I.Mục tiêu :
Biết : Khi nhặt được của rơicần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
Biết :Trả lại của rơi khi người bị mất là người thật thà, mọi người quý trọng.
Quý trọng những người thật thà, lhông tham của rơi.
II.Chuẩn bị:
GV:Vở bài tập đạo đức.
- HS: Tập vở .
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 20 Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy. Thứ Hai 11 / 01 / 2010 Đạo đức 20 Trả lại của rơi ( Tiết 2 ) Toán 96 Bảng nhân 3 Tập đọc 58 Ông Mạnh thắng Thần Gió ( Tiết 1 ) Tập đọc 59 Ông Mạnh thắng Thần Gió Thứ Ba 12 / 01 / 2010 Thể dục 39 Đứng kiễng gót hai tay chống hông ( dang ngang ) TC: chạy đổi chỗ và vỗ tay nhau. Kể chuyện 20 Ông Mạnh thắng Thần Gió Toán 97 Luyện tập Mỹ thuật 20 Vẽ theo mẫu:Vẽ túi xách (MT) Thứ Tư 13 / 01 / 2010 Chính tả 39 ( Nghe – Viết ) : Gió (MT) Tập đọc 60 Mùa xuân đến Toán 98 Bảng nhân 4 T. N. X. H 20 An toàn khi đi các phương tiện giao thông Thủ công 20 Gấp, cắt, dán Thiếp chúc mừng ( Tiết 2 ) Thứ Năm 14 / 01 / 2010 L.T - Câu 20 Từ ngữ về thời tiết – ĐVTLCH: khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than Tập viết 20 Viết hoa chữ Q Toán 99 Luyện tập Thể dục 40 Một số bài tập RLTTCB – TC:Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau Thứ Sáu 15 / 01 / 2010 Chính tả 40 ( Nghe – Viết ) : Mưa bóng mây Tập. L. văn 20 Tả ngắn về bốn mùa (MT) Toán 100 Bảng nhân 5 Âm nhạc 20 Bài Hoa lá mùa xuân SH 20 Sinh hoạt lớp. Thứ 2 ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI ( T2 ) I.Mục tiêu : Biết : Khi nhặt được của rơicần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. Biết :Trả lại của rơi khi người bị mất là người thật thà, mọi người quý trọng. Quý trọng những người thật thà, lhông tham của rơi. II.Chuẩn bị: GV:Vở bài tập đạo đức. - HS: Tập vở. III.Lên lớp : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø 1.Bài mới: Trả lại của rơi ( Tiết 2 ) *Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện“Chiếc ví rơi “ -Đọc câu truyện : “ Chiếc ví rơi “ -Lớp thảo luận theo yêu cầu của GV . -Nội dung câu chuyện là gì ? - Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen? Vì sao ? - Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có làm như bạn không ? Vì sao ? - Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm . *Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân . - Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về việc trả lại của rơi . - Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp . - Khen những em có hành vi trả lại của rơi . Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn trả lại của rơi . * Hoạt động 3: Thi ứng xử nhanh - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội. - Cho mỗi đội 2 phút đẻ chuẩn bị tình huống sau đó các đội lên diễn lại cho lớp xem . - Lắng nghe và nhận xét khen những đội có tiểu phẩm và trả lời hay. 2.Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - Lớp lắng nghe câu chuyện . - HS thảo luận . - Các nhóm thảo luận đẻ hoàn thành bài tập -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp . -Lớp lắng nghe nhận xét bạn -Lần lượt một số em lên kể lại các việc mình đã làm hoặc do bạn mình làm về trả lại của rơi . - Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể . - Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội trưởng điều khiển . - Lần lượt các đội lên diễn về cách xử lí tình huống của đội mình . -Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn xuất và trả lời như vậy có đúng không để bổ sung . - Lớp tham gia thi ứng xử nhanh . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . TOÁN BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: Lập được bảng nhân 3 Nhớ được bảng nhân 3 Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) Biết đếm thêm 3. (BT cần làm BT:1 – 2- 3) II.Chuẩn bị : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng SGK, tập vở.. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Gọi ba học sinh lên bảng : - Tính : 2 cm x 8 =? 2 kg x 6 = ? 2cm x 5 = ? ; - cả lớp làm bảng con. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: Bảng nhân 3 a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3: -Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu : - Có mấy chấm tròn ? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3 được lấy mấy lần ? -3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn -3 được lấy một lần bằng 3. Viết thành : 3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ? - 3 nhân 2 bằng mấy ? - Hd HS lập công thức cho các số còn lại 3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30 -Ghi bảng công thức trên . * GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2,3, ... 10 -Yc HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . c) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -H d một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3 = 9 -Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Một nhóm có mấy học sinh? - Có tất cả mấy nhóm ? -Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm ntn. - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong SGK. -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3 . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu 2 HS thi đọc bảngnhân 3 - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem trước bài: “ Luyện tập”. -Ba học sinh lên bảng làm tính : 2 cm x 8 = 16 cm 2 kg x 6 = 12kg 2 cm x 5 = 10 cm -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Có 3 chấm tròn . - Ba chấm tròn được lấy 1 lần . - 3 được lấy 1 lần . -1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó -Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét -Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3 - Quan sát và trả lời : - 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được lấy 2 lần - Đó là phép nhân 3 x 2 - 3 x 2 = 6 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 3 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 . - Hai em nhắc lại bảng nhân 3 . - HS thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân. -Mở sách giáo khoa luyện tập -Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3 -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Một nhóm 3 học sinh. - Có 10 nhóm . - Ta lấy 3 nhân 10 . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài Giải Số HS mười nhóm có là : 3 x 10 = 30 (h s ) Đ/ S :30 HS -Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô trống -Là số 3 - Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là 9 . -Một học sinh lên sửa bài . -Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30. -Học sinh khác nhận xét bài bạn . - HS thực hiện. - Hai HS thi đọc bảng nhân 3 - Vài HS nhận xét. - Cả lớp đồng thanh bảng nhân 3. TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục đích yêu cầu : Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu ND:con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4). II . Chuẩn bị : Tranh minh họa , viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ :Thư Trung thu - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc . B-.Bàimớiù: ÔngMạnh thắng Thần Gió. 1) Phần giới thiệu -Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ” 2) Đọc mẫu: -Đọc mẫu diễn cảm bài văn . - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu: - GV theo dõi uốn nắn. * Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài . -Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.? -Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng . - Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó * Đọc từng đoạn : -Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là ø giọng đọc những ai ? - Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? +Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ? -Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi . +Yêu cầu HS đọc đoạn 2 . -Đoạn văn này có lời nói của ai ? Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ? -Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ . - GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh ) + Yêu cầu HS đọc đoạn 3 . - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh ) - Lắng nghe và chỉnh sửa c ... vở . -Về nhà viết lại những chữ sai - HS hát : Cả nhà thương nhau - Các tổ báo cáo sĩ số -2 em viết: Cá diếc , diệt ruồi ... -Nhận xét bài bạn . - Tranh vẽ cảnh bầu trời nắng nhưng lại có mưa . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. -Hai em nhắc lại tựa bài. -Nghe GV đọc mẫu, một em đọc lại bài -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Dung dăng cùng đùa vui . -Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cuời . - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu , mỗi câu có 5 chữ . - Các chữ cái đầu câu viết hoa . - Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm , dấu ngoặc kép . - Để cách một dòng . - thoáng , mây , ngay , ướt , cười . - Hai em lên viết từ khó. - Thực hành viết vào bảng con các từ . -hỏi , vở , chẳng , đã ,thoáng , mây , ngay , ướt , cười . -Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . -Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em đọc yêu cầu đề bài . -Học sinh làm việc theo nhóm . - Lần lượt cử người lên dán kết quả trên bảng lớp . - sương - mù ; xương - rồn ; đường - xa ; phu - sa; thiếu - sót; xót - xa; chiết cành; chiếc- lá; tiết- kiệm tiếc-nhớ; hiểu-biết; biếc - xanh ø TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN BỐN MÙA I.Mục đích yêu cầu: Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến nnăm câu) về nùa hè (BT2) *GDMT: Gi¸o dơc ý thøc b¶o vƯ m«i trêng thiªn nhiªn) . II. Chuẩn bị : - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng. Bài tập 1 viết trên bảng lớp . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø 1. Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm . b)Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài : - GV đọc đoạn văn lần 1 . - Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn . -Bài văn miêu tả cảnh gì ? -Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ? -Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? - Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Gọi 1 em đọc lại đoạn văn. Bài 2 - Ở bài tập 1 các em đã biết cách viết về một đoạn văn .Bây giờ các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè . -Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? - Mặt trời mùa hè như thế nào ? - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao ? -Mùa hè thường có hoa gì ? Hoa đó đẹp ra sao ? - Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? - Em có ước mơ mùa hè đến không ? - Mùa hè này em sẽ làm gì ? - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp . -Mời lần lượt HS đọc bài và yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn . - GV chữa bài HS chú ý về lỗi câu , từ . 3. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau . -2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà , mỗi em làm một câu . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tựa bài - Một em đọc bài . - Lắng nghe GV đọc đoạn văn . - 5 em đọc lại . - Mùa xuân đến . - Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ . - Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm . - Nhìn và ngửi . - Một em đọc đoạn văn tả mùa xuân đến - Lắng nghe GV . - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm . - Chiếu những ánh vàng rực rỡ - Cây cam chín vàng , cây xoài thơm nức , mùi nhãn lồng ngọt lịm ... - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. -Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát , vui chơi. -Trả lời . - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân . - Thực hành viết đoạn văn vào nháp - Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình trước lớp . - Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn . - 1 HS nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau. TOÁN BẢNG NHÂN 5 I.Mục tiêu : Lập được bảng nhân 5 Nhớ được bảng nhân 5 Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) Biết đếm thêm 5. (BT1, BT2, BT3) II. Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 5 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 5: - Gv đưa tấm bìa gắn 5 hình tròn lên và nêu : - Có mấy chấm tròn ? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần ? - 5 được lấy mấy lần ? -5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn -5 được lấy một lần bằng 5 . Viết thành : 5 x 1= 5đọc là 5 nhân 1 bằng 5. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5chấm tròn . Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần ? - 5 nhân 2 bằng mấy ? - Hd học sinh lập công thức cho các số còn lại. 5 x 1 = 5; 5 x 2 = 10 , 5 x 3 = 15 5 x 10 = 50 -Ghi bảng công thức trên . * GV nêu : Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 -Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 5 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng . - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . c) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -Hd một ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12 -Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Một tuần mẹ đi làm mấy ngày ? -Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày ta làm sao ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong sách giáo khoa . -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp sau số 5 là số mấy ? Tiếp sau số 10 là số nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gội một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống để có bảng nhân 5 -Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị ? 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS thi đọc bảng nhân 5 -Nhận xét đánh giá tiết học -1 HS lên bảng viết thành phép nhân và tính : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 -Học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Có 5 chấm tròn . - Năm chấm tròn được lấy 1 lần . - 5 được lấy 1 lần . -1số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó -HS quan sát tấm bìa để nhận xét . -Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 5 được lấy một lần thì bằng 5 - Quan sát và trả lời : - 5 chấm tròn được lấy 2 lần . 5 được lấy 2 lần - Đó là phép nhân 5 x 2 - 5 x 2 = 10 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 5 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 5 - Hai em nhắc lại bảng nhân 5. - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5. -Dựa bảng nhân 5 vừa học để nhẩm . - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 5 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 ; 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Mẹ đi làm 5 ngày. - Ta tính tích 5 x 4 -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài Giải Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là : 5 x 4 = 20 (ngày Đ/ S :20 ngày -Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống -Là số 5 - Tiếp sau số 5 là số 10. Tiếp sau 10 là số 15 -Một học sinh lên sửa bài . -Sau khi điền ta có dãy số : 5, 10, 15,20 , 25, 30 ,35 ,40 ,45 ,50 . - Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước nó 5 đơn vị 2 hS thi đọc bảng nhân 5. ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động, phụ hoa đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Trò chơi: “Rồng rắn lên mây” - Nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: gọi 2 em lên hát bài: Trên con đường đến trường. Nhận xét. 2/ Bài mới 3/ Thực hành: Ôân tập bài hát: Ôân tập theo từng tổ, nhóm Hát kết hợp gõ đệm Hát kết hợp với múa đơn giản Trò chơi: “Rồng rắn lên mây” GV cho học sinh tập đọc theo tiết tấu kết hợp gõ đệm với các câu đồng dao hoặc thơ 4 chữ như: Nu na nu nống Cái cống nằm trong Con ong nằm ngoài Kéo cưa lừa xẻ Oâng thợ nào khoẻ Về ăn cơm vua Nhận xét. 4/ Củng cố: Gọi HS thi hát 5/ Dặn dò: Dặn HS về xem bài: Hoa lá mùa xuân HS hát theo nhóm 2 HS thi hát
Tài liệu đính kèm: