I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt, nghỉ hơI đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4).
* Rốn đọc và TLCH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc TìM NGọC I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơI đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4). * Rốn đọc và TLCH. II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học. TIếT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Thời gian biểu” và TLCH: - Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày? - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới (1’) : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1(30’): Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. - Giáo viên treo bảng phụ. - Yêu cầu học sinh đọc các câu cần ngắt giọng trên bảng phụ: - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Giảng từ: Long Vương; Thợ kim hoàn; Đánh tráo - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm . - Nhận xét, tuyên dương - 2 HS lên bảng đọc bài”Thời gian biểu” và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - 1 em đọc toàn bài, đọc chú giải. Lớp đọc thầm - Tìm cách đọc và luyện đọc. - Mỗi em đọc một đoạn - Học sinh trong nhóm đọc cho nhau nghe. - Chỉnh sửa cho nhau - Cử đại diện nhóm TIếT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động 1 (20’): Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2, 3. - Gặp bọn trẻ định giết con rắn nước chàng trai đã làm gì? - Con rắn đó có gì kì lạ? - Con rắn tặng chàng trai vật gì qúy? - Ai đánh tráo viên ngọc? - Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? - Thái độ của chàng trai ra sao? - Chó mèo đã làm gì để lấy lại được viên qúy ở nhà người thợ kim hoàn? - Mời 1 em đọc đoạn 4, 5, 6. - Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? - Khi bị cá đớp mất ngọc , chó mèo đã làm gì ? - Lần này con nào sẽ mang ngọc về? - Chúng mang được ngọc về không? vì sao? - Mèo nghĩ ra kế gì? - Quạ có bị mắc mưu không ? - Thái độ của chàng trai thế nào? Khi lấy lại được viên ngọc quý . - Tìm những từ khen ngợi chó và mèo? - Giáo viên nhận xét tuyên dương. c. Hoạt động 2(10’): Luyện đọc toàn bài. - Cho học sinh thi đọc . - GV tuyên dương những em đọc tốt. * Rốn đọc và TLCH. 3. Củng cố, dặn dò(5’): - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và ôn tập chuẩn bị thi cuối kì I - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. - Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi . -Con của Long Vương . -Một viên ngọc quý. -Người thợ kim hoàn . -Biết đó là viên ngọc quý. -Rất buồn . -Mèo bắt được chuột, nó không ăn thịt, nếu chuột tìm thấy ngọc. -Chó làm rơi bị con cá lớn nuốt mất. -Rình bên sông, thấy có người đánh cá, đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy. -Mèo đội trên đầu . -Không. Vì bị con quạ đớp mất rồi bay lên cao. -Mèo giả chết lừa quạ. -Quạ mắc mưu, van lạy xin trả lại ngọc -Vô cùng mừng rỡ . -Thông minh tình nghĩa . - HS thi đọc 1 đoạn trong bài (4 đến 7 em đọc) - Các em khác nhận xét, bình chọn Toán ÔN TậP Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ I. Mục Tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Làm được cỏc BT: 1; 2; 3 a,c; 4. * Rốn làm BT cũn lại và VBT. II. Chuẩn bị : Các bài tập III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định :(1’) 2. Bài cũ:(5’) 2 em đọc bảng trừ 11 trừ đi một số 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu bài a. Hoạt động 1:(25’) Luyện tập. Bài 1 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Khi đặt tính ta phải chú điều gì? - Gọi học sinh lên bảng làm. Giáo viên sửa bài. - Nhận xét tuyên dương. Bài 3(a, c) : - Gọi học sinh nêu yêu cầu . - Viết lên bảng ý a và yêu cầu học sinh nhẩm và ghi kết quả . - Khi cộng 1 số với 1 tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. - Yêu cầu học sinh làm tiếp. - Giáo viên sửa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt đề . Tóm tắt Lớp 2A trồng : 48 cây . Lớp 2B trồng hơn : 12 cây . Lớp 2B trồng :.. cây ? - Giáo viên sửa bài . - Giáo viên chấm 1 số bài. * Rốn làm BT cũn lại và VBT. 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học . - 2 HS lên bảng đọc - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh nêu. - Học sinh làm vào vở. - Các em khác đổi vở sửa bài . - Đặt tính và tính . - Chú ý: Khi đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng với chục. Tính từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm. - Học sinh nêu - Nhẩm - 3 em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở bài tập và nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đổi vở sửa bài . - 3 em đọc bài toán - Số cây lớp 2 B trồng được. - Dạng nhiều hơn , ít hơn - Học sinh nêu. - 1 em lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1 Kể chuyện TìM NGọC I. Mục đích yêu cầu : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Rốn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa câu chuyện. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Giáo viên gọi 5 em lên kiểm tra: kể nối tiếp câu chuyện: Con Chó nhà hàng xóm. - Y/c 1 em nói ý nghĩa của câu chuyện: Con Chó nhà hàng xóm. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. 2. Bài mới: (1’)Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1:(5’) Hướng dẫn kể chuyện. - Treo tranh và yêu cầu học sinh dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện. - Yêu cầu học sinh nhận xét bạn kể. b. Hoạt động 2:(23’) HS kể - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh kể theo câu hỏi gợi ý: Tranh 1: - Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý? - Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ? Tranh 2: - Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng trai? - Anh ta đã làm gì với viên ngọc? - Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì? Tranh 3: - Tranh vẽ hai con gì? - Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn? Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo? Tranh 5 : - Chó và Mèo đã làm gì ? - Vì sao Quạ bị Mèo vồ ? Tranh 6: - Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao? - Theo em, hai con vật đó đáng yêu ở điểm nào? - Yêu cầu học sinh kể nối tiếp. - Gọi học sinh nhận xét . - Yêu cầu học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện . - Giáo viên nhận xét tuyên dương . - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Củng cố dặn dò:(1’) GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em kể hay. - 5 HS lên bảng đọc - 2 HS nhắc lại tên bài - Chia thành 6 nhóm. - Học sinh kể theo nhóm. Trong mỗi nhóm học sinh kể về 1 bức tranh. - Các em khác nghe và chữa cho bạn - Mỗi nhóm cử 1 em kể về 1bức tranh do giáo viên yêu cầu. - Một số em nhận xét theo tiêu chí đã nêu. - 1 số học sinh yếu và trung bình kể. -Cứu con Rắn. Con Rắn đó là con của Long Vương Nó tặng chàng trai viên ngọc quý. -Chàng trai rất mừng. -Người thợ kim hoàn . -Tìm mọi cách đánh tráo. -Xin đi tìm ngọc. -Mèo và Chuột. -Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc . -Trên bờ sông. -Ngọc bị cá đớp mất . Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến -Mèo vồ Qụa.Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó -Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo . -Mừng rỡ -Rất thông minh và tình nghĩa . - Một số HS kể nối tiếp mỗi em 1 tranh - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện - Các em khác nhận xét bạn kể. - Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán ÔN TậP Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ (tiếp theo ) I. Mục Tiêu : - Thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. * Làm được cỏc BT: 1; 2; 3 a,c; 4. * Rốn làm BT cũn lại và VBT. II. Chuẩn bị: Bảng gài III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5’) - 2 HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1:(25’) Luyện tập. Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự nhẩm. Ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập . - Gọi học sinh đọc kết quả . - Giáo viên nhận xét tuyên dương . Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 học sinh lên bảng làm . - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bài của bạn trên bảng . - Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện các phép tính : 90 - 32 , 56 + 44 , 100 - 7 . - Nhận xét và cho điểm . Bài 3(a,c): Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS làm vào vở, lên bảng chữa bài - Nhận xét và cho điểm . Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt 60 lít 12 lít ? lít - Giáo viên sửa bài và bổ sung. * Rốn làm BT cũn lại và VBT. 3. Củng cố dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học . - 2 HS lên bảng đọc - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh nêu. - Tự nhẩm - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ ) thông báo kết quả cho giáo viên. - Học sinh nêu. - Làm bài tập - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, về kết quả tính. - Học sinh nêu - 2 HS nêu - HS làm vào vở – chữa bài - 2 em đọc đề - Bài toán về ít hơn - 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải. - Lớp làm vào vở . Bài giải Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1 Chính tả TìM NGọC I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc - Làm đúng BT2; BT3 a/b * Rốn viết, làm BT cũn lại và VBT. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép . - Nội dung ba bài tập ch ... c từ khó: thong thả , miệng , nguy hiểm lắm . - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa đọc . - Nhận xét uốn nắn. - Giáo viên cho học sinh nhìn bảng viết bài . - Giáo viên đọc lại toàn bài . - Giáo viên chấm từ 5 đến 6 bài và nhận xét. b. Hoạt động 2: (5’)Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tự làm - Gọi học sinh, hoạt động theo cặp. - Giáo viên nhận xét tuyên dương và đưa ra lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:(4’) - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp - 2 HS nhắc lại tên bài - Lắng nghe. -Gà mẹ và gà con . -Cách gà mẹ báo tin cho con biết : “Không có gì nguy hiểm” “Có mồi ngon lại đây” - “ Cúc cúc cúc” , “không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi” ; “ lại đây mau các con, mồi ngon lắm”. - 4 câu. - Dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép . - Những tiếng đầu câu và tên riêng. - 1 em đọc - 2 em lên bảng viết . Dưới lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở. - Học sinh soát dấu, soát lỗi. - Học sinh nêu. - 2 em lên bảng . lớp làm vào vở - Về viết lại những lỗi sai và làm bài tập vào vở bài tập, viết lại các bài đã học để thi . Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán ÔN TậP Về ĐO LƯờNG I. Mục Tiêu: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng đó và xác định 1 ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. * Làm được cỏc BT: Bài 1; 2(a,b); 3(a); 4 II. Đồ dùng dạy và học: Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm hoặc 1 vài tháng, mô hình đồng hồ , đồng hồ để bàn III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra: +Nối các điểm để tạo thành hình tứ giác. +Trên hình có mấy hình tứ giác và hình tam giác 2. Bài mới :(25’) Ôn tập. Bài 1 : - Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên đưa ra 1 số vật thật gọi học sinh lên thực hiện thao tác cân. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. Bài 2(a,b) & 3(a): Trò chơi hỏi đáp. - Giáo viên treo tờ lịch như sách giáo khoa. Yêu cầu đội 1 nêu câu hỏi đội 2 trả lời. Khi trả lời đúng thì đội 2 mới giành được quyền nêu câu hỏi cho đội 1 trả lời. Nếu sai thì đội 1 phải giải đáp. Giải đáp sai thì hai đội oẳn tù tì để giành quyền hỏi. Mỗi câu trả lời đúng thì được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng. - Giáo viên nhận xét tuyên dương đội nhiều điểm. Bài 4 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Giáo viên nhận xét tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học . - Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1 - 2 HS lên bảng - 2 học sinh đọc. - 1 Học sinh lên bảng cân từng vật. - Chia lớp thành 2 đội chơi: Ban đầu đội 1 hỏi, đội 2 trả lời. - 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Các em khác chú ý lắng nghe và nhận xét bạn. - 2 HS nêu y/c bài - Lớp làm bài bảng con. Tập làm văn NGạC NHIÊN, THíCH THú. LậP THờI GIAN BIểU I. Mục đích yêu cầu : - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ minh họa bài tập 1. - Tờ giấy khổ to , bút dạ để học sinh hoạt động nhóm trong bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi học sinh lên bảng: +Đọc bài viết về 1 số con vật nuôi trong nhà mà em biết. +Đọc thời gian biểu buổi tối của em . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thảo luận . - Cho học sinh quan sát tranh . - Yêu cầu học sinh đọc lời nói của cậu bé : Ôi ! Quyển sách đẹp qúa ! Con cảm ơn mẹ! - Lời bạn nhỏ thể hiện thái độ gì ? Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Gọi những em nói câu nói của mình . Chú ý sửa từng câu cho học sinh về nghĩa và từ : Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá. / Cảm ơn bố! Đây là món qùa con rất thích. / Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ! / - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Phát giấy, bút dạ cho học sinh, sinh hoạt nhóm, sau 5 phút các nhóm lên trình bày. - Nhận xét từng nhóm, tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh . 3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà ôn tập để chuẩn bị thi hết kì 1 - 2 HS lên bảng TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - 2 em đọc đề bài. - Quan sát. - 1 em đọc , cả lớp đọc thầm và suy nghĩ . -Sự ngạc nhiên và thích thú . - 1 em đọc, cả lớp cùng suy nghĩ và trình bày trước lớp . - Đọc đề bài . - Học sinh sinh hoạt nhóm . - Các nhóm cử đại diện lên trình bày . Tự nhiên và xã hội Tiết 17: Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 36 , 37 ) . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên kiểm tra: - Hãy kể tên những thành viên trong trường em học? - Các thầy cô trong trường có nhiệm vụ gì? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng a. Hoạt động 1: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”: - Cho học sinh ra chơi. Sau khi chơi, giáo viên nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời: - H: Các em có vui không ? - H: Trong khi chơi có em nào bị ngã không? - Giáo viên phân tích: +Đây là hoạt động vui chơI, thư giãn ; nhưng trong quá trình chơI cần chú ý chạy từ từ , không xô đẩy nhau để tránh té ngã. +Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là bài học hôm nay. Phòng tránh té ngã . b. Hoạt động 2: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. - H: Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - Giáo viên ghi lại các ý kiến lên bảng. * Làm việc theo cặp. - Treo tranh 1, 2, 3, 4 trang 36 , 37. - Gợi ý học sinh quan sát . Chỉ và nói các hoạt dộng - Gọi học sinh trình bày: - H: Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất? - H: Những hoạt động ở bức tranh thứ 2? - H: Bức tranh 3 vẽ gì ? - H: Bức ảnh thứ tư minh họa gì ? - Giáo viên nhận xét bổ sung : ốKết luận: c. Hoạt động 3 : Lựa chọn trò chơi bổ ích . - Cho học sinh ra sân chơi 10 phút . - Thảo luận theo các câu hỏi : +Nhóm em chơi trò gì ? +Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ? +Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ? +Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn ? d. Hoạt động 4 : Làm phiếu bài tập. - Chia học sinh ra các nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có ghi bảng sau: - Giáo viên sửa bài , nhận xét. - Giáo viên chấm 1 số bài . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em. - Về học bài chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh trả lời: *Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay. - Quan sát và thảo luận. - 1 số học sinh trình bày: *Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi. *Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng 2 vin cành để hái hoa . *Một bạn trai đang đẩy1 bạn khác trên cầu thang . *Các bạn đi lên xuống cầu thang, đi ngay ngắn . - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi . - Chia thành 5 nhóm và ghi các hoạt động vào bảng . - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Các em khác nhận xét bổ sung ***************************************** Thể dục Tiết 33: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba, nhóm bảy I. Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơ, khăn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản: 3. Phần kết thúc: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung học tập của tiết học. - Xoay các khớp cổ chân , đầu gối hông . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường sau đó đi thường vung tay hít thở sâu *Ôn các động tác : tay , chân, lườn, bụng, toàn thân, và nhảy, của bài thể dục phát triển chung . *Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”: *Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” *Chơi một trò chơi nhỏ để chọn người làm dêvà làm người tìm dê . * Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát - Cúi người thả lỏng 8-10 lần . - Nhảy thả lỏng . - Lớp trưởng tập hợp lớp, các tổ trưởng điểm số báo cáo. - Giáo viên hoặc học sinh nhắc lại cách chơi . - Xen kẽ giữa các lần chơi, cho học sinh đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Giáo viên có thể cho học chơi với 3 - 4 “dê” lạc đàn và 2 - 3 người đi tìm . - GV điều khiển cho HS thực hiện - Cùng học sinh hệ thống lại tiết học, nhận xét tiết học. - Dặn dò họ sinh về nhà ôn bài thể dục và trò chơi ************************************************Thể dục Tiết 34: TRò CHƠI VòNG TRòN Và Bỏ KHĂN I. MụC TIÊU : Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN : - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện: khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm . III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP: Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học (1’) - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai (2’). - Chạy nhẹ nhành trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc . - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung . *ôn trò chơi: “Vòng tròn”: GV nhắc lại cách chơi HS điểm số theo chu kì 1-2’sau dó cho HS chơi có kết hợp vần điệu. - GV tổ chức cho HS theo hình thức thi (tường tổ trình diễn GV nhận xét, tuyên dương . * ôn trò chơi: “Bỏ khăn” - GV nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớp thành hai tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển GV đến các tổ giúp đỡ, uốn nắn *Đi đều theo 4 hàng dọc và hát 2’ - GV – HS hệ thống bài (2’) - GV nhận xét bài học (1’) - Cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện trò chơi. - HS thực hiện. ****************************************************************** Thứ bảy ngày 19 tháng 12 năm 2009
Tài liệu đính kèm: