Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 17 (chuẩn kiến thức, kĩ năng)

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 17 (chuẩn kiến thức, kĩ năng)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơI đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4).

* Rốn đọc và TLCH.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 

doc 18 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 17 (chuẩn kiến thức, kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
TìM NGọC
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơI đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4).
* Rốn đọc và TLCH.
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:(5’) 
Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Thời gian biểu” và TLCH:
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày?
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới (1’) : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1(30’): Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu. 
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu cần ngắt giọng trên bảng phụ:
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- Giảng từ: Long Vương; Thợ kim hoàn; Đánh tráo
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Nhận xét, tuyên dương
- 2 HS lên bảng đọc bài”Thời gian biểu” và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 1 em đọc toàn bài, đọc chú giải. Lớp đọc thầm
- Tìm cách đọc và luyện đọc. 
- Mỗi em đọc một đoạn
- Học sinh trong nhóm đọc cho nhau nghe.
- Chỉnh sửa cho nhau
- Cử đại diện nhóm
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 1 (20’): Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2, 3.
- Gặp bọn trẻ định giết con rắn nước chàng trai đã làm gì?
- Con rắn đó có gì kì lạ?
- Con rắn tặng chàng trai vật gì qúy?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
- Thái độ của chàng trai ra sao?
- Chó mèo đã làm gì để lấy lại được viên qúy ở nhà người thợ kim hoàn?
- Mời 1 em đọc đoạn 4, 5, 6. 
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc , chó mèo đã làm gì ?
- Lần này con nào sẽ mang ngọc về?
- Chúng mang được ngọc về không? vì sao?
- Mèo nghĩ ra kế gì?
- Quạ có bị mắc mưu không ?
- Thái độ của chàng trai thế nào? Khi lấy lại được viên ngọc quý .
- Tìm những từ khen ngợi chó và mèo?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
c. Hoạt động 2(10’): Luyện đọc toàn bài. 
- Cho học sinh thi đọc .
- GV tuyên dương những em đọc tốt.
* Rốn đọc và TLCH.
3. Củng cố, dặn dò(5’):
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và ôn tập chuẩn bị thi cuối kì I
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi .
-Con của Long Vương .
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn . 
-Biết đó là viên ngọc quý.
-Rất buồn .
-Mèo bắt được chuột, nó không ăn thịt, nếu chuột tìm thấy ngọc.
-Chó làm rơi bị con cá lớn nuốt mất.
-Rình bên sông, thấy có người đánh cá, đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Mèo đội trên đầu .
-Không. Vì bị con quạ đớp mất rồi bay lên cao.
-Mèo giả chết lừa quạ.
-Quạ mắc mưu, van lạy xin trả lại ngọc 
-Vô cùng mừng rỡ .
-Thông minh tình nghĩa .
- HS thi đọc 1 đoạn trong bài (4 đến 7 em đọc) 
- Các em khác nhận xét, bình chọn
Toán
ÔN TậP Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ
I. Mục Tiêu:
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Làm được cỏc BT: 1; 2; 3 a,c; 4. 
* Rốn làm BT cũn lại và VBT.
II. Chuẩn bị : Các bài tập 
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định :(1’)
2. Bài cũ:(5’) 2 em đọc bảng trừ 11 trừ đi một số 
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1:(25’) Luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Khi đặt tính ta phải chú điều gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm. 
Giáo viên sửa bài.
- Nhận xét tuyên dương. 
Bài 3(a, c) :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu .
- Viết lên bảng ý a và yêu cầu học sinh nhẩm và ghi kết quả . 
- Khi cộng 1 số với 1 tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. 
- Yêu cầu học sinh làm tiếp.
- Giáo viên sửa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề .
Tóm tắt
Lớp 2A trồng : 48 cây .
 Lớp 2B trồng hơn : 12 cây .
 Lớp 2B trồng :.. cây ?
- Giáo viên sửa bài .
- Giáo viên chấm 1 số bài.
* Rốn làm BT cũn lại và VBT.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS lên bảng đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vào vở.
- Các em khác đổi vở sửa bài .
- Đặt tính và tính .
- Chú ý: Khi đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng với chục. Tính từ phải sang trái.
- 3 em lên bảng làm. 
- Học sinh nêu
- Nhẩm 
- 3 em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở bài tập và nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đổi vở sửa bài .
- 3 em đọc bài toán
- Số cây lớp 2 B trồng được.
- Dạng nhiều hơn , ít hơn
- Học sinh nêu.
- 1 em lên bảng giải 
- Cả lớp làm vào vở
 Bài giải
Số cây lớp 2B trồng được là:
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
 Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1 
Kể chuyện
TìM NGọC
I. Mục đích yêu cầu :
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Rốn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Giáo viên gọi 5 em lên kiểm tra: kể nối tiếp câu chuyện: Con Chó nhà hàng xóm.
- Y/c 1 em nói ý nghĩa của câu chuyện: Con Chó nhà hàng xóm. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.
2. Bài mới: (1’)Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1:(5’) Hướng dẫn kể chuyện.
- Treo tranh và yêu cầu học sinh dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe 
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bạn kể.
b. Hoạt động 2:(23’) HS kể
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh kể theo câu hỏi gợi ý:
Tranh 1:
 - Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ?
Tranh 2: 
- Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng trai?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
- Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3:
- Tranh vẽ hai con gì?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
Tranh 4:
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5 :
- Chó và Mèo đã làm gì ? 
- Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
Tranh 6:
- Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
- Theo em, hai con vật đó đáng yêu ở điểm nào?
- Yêu cầu học sinh kể nối tiếp.
- Gọi học sinh nhận xét .
- Yêu cầu học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:(1’) GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em kể hay.
- 5 HS lên bảng đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Chia thành 6 nhóm.
- Học sinh kể theo nhóm. Trong mỗi nhóm học sinh kể về 1 bức tranh. 
- Các em khác nghe và chữa cho bạn 
- Mỗi nhóm cử 1 em kể về 1bức tranh do giáo viên yêu cầu.
- Một số em nhận xét theo tiêu chí đã nêu.
- 1 số học sinh yếu và trung bình kể.
-Cứu con Rắn. Con Rắn đó là con của Long Vương Nó tặng chàng trai viên ngọc quý.
-Chàng trai rất mừng.
-Người thợ kim hoàn .
-Tìm mọi cách đánh tráo.
-Xin đi tìm ngọc.
-Mèo và Chuột.
-Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc .
-Trên bờ sông.
-Ngọc bị cá đớp mất . Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến 
-Mèo vồ Qụa.Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó 
-Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo .
-Mừng rỡ
-Rất thông minh và tình nghĩa .
- Một số HS kể nối tiếp mỗi em 1 tranh
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện
- Các em khác nhận xét bạn kể.
- Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán
ÔN TậP Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ (tiếp theo )
I. Mục Tiêu :
 - Thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
* Làm được cỏc BT: 1; 2; 3 a,c; 4. 
* Rốn làm BT cũn lại và VBT.
II. Chuẩn bị: Bảng gài
III. Các hoạt động dạy và học 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5’)
- 2 HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số 
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1:(25’) Luyện tập.
Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm. Ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập . 
- Gọi học sinh đọc kết quả . 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 học sinh lên bảng làm .
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện các phép tính : 90 - 32 , 56 + 44 , 100 - 7 .
 - Nhận xét và cho điểm .
Bài 3(a,c): Gọi HS nêu y/c bài
- Y/c HS làm vào vở, lên bảng chữa bài
- Nhận xét và cho điểm .
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
Tóm tắt
 60 lít 12 lít
 ? lít
- Giáo viên sửa bài và bổ sung.
* Rốn làm BT cũn lại và VBT.
3. Củng cố dặn dò:(5’)
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS lên bảng đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh nêu.
- Tự nhẩm 
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ ) thông báo kết quả cho giáo viên.
- Học sinh nêu.
- Làm bài tập
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, về kết quả tính.
- Học sinh nêu 
- 2 HS nêu
- HS làm vào vở – chữa bài
- 2 em đọc đề 
 - Bài toán về ít hơn
 - 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải.
- Lớp làm vào vở .
 Bài giải
Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1
Chính tả
TìM NGọC
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc
 - Làm đúng BT2; BT3 a/b
* Rốn viết, làm BT cũn lại và VBT.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép .
 - Nội dung ba bài tập ch ... c từ khó: thong thả , miệng , nguy hiểm lắm .
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa đọc .
- Nhận xét uốn nắn.
- Giáo viên cho học sinh nhìn bảng viết bài .
- Giáo viên đọc lại toàn bài .
- Giáo viên chấm từ 5 đến 6 bài và nhận xét.
b. Hoạt động 2: (5’)Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tự làm 
- Gọi học sinh, hoạt động theo cặp.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương và đưa ra lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:(4’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Lắng nghe.
-Gà mẹ và gà con .
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết : “Không có gì nguy hiểm” “Có mồi ngon lại đây”
- “ Cúc cúc cúc” , “không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi” ; “ lại đây mau các con, mồi ngon lắm”.
- 4 câu.
- Dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép . 
- Những tiếng đầu câu và tên riêng.
- 1 em đọc
- 2 em lên bảng viết . Dưới lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Học sinh soát dấu, soát lỗi.
- Học sinh nêu.
- 2 em lên bảng . lớp làm vào vở
- Về viết lại những lỗi sai và làm bài tập vào vở bài tập, viết lại các bài đã học để thi .
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Toán
ÔN TậP Về ĐO LƯờNG
I. Mục Tiêu:
 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng đó và xác định 1 ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
* Làm được cỏc BT: Bài 1; 2(a,b); 3(a); 4 
II. Đồ dùng dạy và học:
 Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm hoặc 1 vài tháng, mô hình đồng hồ , đồng hồ để bàn
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra:
+Nối các điểm để tạo thành hình tứ giác.
+Trên hình có mấy hình tứ giác và hình tam giác 
2. Bài mới :(25’) Ôn tập.
Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên đưa ra 1 số vật thật gọi học sinh lên thực hiện thao tác cân. 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Bài 2(a,b) & 3(a): Trò chơi hỏi đáp.
- Giáo viên treo tờ lịch như sách giáo khoa. Yêu cầu đội 1 nêu câu hỏi đội 2 trả lời. Khi trả lời đúng thì đội 2 mới giành được quyền nêu câu hỏi cho đội 1 trả lời. Nếu sai thì đội 1 phải giải đáp. Giải đáp sai thì hai đội oẳn tù tì để giành quyền hỏi. Mỗi câu trả lời đúng thì được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương đội nhiều điểm.
Bài 4 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố dặn dò:(5’)
- Nhận xét tiết học .
- Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1
- 2 HS lên bảng 
- 2 học sinh đọc.
- 1 Học sinh lên bảng cân từng vật. 
- Chia lớp thành 2 đội chơi: Ban đầu đội 1 hỏi, đội 2 trả lời.
- 1 em hỏi, 1 em trả lời.
- Các em khác chú ý lắng nghe và nhận xét bạn.
- 2 HS nêu y/c bài
- Lớp làm bài bảng con.
Tập làm văn
NGạC NHIÊN, THíCH THú. LậP THờI GIAN BIểU
I. Mục đích yêu cầu :
 - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2)
 - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh vẽ minh họa bài tập 1.
 - Tờ giấy khổ to , bút dạ để học sinh hoạt động nhóm trong bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi học sinh lên bảng: 
+Đọc bài viết về 1 số con vật nuôi trong nhà mà em biết.
+Đọc thời gian biểu buổi tối của em .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài . 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thảo luận .
- Cho học sinh quan sát tranh .
- Yêu cầu học sinh đọc lời nói của cậu bé : Ôi ! Quyển sách đẹp qúa ! Con cảm ơn mẹ!
- Lời bạn nhỏ thể hiện thái độ gì ?
Bài 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu .
- Gọi những em nói câu nói của mình . Chú ý sửa từng câu cho học sinh về nghĩa và từ :
Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá. / Cảm ơn bố! Đây là món qùa con rất thích. / Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ! / 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Phát giấy, bút dạ cho học sinh, sinh hoạt nhóm, sau 5 phút các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét từng nhóm, tuyên dương những nhóm
làm đúng và nhanh .
3. Củng cố, dặn dò:(5’) 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà ôn tập để chuẩn bị thi hết kì 1 
- 2 HS lên bảng TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 em đọc đề bài.
- Quan sát.
- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm và suy nghĩ .
-Sự ngạc nhiên và thích thú .
- 1 em đọc, cả lớp cùng suy nghĩ và trình bày trước lớp .
- Đọc đề bài .
- Học sinh sinh hoạt nhóm .
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày .
Tự nhiên và xã hội
Tiết 17: Phòng tránh ngã khi ở trường
I. Mục tiêu: 
 Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 36 , 37 ) .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên kiểm tra:
- Hãy kể tên những thành viên trong trường em 
học?
- Các thầy cô trong trường có nhiệm vụ gì?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
a. Hoạt động 1: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”:
- Cho học sinh ra chơi. Sau khi chơi, giáo viên nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời:
- H: Các em có vui không ?
- H: Trong khi chơi có em nào bị ngã không?
- Giáo viên phân tích: 
+Đây là hoạt động vui chơI, thư giãn ; nhưng trong quá trình chơI cần chú ý chạy từ từ , không xô đẩy nhau để tránh té ngã.
+Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là bài học hôm nay. Phòng tránh té ngã .
b. Hoạt động 2: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- H: Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? 
- Giáo viên ghi lại các ý kiến lên bảng.
* Làm việc theo cặp.
- Treo tranh 1, 2, 3, 4 trang 36 , 37.
- Gợi ý học sinh quan sát . Chỉ và nói các hoạt dộng 
- Gọi học sinh trình bày: 
- H: Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
- H: Những hoạt động ở bức tranh thứ 2?
- H: Bức tranh 3 vẽ gì ?
- H: Bức ảnh thứ tư minh họa gì ?
- Giáo viên nhận xét bổ sung :
ốKết luận: 
c. Hoạt động 3 : Lựa chọn trò chơi bổ ích . 
- Cho học sinh ra sân chơi 10 phút .
- Thảo luận theo các câu hỏi :
+Nhóm em chơi trò gì ? 
+Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
+Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ?
+Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn ?
d. Hoạt động 4 : Làm phiếu bài tập.
- Chia học sinh ra các nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có ghi bảng sau:
- Giáo viên sửa bài , nhận xét.
- Giáo viên chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em.
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh trả lời:
*Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay.
- Quan sát và thảo luận.
- 1 số học sinh trình bày:
*Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi.
*Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng 2 vin cành để hái hoa .
*Một bạn trai đang đẩy1 bạn khác trên cầu thang .
*Các bạn đi lên xuống cầu thang, đi ngay ngắn .
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi .
- Chia thành 5 nhóm và ghi các hoạt động vào bảng .
 - Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các em khác nhận xét bổ sung
*****************************************
Thể dục
Tiết 33: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba, nhóm bảy
I. Mục tiêu: 
 Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
 - Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơ, khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản:
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung học tập của tiết học.
- Xoay các khớp cổ chân , đầu gối hông . 
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường sau đó đi thường vung tay hít thở sâu 
*Ôn các động tác : tay , chân, lườn, bụng, toàn thân, và nhảy, của bài thể dục phát triển chung .
*Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”: 
*Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
*Chơi một trò chơi nhỏ để chọn người làm dêvà làm người tìm dê .
* Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát 
- Cúi người thả lỏng 8-10 lần .
- Nhảy thả lỏng .
- Lớp trưởng tập hợp lớp, các tổ trưởng điểm số báo cáo.
- Giáo viên hoặc học sinh nhắc lại cách chơi .
- Xen kẽ giữa các lần chơi, cho học sinh đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Giáo viên có thể cho học chơi với 3 - 4 “dê” lạc đàn và 2 - 3 người đi tìm . 
- GV điều khiển cho HS thực hiện
- Cùng học sinh hệ thống lại tiết học, nhận xét tiết học.
- Dặn dò họ sinh về nhà ôn bài thể dục và trò chơi 
************************************************Thể dục
Tiết 34: TRò CHƠI VòNG TRòN Và Bỏ KHĂN
I. MụC TIÊU :
 Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
 - Phương tiện: khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm .
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP:
Phần
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học (1’)
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai (2’).
- Chạy nhẹ nhành trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc .
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung .
*ôn trò chơi: “Vòng tròn”: GV nhắc lại cách chơi HS điểm số theo chu kì 1-2’sau dó cho HS chơi có kết hợp vần điệu.
- GV tổ chức cho HS theo hình thức thi (tường tổ trình diễn GV nhận xét, tuyên dương .
* ôn trò chơi: “Bỏ khăn” 
- GV nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớp thành hai tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển GV đến các tổ giúp đỡ, uốn nắn 
*Đi đều theo 4 hàng dọc và hát 2’
- GV – HS hệ thống bài (2’)
- GV nhận xét bài học (1’)
- Cả lớp cùng thực hiện .
- Cả lớp cùng thực hiện .
- Cả lớp cùng thực hiện . 
- Cả lớp cùng thực hiện .
- Cả lớp cùng thực hiện trò chơi.
- HS thực hiện.
******************************************************************
Thứ bảy ngày 19 tháng 12 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 lop 2 CKTKN moi.doc