TẬP ĐỌC
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Sự quan tâm , lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của an hem. ( Trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Hai anh em. Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 15 Thứ hai ngỳ 30 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC HAI ANH EM I/ MỤC TIÊU : -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Sự quan tâm , lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của an hem.. ( Trả lời được các câu hỏi SGK). II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Hai anh em. Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Tiếng võng kêu” và TLCH : -Trong mơ em bé mơ thấy những gì ? -Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu ? -Đọc khổ thơ em thích và nói vì sao thích ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ? -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Bài học hôm nay tiếp tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Đó là tình anh em.. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120) - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ? -Họ để lúa ở đâu ? -Người em có suy nghĩ như thế nào ? -Nghĩ vậy người em đã làm gì ? -Tình cảm của em đối với anh như thế nào ? 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài. Chuyển ý : Người anh vất vả hơn em như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. -Há miệng chờ sung. -3 em đọc bài và TLCH. -Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. -Hai anh em. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để cả, nghĩ -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// -Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.// -Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// -HS đọc chú giải. -1 em nhắc lại nghĩa. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). -CN - Đồng thanh. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2. -Chia lúa thành hai đống bằng nhau. -Ở ngoài đồng. -Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng. -Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh. -Rất yêu thương, nhường nhịn anh. -Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3-4. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. -Luyện phát âm. -Luyện ngắt giọng : -Giảng từ : xúc động. Đọc từng câu. Đọc cả đoạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : -Người anh bàn với vợ điều gì ? -Người anh đã làm gì sau đó ? -Điều kì lạ gì xảy ra ? -Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ? -Người anh cho thế nào mới là công bằng ? -Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ? -Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ? -GV truyền đạt : Anh em cùng một nhà luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau. -Nhận xét -4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng. -Câu chuyện bó đũa / tiếp. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : rất đỗi, lấy nhau, ôm chầm, vất vả. -Luyện đọc câu dài : -Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// -HS trả lời theo ý của các em. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -Đồng thanh. -1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm. -Em sống một mình vất vả . Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú thì không công bằng. -Lấy lúa của mình cho vào phần em. -Hai đống lúa vẫn bằng nhau. -Phải sống một mình. -Chia cho em phần nhiều. -Xúc động, ôm chầm lầy nhau. -Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em luôn lo lắng cho nhau. -HS đọc truyện theo vai (người anh, người em) -Anh em phải biết yêu thương. Đùm bọc nhau. *********************************** TOÁN 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. -Biết tính nhẫm 100 trừ đi một số tròn chục. - Rèn làm tính nhanh, đúng chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Que tính, bảng cài. Sách, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ : -Ghi : 65 – 27, 78 – 29, 47 – 9 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. * Phép trừ 100 – 36 Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 100 - 36 -Hs lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. -Em nêu cách đặt tính và tính ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Vậy 100 - 36 = ? Viết bảng : 100 – 36 = 64 *Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề : -Gọi h/s lên đặt tính. Cả lớp quan sát. -Em tính như thế nào ? -Ghi bảng : 100 – 5 = 95 b. Luyện tập . Bài 1 : -Gọi HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. -Theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng : 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục. 100 – 20 = 80 -100 là mấy chục ? -20 là mấy chục ? -10 chục trừ 2 chục là mấy chục ? -Vậy 100 – 20 = ? -Gọi h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ? -Thực hiện bắt đầu từ đâu ? -Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở vở bài tập -3 em đặt tính và tính. Lớp làm bảng con. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 100 - 36 -1 em lên đặt tính và tính. Viết 100 rồi viết 36 dưới - 36 100 sao cho 6 thẳng cột với 064 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0. -Vậy 100 – 36 = 64. -Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện phép tính. - Nghe và phân tích đề toán -Thực hiện phép trừ 100 - 5 -1 em lên đặt tính và tính. 100 Viết 100 rồi viết 5 dưới - 5 100 sao cho 5 thẳng cột với 095 0 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1. 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0. Vậy 100 – 5 = 95 -2 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện các phép tính. 100 100 100 100 - 4 , - 9 , - 22 , - 3 , - 69 096 091 078 097 031 -Nhận xét. -Tính nhẩm(theo mẫu) -1 em đọc. -1 em nêu : 10 chục. -2 chục. -Là 8 chục. -100 – 20 = 80. -3h/s làm bài bảng lớp, cả lớp làm vào vở -1 em nêu cách đặt tính 100 – 7, 100 - 43 -Hs nêu *********************************** ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch sẽ. -Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào –Sau khi quan sát em thấy lớp em như thế nào ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đóng vai xử lí tình huống. -Tình huống 1 : Nhóm 1. Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sân trường. -Tình huống 2 : Nhóm 2. -Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm, và quét dọn lau bàn ghế sạch sẽ. -Tình huống 3 : Nhóm 3. +Nam vẽ đẹp từng được giải thưởng, muốn các bạn biết tài nên đã vẽ bức tranh lên tường. -Tình huống 4 :Nhóm 4. +Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp, hai bạn thích lắm chiêù nào cũng dành ít phút để chăm sóc cây. -Liên hệ bản thân : Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp? Kết luận : Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học. -Tổ chức cho HS quan sát lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp không. -Kết luận (SGV/ tr 53) Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi” -GV nêu luật chơi (SGV/tr 53) Mỗi em bốc 1 phiếu ngẫu nhiên, mỗi phiếu là 1 câu hỏi.Sau khi bốc phiếu, mỗi bạn đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc. -Nhận xét, ... phòng thư viện, phòng truyền thống . Và các phòng học. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. -Làm việc theo cặp. -Trực quan : Hình 3,4,5 (SGK/ tr 33) -Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào ? -Em nêu các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế trong hình ? -Em thích phòng nào ? Vì sao ? -Kết luận (SGV/ tr 55) Hoạt động 3 : Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch” -GV phân vai . đọc. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm . Kết luận : Trường học có sân, vườn và nhiều phòng : Phòng BGH, thư viện, y tế, truyền thống và các lớp. Ở trường học sinh học trong lớp và có thể đến các phòng khác để tham khảo học tập. 3.Củng cố : Em biết những gì về trường em ? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Dặn dò – Học bài. -Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. -Thức ăn ôi thiu, ăn hoặc uống thuốc tây quá liều tưởng là kẹo, uống nhầm dầu hỏa thuốc trừ sâu. Sắp xếp gọn gàng các thứ thường dùng trong gia đình. -Trường học. -HS tập trung trước cổng tham quan trường. -Đại diện nhóm nêu tên trường, địa chỉ, ý nghĩa của tên trường. -HS nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp. -HS nói tên vị trí các phòng : Phòng BGH, Phòng hội đồng, y tế, thư viện, truyền thống, .. -Đại diện nhóm trình bày. -1-2 em nói về cảnh quan của trường. -2-3 em nhắc lại. -Quan sát và TLCH theo cặp với nhau. -Một số HS trình bày. -2-3 em nhắc lại. -Một số HS tự nguyện tham gia trò chơi. -HS nhận vai(hướng dẫn viên du lịch, nhân viên thư viện, bác sĩ y tế, phụ trách phòng truyền thống, khách tham quan) -HS diễn trước lớp. Nhận xét. -Bài học. -Vài em đọc. -Làm vở . -1ù em trả lời. -Học bài. THỂ DỤC. BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” I/ MỤC TIÊU : -Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II/ CHUẨN BỊ : GV: Vệ sinh sân tập, còi. HS:Tập họp hàng nhanh. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ 1.Phần mở đầu : -Phổ biến nội dung : -Giáo viên theo dõi. -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : a. Bài thể dục phát triển chung: -GV cho HS tiến hành tập lại các động rác của bài thể dục. -GV quan sát, uốn nắn HS tập sai nhịp. b.Chơi trò chơi”Vòng tròn” -Điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn. -Trò chơi “Vòng tròn” -Hướng dẫn thực hiện. -Nhận xét. 3.Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X ************************************ Thứ sáu ngày 04 tháng 12 .năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai phép tính. -Biết giải bài toán với các số có kèm theo đơn vị cm. II/ CHUẨN BỊ : GV:Vẽ bảng bài 5. HS: Sách toán, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi : 74 – x = 28 53 – x = 19 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : •- Củng cố kĩ năng tính nhẩm. Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết). Củng cố cách thực hiện phép cộng trừ liên tiếp. Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép cộng, phép trừ, củng cố về giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ “ngắn hơn”. Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? -Thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? -Nêu cách thực hiện các phép tính : 32 – 25, 61 – 19, 30 - 6 -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Viết : 42 – 12 – 8 và hỏi tính từ đâu ? -Nhận xét. Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ , số trừ ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Dặn dò: HTL bảng trừ -2 em lên bảng tìm số trừ. -Bảng con 2 em HTL. -Luyện tập chung. -Tự làm bài -Đặt tính rồi tính. -Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. -Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). -3 em lên bảng. Lớp làm vở. -Tính. -Tính từ trái sang phải. -1 em nhẩm kết quả: 42 – 12 = 30, 30 – 8 = 22. -Lớp làm bài. -1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng ít hơn. -Vì ngắn hơn là ít hơn. -Tóm tắt Đỏ : 65 cm Xanh : 17 cm ? cm Giải Băng giấy màu đỏ dài : 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số : 48 cm. -HTL bảng trừ. *********************************** CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : BÉ HOA. I/ MỤC TIÊU : -Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được BT3b. - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. - Giáo dục học sinh biết chị phải yêu thương em. II/ CHUẨN BỊ : GV: Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa” HS: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -Em Nụ đáng yêu như thế nào ? -Bé Hoa yêu em như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn trích có mấy câu ? -Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 3b : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 257) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi. -Hai anh em. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : bác sĩ, sáo, sáo sậu, sếu, xấu. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Bé Hoa. -Theo dõi. -Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy. -Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. -8 câu. -Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng. -HS nêu từ khó : tròn, đen láy, đưa võng. -Viết bảng . -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -HS tìm hiểu, làm bài. -3-4 em lên bảng . Lớp làm vở . -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. *********************************** KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I/ MỤC TIÊU : -Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý(BT1); nói được ý nghĩ của hai an hem khi gặp nhau trên đồng (BT2). -Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. II/ CHUẨN BỊ : 5 Tranh Câu chuyện bó đũa. Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Câu chuyện bó đũa. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Câu chuyện kể về ai? -Câu chuyện nói lên điều gì? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Hai anh em” Hoạt động 1 : Kể từng phần theo gợi ý Trực quan : tranh -Phần 1 yêu cầu gì ? -GV treo bảng phụ (ghi sẵn gợi ý) -GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện. -Nhận xét. Câu 2 : Yêu cầu gì ? -Ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể hiện qua đoạn nào ? -Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ? -Giải thích : Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau. Em hãy đoán xem ý nghĩ của hai anh em lúc đó ? -GV nhận xét. Hoạt động 2 : Nói lên ý nghĩ của hai an hem khi gặp nhau trên đồng.. Câu 3 : Yêu cầu gì ? -Gợi ý HS kể theo 2 hình thức : 4 em tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý. Mỗi em đều được kể lại ít nhất một đoạn câu chuyện và nói lên ý nghĩ của hai an h em khi gặp nhau trên đồng. -GV và HS nhận xét. -Khen thưởng cá nhân, kể hay. 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học -2 em kể lại câu chuyện . -Hai anh em. -Người anh và người em. -Anh em cùng một nhà nên yêu thương lo lắng đùm bọc nhau trong mọi hoàn cảnh. -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng phần theo gợi ý. -Hoạt động nhóm : Chia nhóm. -Trong nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. -Đoạn 4. -1 em đọc lại đoạn 4. Nhận xét. -HS phát biểu ý kiến : -Người anh : Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh. Người em : Hoá ra anh làm chuyện này. Anh thật tốt với em! Anh thật yêu thương em. -Nhận xét. -Kể lại toàn bộ câu chuyện. -4 em nối tiếp kể theo gợi ý. Nhận xét. -HS kẻ lại toàn bộ câu chuyện (một số em ). Nhận xét bạn kể. -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. -Tập kể lại chuyện. *********************************** HẾT TUẦN 15 BGH (Duyệt)
Tài liệu đính kèm: