Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần học 14

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần học 14

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I - MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung bài: Anh em phải đoàn kết.

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó. Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết đoàn kết, đùm bọc nhau.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 1 bó đũa.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 14 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần học 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 S: 4 / 12 / 2008
 G: Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I - Mục tiêu
- Học sinh hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung bài: Anh em phải đoàn kết.
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó. Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đoàn kết, đùm bọc nhau.
II - Đồ dùng dạy học
- 1 bó đũa.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III - Hoạt động dạy và học
Tiết 1
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc từ khó.
- Hướng dẫn đọc câu
+ Một hôm, / ông đặt một bó đũa / và .... bàn, / rồi .... con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại / và bảo: //
- Ai bẻ gãy được bó đũa này / thì cha thưởng cho túi tiền //
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tự tìm từ khó.
+ Ví dụ: dâu, rể, lúc nhỏ, lớn lên...
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Đọc cả bài.
- Đọc đồng thanh.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Các con của cụ có thương yêu nhau không? Từ ngữ nào cho em thấy điều đó?
- Va chạm là gì?+ Gọi HS đọc đoạn 2
- Người cha bảo các con mình làm gì?
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
- Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được so sánh với gì?
- GV giảng từ: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
4- Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai. ( HSKG )
- Người cha muốn khuyên các con điều gì?
5- Củng cố - Dặn dò:
? Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
- GV nhận xét tiết học.
- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.Chuẩn bị bài sau:Nhắn tin.
- 1 HS đọc.
- Người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Không thương yêu nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là: họ thường hay va chạm.
- Hay cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Nếu ai bẻ gãy được bó đũa thì cha thưởng cho túi tiền.
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
- So sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với cả 4 người con.
- HS đọc ( 2 nhóm )
- Anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
Toán
55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9
I - Mục tiêu
- Giúp HS thực hiện phép trừ có nhở dạng: 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan, củng cố cách tìm số hạng chưa biết, biẻu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
- Hứng thú, tự tin trong học tập và giải toán.
II - Đồ dùng dạy học	
Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3.
III - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- giới thiệu phép trừ 55 - 8	
- GV cho HS tìm cách đăth tính và tính vào bảng con.
- Ta vận dụng bảng trừ nào thể hiện phép tính này?
- Các phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 tương tự.
3- Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài
Bài 3: GV cho HS quan sát mẫu trên bảng phụ.
- Mẫu gồm hình gì và hình gì ghép lại với nhau?
( HSKG )
4- Củng cố - Dặn dò:
- Nêu ví dụ phép trừ dạng vừa học ?
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Nêu phép trừ 55 - 8
- HS đặt tính và tính vào bảng con.
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Nhận xét
- 15 trừ đi một số.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- Chữa bài - nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Giải vào giấy nháp.
- Chữa bài nhận xét.
- HS quan sát.
- Gồm hình tam giác và hình chữ nhật.
- 1 HS lên bảng chỉ hình chữ nhật và hình tam giác.
- HS tự vẽ hình chữ nhật và hình tam giác thành hình ngôi nhà.
- Chữa bài - nhận xét.
 S: 4 / 12 / 2008
 G: Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
( Đ / C Phương dạy )
 S: 4 / 12 / 2008
 G: Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Nhắn tin
I - Mục tiêu
- Học sinh hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. Biết viết 1 tin nhắn gọn, đủ ý.
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Có ý thức thái độ đúng khi viết nhắn tin.
II - Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc
III - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc từ khó.
- Hướng dẫn đọc câu dài.( GV treo bảng phụ )
+ Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ thơ / và làm 3 bài tập toán / chị đã đánh dấu //
+ Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát / cho tớ mượn nhé. //
3- Tìm hiểu bài:
- Những ai nhắn tin cho Linh?
- Nhắn bằng cách nào?
- Vì sao chị Hà và Nga phải nhắn bằng cách ấy?
- Gọi HS đọc mẩu tin thứ nhất.
- Chị Nga nhắn tin cho Linh những gì?
- Hà nhắn Linh những gì?
- Gọi HS đọc bài tập 5:
- Bài yêu cầu em làm gì?
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Nội dung tin nhắn là gì?
4- Củng cố - Dặn dò.
? Bài học giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài .
- HS khá đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS tự tìm từ khó đọc
+ Ví dụ: quét nhà, lồng bàn, que chuyền.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu.
- HS đọc lần lượt từng tin nhắn.
- HS đọc cả bài.
* Phương án HS trả lời đúng
- Chị Nga và bạn Hà.
- Viết tin nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy, còn lúc Hà đến Linh không có nhà.
- Dặn Linh các việc cần làm và quà sáng chị để trong lồng bàn.
- Hà đến chơi, Linh không có nhà. Hà nhắn Linh mang cho Linh bộ que chuyền và mang cho Hà mượn quyển bài hát.
- Viết nhắn tin.
- Bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đến giờ đi học.
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- HS thực hành viết nhắn tin.
- Một số em đọc bài.
- Nhận xét.
Tập viết
Chữ hoa M
I - Mục tiêu
- Học sinh biết viết chữ M hoa và cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm.
- Viết đúng cỡ chữ và khoảng cách, rèn cách nối các con chữ.
- Có ý thức viết đúng, đẹp.
II - Đồ dùng dạy học
- Chữ mẫu trong khung chữ.
- Cụm từ ứng dụng viết trong bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chữ M
- HS quan sát - nhận xét độ cao các nét của chữ M ( GV đưa ra chữ mẫu )
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
 M
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu cum từ. ( GV đưa ra cụm từ ứng dụng ) 
- Giải thích ý nghĩa: khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm.
- Cho HS quan sát - nhận xét số tiếng, độ cao của từng con chữ trong cum từ.
- GV hướng dẫn HS viết và nối các con chữ
4- Hướng dẫn viết vở.( HSKG viết thên phần chữ nghiêng )
-G/v thu chấm,nhận xét
5- Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS hoàn thành bài trong vở Tập viết.
- Chuẩn bị cho bài sau:Viết chữ hoa N.
- Chữ M cao 5 li, rộng 5 li, được viết bởi 4 nét là: nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên, nét móc xuôi phải.
- HS viết vào bảng con.
- Nhận xét - sửa lỗi.
- HS nhận xét, nêu câu trả lời.
- Chữ M, g, y, l cao 2,5 li.
- Chữ t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng chữ "Miệng"
- HS viết vào vở từng dòng.
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Củng cố phép trừ đã học (tính nhẩm và tính viết)
- Củng cố bài toán về ít hơn, biểu tượng về hình tam giác.
- Hứng thú, tự tin trong học tập và giải toán.
II - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
Bài 1: HS đại trà
GV gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2: HS đại trà GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý cho HS so sánh kết quả của:
15 - 5 - 1 và 15 - 6
(so sánh 1 + 5 và 6)
KL: Khi trừ một số đi 1 tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng.
Bài 3: HS đại trà
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 4: HS đại trà
Yêu cầu HS đọc đề.
Bài 5: ( HSKG )Tổ chức cho HS thi xếp hình.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm giấy nháp.
- Đọc kết quả.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc to Y/ cầu.
- HS nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.
- HS giải thích:
15 - 5 - 1 = 15 - 6
Vì 5 + 1 = 6 15 - 5 - 1 = 15 - 6
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- Xác định dạng toán.
- HS tóm tắt và giải vào vở.
- Chữa bài.
- HS thi xếp hình.
Thủ công
Gấp cắt dán hình tròn 
I - Mục tiêu
- Học sinh gấp cắt dán hình tròn thành thạo.
- Gấp cắt dán đúng quy trình theo yêu cầu của bài.
- Có hứng thú với giờ học thủ công.
II - Đồ dùng dạy học
- Mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông.
- Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
III - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- GV cho HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS thực hành,uốn nắn bổ sung,gợi ý cho HS cách trình bày sản phẩm như làm bông hoa,chùm bóng bay.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
- Tuyên dương khích lệ những em có sản phẩm đẹp, sáng tạo.
3- Củng cố - dặn dò:
- Căn dặn HS về nhà thực hành gấp, cắt,dán hình tròn nhiều lần cho thạo.
- Chuẩn bị cho vật liệu cho tiết học sau học:Gấp,cắt,dán biển báo giao thông.
- 1 HS nhắc lại.
+ Bước 1; gấp hình.
+ Bước 2: cắt hình tròn.
+ Bước 3: Dán hình tròn.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tuyên dương các nhóm trang trí và trưng bày đẹp.
 S: 4 / 12 / 2008
 G: Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình
Câu kiểu: Ai làm gì? - Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I - Mục tiêu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình cảm.
- Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì? 
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II - Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3.
III - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
Gọi HS đọc đề bài.
Bài 2: GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc đề và mẫu.
Chú ý HS xếp câu:
+ Anh em nhường nhịn nhau.
+ Anh nhường nhịn em.
Là câu không đúng mẫu.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn cần điền dấu.
- Nhận xét (ô trống 1, 3 điền dấu chấm, ô trống 2 điền dấu chấm hỏi vì là câu hỏi).
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tìm từ ngữ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
+ Ví dụ: nhường nhịn, yêu thương, quý mến.....
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 em đọc các từ của mình tìm được.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào giấy nháp.
- 3 em lên bảng.
- Chữa bài - nhận xét.
- 1 em đọc y/ cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài (1 em lên điền vào bài tập trên bảng)
Thể dục
Trò chơi vòng tròn 
(GV chuyên dạy)
Toán
Bảng trừ
I - Mục tiêu
- Củng cố các bảng trừ có nhớ đã học (tính nhẩm)
- Vận dụng để làm các bài tập.
- Vẽ hình theo mẫu, củng cố biểu tượng hình vuông, hình tam giác.
- Hứng thú, tự tin trong học tập và giải toán.
II - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- Học sinh lập bảng trừ đã học.
- GV cho HS đọc nối tiếp các phép tính để thành lập từng bảng trừ.
Bài 2: HS đại trà làm 4 phép tính, HSKG làm cả.
GV cho Học sinh làm vở bài tập.
Bài 3: HS đại trà.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát, phân tích mẫu.
3- Củng cố - Dặn dò:
? Hãy đọc một bảng trừ mà em đã học?
 - GV nhận xét giờ học
- Học sinh lập bảng trừ.
- Học sinh đọc bảng trừ vừa lập.
- Học sinh mở vở bài tập làm bài tập 2.
- Đổi bài kiểm tra chéo.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát, nhận xét.
- Cả lớp vẽ vào vở.
- 1 em lên bảng.
- Nhận xét.
Tự nhiên xã hội	
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I - Mục tiêu
- HS nhận biết một số thứ có thể gây ngộ độc cho con người.
- Biết những việc cần làm để phòng tránh ngộ độc và ứng xử khi bảng thân hay người xung quanh bị ngộ độc.
- Có ý thức phòng tránh ngộ độc.
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ MT: HS biết một số thứ có thể gây ngộ đọc.
+ Tiến hành: Gv cho HS làm việc theo cặp.
- Quan sát tranh nêu những thứ có thể gây ngộ độc? 
- Vì sao ta có thể bị ngộ độc bởi các chất trên?
+ KL: chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn uống chưa hợp vệ sinh, ăn uống nhầm các hoá chất.
3- Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc
+ MT: HS biết cách phòng tránh bị ngộ độc.
 + Tiến hành: GV cho HS quan sát hình 4, 5 nói rõ mọi người làm gì để phòng tránh ngộ độc
+ KL: Cần sắp xếp gọn gàng ...
4- Hoạt động 3: Đóng vai, xử lí tình huống.
+ MT: Biết cách xử lí khi bị ngộ độc
+ Tiến hành: Tổ chức cho HS đóng vai.
+ KL: Khi bị ngộ độc phải gọi người lớn, nói cho mọi người biết đã ăn uống gì. Nếu người thân bị ngộ độc phải gọi cấp cứu hay đưa đến trung tâm y tế.
5- Củng cố - Dặn dò.
- Nêu các việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ?
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Thuốc tây, hoá chất, thức ăn ôi thiu,...
- Sử dụng, ăn uống nhầm.
- Học sinh trả lời.
- Không ăn thức ăn ôi thiu, để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Để riêng hoá chất và thức ăn.
- Các nóm thảo luận nêu cách xử lí.
- Đại diện 1 số nhóm lên đóng vai xử lí tình huống.
- Nhận xét.
 S: 4 / 12 / 2008
 G: Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn
Quan sát tranh tả lời câu hỏi
Viết nhắn tin
I - Mục tiêu
- Học sinh nhìn tranh trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái.
- Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
- Có ý thức nói, viết thành câu.
II - Hoạt động dạy và học.
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV cho HS quan sát tranh.
?/ Tranh vẽ gì?
?/ Bạn nhỏ đang làm gì?
?/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
?/ Tóc bạn như thế nào?
?/ Bạn nhỏ mặc gì?
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
?/ Vì sao em phải viết tin nhắn?
?/ Nội dung tin nhắn cần ghi rõ điều gì?
3- Củng cố - Dặn dò:
? Khi nào em viết nhắn tin?
- Gv nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài sau:Kể về anh,chị em.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- 1 bạn nhỏ, 1 búp bê và 1 chú mèo con.
- Cho búp bê ăn.
- Trìu mến.
- Buộc 2 chiếc nơ rất đẹp, 2 bím tóc xinh xinh.
- Một bộ quần áo sạch sẽ ...
+ HS nói lại các câu trả lời thành 1 đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Vì bà đến đón em đi chơi, bố mẹ không có nhà nên em phải viết tin nhắn để bố mẹ khỏi lo.
- Em đi chơi với bà.
+ HS thực hành viết tin nhắn.
- HS đọc bài - nhận xét.
Chính tả (TC)
Tiếng võng kêu
I - Mục tiêu
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 của bài.
- Làm đúng các bài tập phân biệt chính tả.
- Có ý thức viết đúng, đẹp.
II - Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi lại đoạn cần chép.
III - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chính tả.
- GV treo bảng phụ.
- Gv đọc đoạn thơ.
?/ Đoạn vừa đọc cho ta biết điều gì?
? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp?
?/ Chữ cái đầu dòng viết như thế nào?
+ Hướng dẫn viết từ khó.
- Gv cho HS chép bài vào vở.
- GV thu chấm - nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại đoạn chép.
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- 4 chữ.
- Viết vào giữa trang giấy.
- Viết hoa.
- HS tự tìm từ khó viết vào bảng con.
+ Ví dụ: Giang, phơ phất, gian,...
- HS luyện viết từ khó.
- HS chép bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài - nhận xét.
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Củng cố về bảng trừ có nhớ, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng, số bị trừ chưa biết, độ dài 1 dm, ước lượng độ dài.
- Làm bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
II - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
Bài 1: HS đại trà.
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2: HS đại trà làm phần a. HSKG làm cả.
Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 3: HS đại trà làm phần a,b. HSKG làm cả.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
-x là thành phần nào trong phép tính?
Bài 4: HS đại trà.
Gọi HS đọc đề.
Bài 5: HS đại trà.GV vẽ hình lên bảng
?/ Đoạn thẳng này dài bao nhiêu đề xi mét?
?/ Ta phải so sánh đoạn thẳng MN với đoạn thẳng bao nhiêu cm?
?/ MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm?
+ Ta phải ước lượng độ dài phần hơn sau đó lấy 10 cm trừ độ dài phần hơn.
- Cho HS dùng thước kiểm tra rồi khoanh vào kết quả C.
3 Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp từng phép tính và kết quả.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- Chữa bài, nhận xét cách đặt tính và tính.
- Tìm x.
- HS trả lời.
- HS làm vào giấy nháp.
- Chữa bài, nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
- 1 HS đọc to.
- HS tự tóm tắt - giải bài toán vào vở.
- 1 dm.
- 10 cm.
- Ngắn hơn.
- HS ước lượng độ dài phần hơn (khoảng 1 cm)
- Vậy MN dài khoảng:
 10 - 1 = 9 (cm)
Sinh hoạt 
kiểm điểm nề nếp trong tuần
I,Mục tiêu:
-Kiểm điểm về nền nếp,học tập trong tuần.
-Đề ra kế hoạch,phương hướng cho tuần15.
-Giáo dục học sinh ý thức tự phê cao.
II, Nội dung:
1. Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo cỏc hđ trong tổ: 3 tổ trưởng.
2. Lớp trưởng nhận xột.	
3. Giỏo viờn PTL nhận xột chung về cỏc mặt.
a. Học tập: 
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b. Nề nếp TD VS:
- Cú ý thức truy bài đầu giờ học. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn thể dục giữa giờ tỏc phong nhanh nhẹn.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Vệ sinh cỏ nhõn: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
* Song cũn một số hạn chế:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c. Nhận xét sinh hoạt Sao:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
d, Phương hướng tuần 15:
- Phỏt huy những mặt tốt, khắc phục những điểm cũn hạn chế.
- Phỏt huy” đụi bạn học tập” để giỳp nhau tiến bộ hơn.
- Tăng cường học tập ở lớp, ở nhà cho tốt.
- Tổ chức học sinh sưu tầm tranh ảnh về bộ đội, tình quân dân.
- Phát động đợt thi đua chào mừng ngày 22/12.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14 lop 2(2).doc