I. Mục tiêu:
1. Đọc: Đọc trơn đợc cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
2. Hiểu: TN: Trung thu, hanh, k/c hoà bình.
- ND lời th và lời bài thơ: Cảm nhận trước tình yêu thương của Bác Hồ với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác- HTL bài thơ trong thư của Bác.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
Tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy học:
Tập đọc: thư trung thu. I. Mục tiêu: 1. Đọc: Đọc trơn đợc cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. 2. Hiểu: TN: Trung thu, hanh, k/c hoà bình. - ND lời th và lời bài thơ: Cảm nhận trước tình yêu thương của Bác Hồ với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác- HTL bài thơ trong thư của Bác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học. Tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: Gọi học sinh đọc bài: Lá th nhầm địa chỉ. B. bài mới: * GTB: Giới thiệu qua tranh. 1.Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mẫu - hớng dẫn đọc: Giọng vui đầm ấm. a) Đọc từng câu. - GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng hớng dẫn đọc đúng. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Hớng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ. -Ghi bảng từ giải nghĩa(SGK). c) Đọc theo đoạn trong nhóm -Theo dõi nhận xét. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? ? Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? - GV gt tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi ? Bác khuyên các em làm những điều gì? ? Kết thúc th là Bác viết lời chào các cháu ntn?. 3.Học thuộc lòng đoạn thơ. - Treo bảng phụ bài thơ. - Hớng dẫn HS HTL bằng cách xoá dần chữ trên dòng thơ. C. củng cố và dặn dò: -Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài TL câu hỏi nd của bài. - Quan sát, lắng nghe. - 2 HS khá đọc lại bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết - HS luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS luyện ngắt nhịp. - Giải nghĩa với từ ứng với đoạn đọc. - Chia nhóm đôi luyện đọc. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp - HS đọc thầm, TL câu hỏi. - Bác Hồ nhớ tới các cháu nhi đồng. - Ai yêu nhi đồng / Bầng Bác Hồ Chí Minh. - HS quan sát. - Thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình - VN luyện đọc bài. Thủ công: gấp, cắt, dán trang chí thiếp chúc mừng I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, trang chí thiếp chúc mừng. - Hướng dẫn HS làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu thiếp chúc mừng. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: KT đồ dùng học tập của HS. B. bài mới: HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu hình mẫu. - Yêu cầu HS nêu hình dạng, nội dung thiếp chúc mừng. - Kể thiếp chúc mừng em biết. - GV giới thiệu 1 số loại thiếp thông thờng. HĐ2 : Hướng dẫn mẫu: b1: Cắt gấp thiếp chúc mừng. + Cắt giấy hcn dài 20 ô, rộng 15 ô. + Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng H1. b2: Trang chí thiếp chúc mừng. - GV hớng dẫn HS trang chí tuỳ theo ý nghĩa của thiếp chúc mừng. - GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp, trang chí thiếp chúc mừng. - Trong khi HS làm GV quan sát giúp đở 1 số em lúng túng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS quan sát. - Tờ giấy hcn gấp đôi, mặt thiếp trang chí những bông hoa và chữ chúc mừng. - Trả lời theo hiểu biết. - HS quan sát. - HS quan sát lắng nghe. - HS quan sát - Xé, dán hoặc cắt lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng. - HS thực hiện yêu cầu. - VN tập làm thiếp chúc mừng. . Đạo đức: trả lai của rơi (tiết2) I. Mục tiêu: - Nhặt được của rơi trả lại người mất. - HS trả lại của rơi khi nhặt được. - Có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Đồ dùng dạy học: VBT - ĐĐ. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: Em sẽ làm gì khi nhặt được bút của bạn trong lớp? B. bài mới: HĐ1: Đóng vai. - Chia nhóm 4 mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - Sau mỗi nhóm trình bày yêu cầu HS nhận xét. - GV KL. HĐ2: Tự liên hệ bản thân. - Yêu cầu mỗi HS kể lại một câu chuyện sưu tầm(chính bản thân) em về trả lại của rơi. - GV nhận xét đưa ra ý kiến đúng. - Khen HS có hành vi trả lại của rơi, khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. - MT: HS thực hành cách ứng sử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. - HS đóng vai theo 3 tình huống trong VBT- BT3. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét tình huống bạn đóng. - HS lắng nghe. - Đại diện 1 số lên trình bày. - HS cả lớp nhận xét về độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong câu chuyện được kể. - Nghe, ghi nhớ. - HS thực hiện, theo bài học. - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc: mùa xuân đến I. Mục tiêu: 1. Đọc: đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. 2. Hiểu: Biết một vài loại cây, loài chim trong bài. - TN: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm,... - ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thay đổi trở nên tươi đẹp bội phần. ii. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài. IIi. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: Gọi HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió B. bài mới: * GTB: Liên hệ từ bài chuyện bốn mùa để giới thiệu bài. 1.Luyện đọc bài. - GV đọc mẫu hướng dẫn giọng đọc vui hào hứng, nhấn giọng từ gợi tả. a) Đọc từng câu. - Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng đHướng dẫn đọc đúng. b) Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt giọng câu dài. +”Nhưng trong....xuân tới”! - Ghi bảng từ giải nghĩa. c) Đọc từng đoạn theo nhóm. - Theo dõi nhận xét. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Dấu hiệu mùa xuân đến? - Yêu cầu HS liên hệ qua các loài hoa khác. - Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Nêu từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim. 3. Luyện đọc lại - Nhận xét sửa lỗi. C. củng cố và dặn dò: - Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân? - Nhận xét giờ học - 2 HS đọc, nêu nội dung bài. - HS lắng nghe, 1 HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - HS nối nhau đọc mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Đ1: Từ đầu đ thoảng qua Đ2: Tiếp.....trầm ngâm. Đ3: Còn lại - HS đọc chú giải từ ứng với đoạn đọc. - Chia nhóm 3 luyện đọc bài. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Hoa mận tàn - MB: Đào nở; MN: Mao nở. - Xem tranh ảnh hoa đào, hoa mai. - Bầu trời xanh, nắng rực rở. - HS trả lời theo cặp để trả lời câu hỏi. Hoa: nồng nàn, ngọt, thoảng qua chim: nhanh nhảu, lắm điều... - 4 HS thi đọc lại cả bài văn. - Mùa xuân là mùa rất đẹp Mùa xuân đến bầu trời và mọi vật đẹp hẳn lên. - VN luyện đọc bài. Thủ công: gấp, cắt, dán trang chí thiếp chúc mừng( Tiết2) I. Mục tiêu: - Cắt, gấp trang trí được thiếp chúc mừng. - HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Giấy, kéo, bút màu, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: KT đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét. B. Bài mới: HĐ1:HS thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. - GV tổ chức cho HS thực hành, quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ2: Trưng bày sản phẩm. - Cho HS trình bày sản phẩm. - Chọn sản phẩm đẹp tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của HS. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. b1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. b2: Trang trí thiếp chúc mừng. - HS lấy đồ dùng ra để thực hành. - Trình bày sản phẩm. - HS quan sát. - Lắng nghe. - Chuẩn bị giờ sau: Gấp , cát, dán phòng bì. Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh (Tiếp) I. Mục tiêu: HS biết: - HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. iII Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: Nêu một số nghề nghiệp của người dân ở địa phương em. B. Bài mới: * GBT: Liên hệ từ bài trước để giới thiệu. HOạT động 1: Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh 46,47 SGK thảo luận nhóm 4. - GV đến các nhóm nêu câu hỏi gợi ý. - Tranh trang 46,47 diễn tả cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? - Kể tên nghề nghiệp được vẽ trong hình? đGVKL: Nghề nghiệp sinh hoạt của người dân ở TP - Thị trấn. HOạT động 2: (Vẽ tranh) - Gợi ý đề tài: nghề nghiệp, chợ quê em, nhà văn hoá... - Khuyến khích óc tưởng tượng của các em. - GV khen ngợi 1 số tranh đẹp. C. củng cố và dặn dò: - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. - HS quan sát tranh nói về những gì em nhìn thấy trong tranh. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp - Nhóm khác bổ sung - Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. - HS lắng nghe. - HS tiến hành vẽ. - HS dán tranh vẽ lên tường, 1 số em mô tả tranh vẽ. Tự nhiên và xã hội một số loài cây sống trên cạn I. Mục tiêu: - Nói tên và nêu ích lợi của một số loài cây sống trên cạn. - Hình thành khái niệm quan sát, nhận xét, mô tả. II. Đồ dùng dạy học: - Một số cây sống trên cạn. iII Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: Cây có thể sống được ở đâu ? Cho VD. B. Bài mới: * GBT: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường. - GVphân công khu vực quan sát. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu hướng dẫn quan sát. - GV bao quát cả lớp. - Về lớp yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV khen ngợi những nhóm có khả năng quan sát nhận xét tốt. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng cây trong hình. - Nêu ích lợi của từng loại cây. đKL về ích lời của cây sống trên cạn. C. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu HS thi kể tên các cây sống trên cạn theo công dụng của chúng. - Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời câu hỏi N1: Quan sát cây cối ở sân trường. N2 : Quan sát cây cối ở vườn trường. - Tìm hiểu tên cây, đặc điểm ích lợi của cây được quan sát. - HS dựa vào phiếu hướng dẫn để cả nhóm cùng quan sát rút ra nhận xét. - Đại diện các nhóm báo cáo tên, mô tả đặc điểm và nói ích lợi của cây mọc ở khu vực nhóm quan sát và dán lên bảng. - HS nhận biết 1 số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng. - HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình. - 1 số HS trả lời. - Cây ăn quả, cho bóng mát, cây cho lương thực, cây làm thuốc. - Thực hiện yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội một số loài cây sống dưới nước I. Mục tiêu: - Nói tên và nêu ích lợi của một số lo ... 1,2 từ trái nghĩa. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HD tự làm bài, 3 HS lên bảng làm chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm, chữa bài. Toán*: Ôn tập về phép cộng phép trừ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ, cộng. - Giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC: (3’) - Gọi 3 HS chữa bài 1,2,3 BTVN - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: (27’) Học sinh làm bài tập Bài 1: Tìm tổng biết các số hạng. a. 234 và 342 c. 570 và 208 b. 506 và 233 d. 407 và 250 - HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm. - Củng cố kĩ năng đặt tính, thực hiện tính. Bài 2: Tính: a. 536+453-647 b. 895-362+144. - HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm. - Củng cố thực hiện tính cộng trừ. Bài 3: Số ? 999 +655 +344 +472 216 - HS nêu cách làm, tự làm bài, chữa bài Bài 4: Con lợn nặng 114 kg, con lợn kém con bò 83kg. Hỏi con bò nặng bao nhiêu kg? - HS đọc đề, tóm tắt, tự giải. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học - Nhận xét giờ học hoạt động tập thể: Bác hồ I. Mục tiêu: - Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể qua hoạt động múa hát. II. Hoạt động dạy học: 1. GTB: Trực tiếp 2. Hướng dẫn sinh hoạt: (30’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 chuẩn bị tiết mục múa hát bài hát về Bác Hồ. - Lần lượt từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn tiết mục hay nhất. 3. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học-tuyênn dương. - VN sưu tầm bài hát về chủ đề. Thứ 6 ngày tháng năm 200... Tiết 1 Tập làm văn: tuần 32 I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời từ chối của người khác với thái độ sự nhã nhặn. - Biết thuật lại chính xác nội dung số liên lạc. II Đồ dùng dạy học: - Sổ liên lạc của HS, VBT. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC:(5’) Yêu cầu 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại lời khen ngợi trong tình huống tự nghĩ. B. bài mới: * GTB: GV liên hệ từ bài trước để giới thiệu bài. Hoạt động 1: (34’) Học sinh làm bài tập. Bài 1: Nhận biết lời từ chối. - Yêu cầu HS thực hành đối đáp theo lời nhân vật. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: Thuật chính xác nội dung sổ liên lạc. - Yêu cầu HS chia nhóm thực hành. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: Thuật lại nội dung sổ liên lạc. - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS làm việc theo bàn. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học, tuyên dương. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh đọc thầm lời đối thoại giữa 2 nhân vật. - 3 cặp HS thực hành đối đáp. - 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. Từmg cặp HS thực hành đối đáp theo tình huống a,b,c. - 3 cặp đại diện cho 3 dãy trình bày trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. - Mở số liên lạc trọn 1 trang em thích. - 1 HS nói lại nội dung 1 trong SLL của mình. Sau đó nói suy nghĩ HS thi nói về nội dung 1 trang trong SLL. VN làm BT2 vào vở. Tiết 2 Chính tả: tuần 32 I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng 2 khổ thơ cuối bài Tiếng chổi tre. Trình bày bài thơ tự do. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. II. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: (3’): Yêu cầu 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ GV đọc.(quàng day, va vấp, ngắt dài) B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (27’): nghe viết. - GV đọc bài thơ 1 lần. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài. - Yêu cầu viết bảng con chữ dẽ viết sai? - GV đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài. + Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ biến. Hoạt động 2 (7’): Làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống l/n. - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm cho nhóm làm đúng. Bài 3b: Tìm tiếng khác nhau ở vần ít hay ích. C. củng cố và dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. - 3 HS đọc lại bài. - Những chữ đầu dòng thơ. - Viết lùi vào 3 ô từ lề. - Nghe viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề. - Chữa lỗi sai. - Chia lớp thành 3 tổ thi tiếp sức lần lượt HS của từng tổ lên điền nhanh chữ cái thích hợp vào ô trống... - HS cuối cùng đọc câu đã hoàn chỉnh. Tiến hành tương tự bài 2. - VN viết lại những từ dễ viết sai. Toán: Kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiến thức về thứ tự các số. - Kĩ năng so sánh số có 3 chữ số. - Kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. II. Hoạt động dạy học: 1. GTB: Nêu mục tiêu bài học. 2. Nội dung kiểm tra. - Đề bài: HS làm bài vào vở. - Biểu điểm: Bài 1: 2 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 3: 2 điểm Bài 4: 2 điểm Bài 5: 2 điểm 3. GV thu bài Nhận xét giờ học. Thủ công: Làm đèn lồng (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách làm đèn lồng. - Thích làm đồ chơi, yêu sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Đèn lồng mẫu bằng giấy, quy trình làm dèn, giấy kéo hồ dán. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: (3’): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1 (5’): HS thực hành làm đèn lồng. - GV giới thiệu đèn lồng mẫu. - Định hướng quan sát cho HS về các bộ phận (thân, đai, quai) - Tháo đèn mẫu trở về hcn ban đầu. Hoạt động 2 (25’): HD mẫu B1: Cắt giấy. - Thân đèn: hcn dài 18 ô, rộng 10 ô. - Đai đèn: dài 20ô, rộng 1 ô b2: Cắt dán thân đèn. (H1a,b; H2, H3) b3: Dán quai đèn (H4) - Yêu cầu HS tập cắt giấy và cắt dán thân đèn. - GV quan sát giúp đỡ HS lúng túng. C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS nhắc lại các bước. - Nhận xét giờ học. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS Quan sát. - HS nhận xét cách cắt các đưởng thẳng cách đều để làm thân đèn. - HS quan sát GV làm mẫu. - HS lấy đồ dùng ra làm. - Chỉ các bước trên hình minh hoạ - Chuẩn bị đồ dùng giờ học. Tập viết: Chữ hoa Q (kiểu 2) I. Mục tiêu: - Biết viết chữ Q hoa kiểu 2 theo cở vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ Quân dân 1 lòng theo cỡ nhỏ, chữ viết đều nét, đúng mẫu, nối nét đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu Q, Bảng phụ cụm từ ứng dụng. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC: 2 HS lên bảng viết chữ hoa N kiểu 2. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1:(5) Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cở vừa và nhỏ. - GV gắn bảng nhữ mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo cách viết. - GV vừa viết bảng vừa nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS viết bảng con chữ Q GV theo dõi nhận xét. Hoạt động 2(5’) Biết viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu nêu cách hiểu cụm từ. - Yêu cầu quan sát cụm từ, nêu độ cao các chữ cái, dấu thanh, khoảng cách. - Yêu cầu viết chữ Quân vào bảng con. - Theo dõi nhận xét. Hoạt động 3(25’): HS viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết. - Chấm và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện yêu cầu. - HS quan sát - Cao 5 li, 1 nét liện kết hợp của 2 nét cơ bản... - HS quan sát nghe. HS viết 2 lượt - HS đọc: Quân dân 1 lòng. Quân dân đoàn kết gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ. - Q,l,g: 2,5li; d: 2 li; t : 1,5 li; còn lại 1 li. Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ o. - Nối từ nét hất của Q sang chữ cái. - HS viết 2 lượt. - HS viết theo yêu cầu. - VN viết bài trong VTV. Thể dục: Chuyền cầu. Trò chơi: “Ném bóng trúng đích” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu xác định. - Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. đồ dùng dạy học: - 1 còi, bóng, cầu, bảng. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A.Phần mở đầu: (5’): - Nhận lớp, phổ biến nd, y/c giờ học. - Khởi động: B. Phần cơ bản: (25’): - Chuyền cầu theo nhóm 2 người. - GV theo dõi điều khiển chung. - Trò chơi: Ném bóng trúng đích. - GV nêu tên trò chơi. C. Phần kết thúc: (5’): - Đi đều theo hai hàng dọc - Một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học - HS chào, báo cáo - Xoay các khớp - Ôn bài thể dục phát triển chung. - HS chia tổ làm 3 tổ luyện tập, do tổ trưởng điều khiển. - Từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sai đó thi chọn đôi vô địch. - HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi dưới sự điều khiển của GV. Mĩ thuật: 32 Thưỡng thức mĩ thuật Tìm hiểu về tượng I. Mục tiêu: - HS bước đầu nhận biết được các thể loại tượng. - Có ý thức trân trọng giữ gìn những tác phẩm điêu khắc. II. chuẩn bị Đồ dùng: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Sưu tầm một số ảnh tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung. - Tìm một vài tượng thật để Hs quan sát. 2. Học sinh chuẩn bị: - ảnh về các loại tượng. Vở tập vẽ 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: - ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ, kiểm tra đồ dùng học tập. (1’) - Vào bài mới: (1’) Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: (25’) Tìm hiểu về tượng. - Giới thiệu một số tranh và tượng. + Tranh và tượng khác nhau chỗ nào? - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 3 pho tượng ở vở tập vẽ 2. * Tượng Quang Trung: - Hình dáng tượng vua Quang Trung ntn? (Tượng đặt trên bệ cao, trông rất oai phong) đLà tượng đài tưởng niệm chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa lịch sử. * Tượng Hiệp Tôn Giả: - Tả hình dáng của pho tượng? đĐây là pho tượng cổ đẹp, biểu hiện lòng nhân từ, khoan dung của nhà Phật. * Tượng Võ Thị Sáu: - Nhìn pho tượng em thấy hình dáng chị VTS ntn? đTượng mô tả hình ảnh chị Sáu trước kẻ thù: bình tĩnh hiên ngang trong tư thế người chiến thắng. - GV bổ sung tóm tắt ý kiến. - Kể sơ lược và trận Đống Đa lịch sử và chuyện chị Sáu ở pháp trường. Hoạt động 2: (2’) Nhận xét đánh giá. - GV nhận xét tiết học khen ngợi những HS phát biểu ý kiến. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (1’) - Vẽ 1 bức tranh mà em thích. - Xem tượng ở chùa, tượng đài. - HS quan sát, nhận xét. + Tranh vẽ trên giấy, vải bằng, chì, màu... + Tượng được tạc bằng gỗ, thạch cao, xi măng, đồng... + Tư thế hướng về phía trước. Dáng hiên ngang, mặt ngẩng mắt nhìn thẳng, tay trái cầm dốc kiếm... + Vua Quang Trung tượng trưng cho sức mạnh dân tộc Việt Nam chống quân xâm lược nhà Thanh. - Phật đứng ung dung, thư thái, nét mặt đặm chiêu, suy nghĩ, hai tay đặt lên nhau. - Chị đứng trong tư thế hiên ngang, mắt nhìn thẳng, tay nắm chặt biểu hiện sự kiên quyết. - HS hiểu hơn về các pho tượng trên. - Sưu tầm ảnh về các loại tượng. - Quan sát bình đựng nước.
Tài liệu đính kèm: