Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ
I/ Mục tiêu:
-Biết đọc liền mạch các từ , cụm từ trong câu ; ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng .
-Hiểu nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạbài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần: 3 Từ ngày: 06/ 9 / 2010 đến ngày: 10 /9 / 2010 THỨ NGÀY BUỔI TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY Đ D D H Hai 06/9 Sáng 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Ôn Toán Bạn của Nai Nhỏ // (Thầy Công dạy) // Chiều 1 2 3 Mĩ thuật Ôn TV Ôn TV Vẽ theo mẫu . Vẽ lá cây Luyện đọc : Bạn của Nai Nhỏ // Hình minh họa, lá Ba 07/9 Sáng 1 2 3 4 Thể dục Toán TViết C.tả Bài 5 (Thầy Công dạy) Chữ hoa: B Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ Mẫu chữ hoa :B Chiều 1 2 3 K .ch Ôn TV Ôn TV Bạn của Nai Nhỏ Luyện Tập viết Luyện Tập chép TƯ 08/9 Sáng 1 2 3 Tập đọc Toán LTVC Gọi Bạn (Thầy Công dạy) Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? Chiều 1 2 3 4 Chính tả Â. nhạc Ôn TV Ôn TV N - V : Gọi bạn ( Thầy Thuấn dạy) Luyện đọc : Gọi bạn Luyện viết CT : Gọi bạn NĂM 09/9 Sáng 1 2 3 4 5 Toán Đ. đức TN- XH Ôn TV Ôn Toán (Thầy Tuấn dạy) // // // (Thầy Công dạy) Chiều 1 2 3 Ôn Toán Ôn Toán Ôn TV Ôn TV (Thầy Tuấn dạy) // // // SÁU 10/9 Sáng 1 2 3 4 Thể dục TLV Toán Ôn Toán Bài 6 Sắp xếp câu trong bài, lập danh sách HS (Thầy Công dạy) // Chiều 1 2 3 T. công Ôn TV SHTT Gấp máy bay phản lực (T1) Ôn TLV: Sắp xếp câu trong bài, lập danh sách HS Sơ kết tuần 3 Quy trình Thứ 2 ngày 06 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Bạn của Nai Nhỏ I/ Mục tiêu: -Biết đọc liền mạch các từ , cụm từ trong câu ; ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng . -Hiểu nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạbài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( Tiết 1) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Làm việc thật là hay - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét ghi điểm 3/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học –ghi đề: b/ Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Luyện đọc từ khó: Đôi gạc, chắc khỏe, ngã ngửa, hích vai, lao tới, lo lắng . - Đọc từng đoạn trước lớp: * Luyện đọc câu khó: - Sói sắp tóm được Dê non / thì bạn con đã kịp lao tới/ dùng đôi gạc chắc khỏe / húc Sói ngã ngửa.// -Con trai bé bỏng của cha/ con có một người bạn như thế /thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// -Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh. 4/ Củng cố – d ặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét ghi điểm 3/ Dạy bài mới: a/ Hướng dẫn tìm hiểu: * Đọc đoạn 1. Câu 1: + Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? + Cha Nai nhỏ nói gì? * Đọc Đoạn 2 ,3: Câu2:+ Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình. Câu3: Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm nào ? * Đọc đoạn 4 Câu 4: Theo em những người bạn tốt là người như thế nào? * GV giúp HS hiểu: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. b/ Luyện đọc : - GV hướng dẫn HS đóng vai. - GV nhận xét . 4/ Củng cố – d ặn dò: - GV nhận xét tiết học: -Về nhà đọc kĩ bài để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Chuẩn bị bài :Gọi bạn - Hát -3HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS phát hiện tiếng khó và đọc luyện phát âm đúng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. . -Cả lớp theo dõi - HS đọc nhóm 3 em. Mỗi em đọc một đoạn - Các nhóm cử đại diện thi đọc - cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay. -HS đọc đồng thanh cả bài. -1HS đọc đoạn 1 + Đi chơi xa cùng các bạn . + Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con . - 1HSđọc. + Hành động 1: lấy vai hích hòn đá to, chặn ngang lối đi . + Hành động 2:Nhanh chóng kéo Nai nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây. + Hành động 3:Lao vào gã Sói dùng cọc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non. * HS nêu ý kiến. Vídụ:- Em thích hành động dũng cảm. - Em thích hành động liều mình cứu bạn - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe. - Mỗi nhóm 3 em đọc phân vai 1 em đọc lời dẫn chuyện,1em đọc lời Nai nhỏ,1 em đọc lời bạn của Nai nhỏ. - Cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay cá nhân đọc hay. 1’ 5’ 28’ 1’ 27’ 1’ 35’ 1’ 4’ 28’ 13’ 15’ 2’ Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... Chiều thứ 2ngày 6 tháng 9 năm 2010 Mĩ thuật : Vẽ theo mẫu: vẽ lá cây I/ Mục tiêu : - HS nhận biết hình dáng, đặc điểm , màu sắc và vẻ đẹp của một vài loại lá cây . - Biết vẽ lá cây . - Vẽ được 1 lá cây và vẽ màu theo ý thích. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh và loại lá III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập HS Chấm một số bài vẽ nhận xét 3/ Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Vẽ theo mẫu vẽ lá cây - GV ghi đề lên bảng b) Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét GV: Giơí thiệu một số lá cây có hình dạng màu sắc khác nhau. Hỏi HS nêu tên của từng lá cây *kết luận : Mỗi lá cây đều có hình dạng màu sắc khác nhau. c) Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách vẽ -GV treo các bước vẽ. -GV vẽ phát họa các nét chính vừa vẽ vừa nêu cách vẽ. -Vẽ hình dáng chung của lá - Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho giống chiếc lá. - Tô màu theo ý thích. d) Hoạt động 3: Thực hành -GV cho học sinh xem 1 số bài vẽ năm trước. -Nhắc HS vẽ trước giữa tờ giấy, cân đối, không vẽ quá to hoặc quá nhỏ, không dùng thước để vẽ, vẽ màu. Hoạt động 4: Nhâïn xét đánh giá -HS vẽ xong đem lên bảng cả lớp nhận xét đánh giá. -GV nhận xét và xếp loại một số bài vẽ của HS. 4/ Củng cố – Dặn dò: Về nhà sưu tầm một số tranh vẽ về cây . Chuẩn bị tiết sau : Vẽ tranh :Đề tài Vườn cây. GV nhận xét tiết học . 1’ 3’ 29’ 1’ 3’ 6' 19’ 2’ HS để dụng cụ lên bàn. HS quan sát 1 lá cây nhận xét. HS kể tên : Lá bàng, lá hoa hồng ,lá tía tô. HS nhận biết về hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau. -HS theo dõi . -2-3( HS K- G) lên bảng vẽ. - HS thực hành vẽ vào vở. -HS nhận xét bài vẽ xong, nhận xét về hình dáng, bố cục ,cách tô màu. Rút kinh nghiệm: Ôn Tiếng Việt Luyện đọc ( 2 tiết) Bạn của Nai Nhỏ I/ Mục tiêu: -Giúp HS đọc liền mạch các từ , cụm từ trong câu ; ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng . - Hiểu nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tiết Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Làm việc thật là hay - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét ghi điểm 3/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học –ghi đề: b/ Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Luyện đọc từ khó: Đôi gạc, chắc khỏe, ngã ngửa, hích vai, lao tới, lo lắng . - Đọc từng đoạn trước lớp: * Luyện đọc câu khó: - Sói sắp tóm được Dê non / thì bạn con đã kịp lao tới/ dùng đôi gạc chắc khỏe / húc Sói ngã ngửa.// -Con trai bé bỏng của cha/ con có một người bạn như thế /thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// -Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh. 4/ Củng cố – d ặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài học– ghi đề: Ôn Tiếng Việt Luyện đọc bài : Bạn của Nai Nhỏ b/ Luyện đọc - GV đọc mẫu . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - Đọc từng đoạn trước lớp: -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh. c/ Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đóng vai. - GV nhận xét . 4/ Củng cố – d ặn dò: - GV nhận xét tiết học: -Về nhà chuẩn bị bài :Gọi bạn - Hát - 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS phát hiện tiếng khó và đọc luyện phát âm đúng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. . -Cả lớp theo dõi - HS đọc nhóm 3 em. Mỗi em đọc một đoạn - Các nhóm cử đại diện thi đọc - cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay. -HS đọc đồng thanh cả bài. - Hát -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -Cả lớp theo dõi - HS đọc nhóm 3 em. Mỗi em đọc một đoạn - Các nhóm cử đại diện thi đọc - cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay. -HS đọc đồng thanh cả bài. - Mỗi nhóm ... t: *Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc bài chính tả +Giúp HS nắm nội dung bài -Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? - Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì? +Hướng dẫn HS nhận xét : -Bài chính tảcó những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? + Viết tiếng khó : * HS viết bàivào vở. *Chấm- chữa bài - GV lấy bài chính tả chép bảng phụ đọc từng câu - GV Thu vở chấm 5-7 bài c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: -Gọi 1HS đọc yêu cầu. -Y/cầu HS tự làm bài -GV hỏi qui tắc viết ng, ngh. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi 2HS lên bảng làm bài 4) Củng cố – Dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại qui tắc viết ng,ngh. -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài “Bím tóc đuôi Sam” 1’ 4’ 28’ 1’ 20’ 7’ 2’ -Hát 2 HS lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con. -Lớp theo dõi -2HS đọc bài -Trời quá hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo không còn gì để nuôi sống đôi bạn . -Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến bây giờ vẫn còn gọi hoài Bê !Bê. -Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và tên riêng : Bê Vàng , Dê Trắng - Ghi sau dấu hai chấm,đặt trong dấu ngoặc kép.Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than . -HS viết bảng con : Suốt cạn, hạn hán,quên đường về . -HS viết bài vào vở -HS tự chấm và sửa lỗi. -Chọn chữ trong ngoặc để điền vào ô trống. -2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -Nghiêng ngả, nghi ngờ, -Nghe ngóng,ngon ngọt. -HS nhắt lại quy tắc viết ng, ngh -HS đọc yêu cầu Cây gỗ, gây gổ,màu mỡ, cửa gỗ 2 HS nhắc lại qui tắc. Rút kinh nghiệm: Toán 9 cộng với một số : 9+5 I/ Mục tiêu : Giúp HS - Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Kĩ năng: Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng. Giải tốn bằng một phép tính cộng. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học tốn, rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: - 20 que tính , bảng gài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1)Ổn định tổ chức: 2)Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng : -Đặt tính rồi tính 23 + 7 ; 16 + 24 ; 35 + 15 - GV nhận xét, cho điểm 3) Bài mới: a/ Giơí thiệu bài – Ghi đề bài b/ Giới thiệu phép cộng 9 cộng với 5: GV nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.? Yêu cầu HS sử dụng que tính để tính kết quả. GV nêu 9+5 GV thao tác trên que tính *Hướng dẫn HS thực hiện phép tính Lập bảng công thức 9 cộng với 1 số 9+2 = 9+6 = 9+3 = 9 +7 = 9+4 = 9+8 = 9+5 = 9+9 = c/ Thực hành : Bài 1:Tính nhẩm: - Yêu cầu nhớ lại bảng cộng và tự làm bài. Bài 2: Tính -Y/c HS tự làm bài -Gọi một số em nêu cách tính Bài 3: -Gọi HS nêu y/c -HS nêu đề bài 9 + 6 + 3 và yêu cầu HS nêu cách tính - Tương tự HS làm các bài tập tiếp theo Bài 4: Giải toán -Gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS tự tóm tắt -Gọi 1 HS lên bảng giải -Lớp làm bài vào vở -GV thu vở chấm bài 4/ Củng cố – Dặn dò: -Gọi HS đọc thuộc bảng 9 cộng với một số. -Nhận xét tiết học . Biểu dương HS học tốt. -Về nhà học thuộc bảng 9 cộng với một số . Chuẩn bị bài 29+5. 1’ 5’ 26’ 1’ 10’ 15’ 3’ - Hát - 3 HS lên bảng làm –Cả lớp làm bảng con. -HS nghe và phân tích bài toán -HS lấy que tính, tính rồi nêu kết quả là 14 que tính. -HS nêu cách tính -Lấy 9 que tính thêm 1 que là 10 que tính , 10que tính thêm 4 que là 14 que tính. 9 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 5 thẳng cột với 9và 5 ,viết 14 1 vào cột chục * HS sử dụng que tính tự tìm kết quả. - HS học thuộc lòng bảng 9 cộng với 1. -HS tự làm bài -Kết quả: 12,12; 15,15 ; 17, 17 ; 16 ,16 ; 13 , 13 . -HS tự làm bài vào vở. 9 9 9 7 5 2 8 9 9 9 11 1 7 1 8 1 6 1 4 -Cả lớp theo dõi. - HS đọc đề bài 9+6 = 15, 15 cộng 3 bằng 18 9 + 6 + 3 =18. 9 +4 + 2 = 15 9 + 9 + 1 = 19 9 + 2 + 4 = 15 -HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm Tóm tắt : Có 9 cây táo Thêm 6 cây táo Tất cả cây táo Bài giải. Sốâ cây trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây -HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số * Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh I/Mục tiêu : - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1) Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy ( BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3) - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1)Ổn định tổ chức: 2)Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bản tự thuật đãõ viết ở tuần 2 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài-Ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: -Gọi 1 HS đọc và xác định rõ 2 y/cầu của bài. +Sắp xếp lại theo thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ” Gọi bạn”đã học. + Dựa theo nội dung 4 tranh (đã xếp đúng)kể lại câu chuyện -Yêu cầu HS kể trong nhóm GV theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất . Bài 2: (Làm miệng ) -Gọi HS nêu yêu cầu GV Phát các băng giấy rời ghi nội dung câu a,b,c,d -Gọi 2 HS nhìn bảng đã xếp đọc lại câu chuyện -GV chốt lại lời giải đúng :b , d, a, c . Bài 3 : ( viết ) -Gọi HS yêu cầu GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm 4 em,GV phát giấy khổ to ,yêu cầu các nhóm làm bài. -GV thu vở chấm bài. 4) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xếp tên các bạn trong nhóm ghi vào vở.Chuẩn bị bài “cảm ơn, xin lỗi” 1’ 4’ 28’ 1’ 27’ 2’ -Hát -2 HS đọc bản tự thuật -1HS đọc yêu cầu bài . -Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ. * Tranh 1- 4 -3 -2 -HS kể chuyện theo tranh. -Cả lớp theo dõi - nhận xét. Ví du : Thuở xưa trong một cánh rừng xanh có đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống với nhau vô cùng thân thiết. Một năm trời hạn hán cây cỏ héo khô, suối không còn một giọt nước. Bê vàng liền lên đường đi tìm cỏ. - HS kể trong nhóm - Sắp xếp câu đúng thứ tự -4 HS lên bảng dán theo thứ tự nội dung câu chuyện Kiến và Chim gáy. -Cả lớp theo dõi -nhận xét. -Lập danh sách nhóm 5-6 em -HS làm bài xong dán lên bảng -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét làm bài tốt. Rút kinh nghiệm: Ôn Tiếng Việt Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh I/Mục tiêu : Giúp HS : - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1) Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy ( BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3). HS làm vào VBT - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1)Ổn định tổ chức: 2)Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài-Ghi đề bài: Ôn Tiếng Việt b/ Hướng dẫn HS làm bài tập vào VBT: * Bài tập 1: -Gọi 1 HS đọc và xác định rõ 2 y/cầu của bài. GV theo dõi nhận xét Bài 2: -Gọi HS nêu yêu cầu -GV chốt lại lời giải đúng :b , d, a, c . Bài 3 : -Gọi HS yêu cầu -GV thu vở chấm bài. 4) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xếp tên các bạn trong nhóm ghi vào vở.Chuẩn bị bài “cảm ơn, xin lỗi” 1’ 4’ 28’ 1’ 27’ 2’ -Hát -1HS đọc yêu cầu bài . -Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ. * Tranh 1- 4 -3 -2 Ví du : Thuở xưa trong một cánh rừng xanh có đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống với nhau vô cùng thân thiết. Một năm trời hạn hán cây cỏ héo khô, suối không còn một giọt nước. Bê vàng liền lên đường đi tìm cỏ. - Sắp xếp câu đúng thứ tự chuyện Kiến và Chim gáy. -Lập danh sách nhóm 5-6 em -Cả lớp nhận xét làm bài tốt. Rút kinh nghiệm: Sinh hoạt tập thể Sơ kết tuần 3 I/ Mục tiêu : - Sơ kết hoạt động tuần qua ; - Phổ biến công tác tuần tới - Tiếp tục giúp HS có thói quen tự quản , giữ vệ sinh trường lớp, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. - Sinh hoạt vui chơi ; GV phổ biến luật an toàn giao thông . II/ Chuẩn bị: - Chổi quét III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò I .Ổn định : II . Kiểm tra bài cũ : III .Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : - GV nêu nội dung tiết học . 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1: + Nội dung sơ kết tuần 2: - Cho học sinh thảo luận góp ý - GV nhận xét kết luận . + Nội dung sơ kết tuần 3: -Duy trì tốt sinh hoạt 15’ đầu buổi. -Tiếp tục học nội quy của nhà trường . -Tiếp tục giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ . - Đi đường đúng luật. * Hoạt động 2: - Phân công và hướng dẫn lao động sinh lớp , sân trường. - GV theo dõi giúp đỡ , nhận xét . * Hoạt động 3: -GV tổ chức cho HS hát múa tập thể bài : “Em yêu trường em” - GV nhận xét , đánh giá. IV. Củng cố – Dặn dò: - HS vỗ tay hát 1 bài hát - GV nhận xét tiết học 1’ 31’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 3’ - Hát - Cả lớp theo dõi chú ý lắng nghe . - Cả lớp thảo luận góp ý - Cả lớp thực hiện - HS lắng nghe - HS lao động theo tổ - Cả lớp thực hiện hát múa theo vòng tròn. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: