bài viết. - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. - 4 câu. - 2 HS đọc. - Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - Điền vào chỗ trống g/gh. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập. - HS nêu : ghềnh, gà, gạo, ghi. Điền vào chỗ trống : a) s hay x ? b) ươn hay ương? - 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b. - Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường.
Tài liệu đính kèm: