I/ MỤC TIÊU :
-Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. ( trả lời các câu hỏi SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU : -Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. ( trả lời các câu hỏi SGK). II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH : -Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con? -Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? -Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ? -Chỉ vào bức tranh : Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái, nhưng vì sao bạn lại được hái hoa trong vườn trường. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu. * Luyện đọc đoạn 1-2: Gv đọc mẫu. Đọc từng câu : gọi HS đọc nối tiếp câu. Theo dõi sửa sai -Kết hợp luyện phát âm từ khó : -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105 -Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm. -Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn. -Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. -Đọc từng đoạn :Gọi h/s đọc nối tiếp đoạn 1-2 -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Gọi đại diện nhom đọc. -Nhận xét, cho điểm. * Tìm hiểu đoạn 1-2. -Cho HS đọc ĐT đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi 1,2 SGK. -Cho HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét chốt lại ý chính từng câu *Chuyển ý : Chi rất muốn tặng bố hoa Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa trong vườn không được ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2. -3 em HTL và TLCH. -Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc. -Theo dõi đọc thầm. -1em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. -Hs đọc nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -Hs luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. -Hs ngắt nhịp các câu trong SGK. -Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// -Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// -2 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -HS trả lời câu hỏi. -Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. -Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa . (Tiết2) * Luyện đọc đoạn 3-4. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. Đọc từng câu : Gọi HS đọc câu. -Kết hợp luyện phát âm từ khó -Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. -Giảng thêm: Trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết yêu thương con người. Đọc từng đoạn : Gọi h/s đọc nối tiếp đoạn 3-4 -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Gọi đại diện nhóm đọc. Đọc đồng thanh. * Tìm hiểu đoạn 3-4. -Cho HS đọc ĐT đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi 1,2 SGK. -Cho HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét chốt lại ý chính từng câu 3. Củng cố : Tập đọc bài gì ? -Giáo dục HS về Lòng hiếu thảo với cha mẹ. 4.Dặn dò: Đọc bài, chuẩn bị kể chuyện. -Theo dõi đọc thầm. -1em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -Hs nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -Hs đọc các từ : hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn. -Hs ngắt nhịp các câu. -Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. -3 em đọc chú giải. -1 em nhắc lại nghĩa . -Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh. -Đọc thầm đoạn 3-4 -HS đọc và trả lời câu hỏi. -“Bông hoa niềm vui”. *********************************** TOÁN 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8 I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được bảng 14 trừ đi một số. -Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ dạng 14 -8. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời. 2. Học sinh : Sách, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ : -Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. * Giới thiệu phép trừ 14 - 8 Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 14 – 8. Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6 Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 14 trừ đi một số . -Cho h/s lập bảng cộng. -Ghi bảng. -Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL b. Luyện tập . Bài 1 : (giảm cột 3) -Gọi h/s lên bảng làm. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Tính Gọi h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Theo dõi giúp đỡ h/s yếu. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :Gọi h/s đọc yêu cầu. Gọi h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Theo dõi giúp đỡ h/s yếu. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Gv nêu câu hỏi tìm hiểu bài toán. -Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố : Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở vở . -2 em lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 14 - 8 -Hs thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 6 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). -Vậy còn lại 6 que tính. * 14 - 8 = 6. 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – 06 kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Hs thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả -HTL bảng công thức. -2 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột câu a. -2 em lên bảng làm, mồi em 1 cột câu b. -1 em nêu cách đặt tính và tính. -5 em lên bảng. Cả lớp làm vào vở. 14 14 14 14 14 6 , 9 , 5 , 7 , 8 08 05 09 07 06 -1h/s nêu yêu cầu. -3h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -1 em đọc đề -Hs trả lời. Giải và trình bày lời giải. -1 em HTL. *********************************** : ĐẠO ĐỨC. QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Biết được bạn bè can quan tâm , giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. -Biết quan tâm , giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. -: Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi” 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -GV đưa tình huống : Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ? -Khi quan tâm giúp đỡ bạn em cảm thấy thế nào ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh. Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? Mục tiêu : Giúp học sinh ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. Tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh :Nam ơi, cho tớ chép bài với!” -GV chốt lại 3 cách ứng xử. +Nam không cho Hà xem bài. +Nam khuyên Hà tự làm bài. +Nam cho Hà xem bài. -Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? -Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ? -Giáo viên nhận xét. Kết luận : -Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy nhà trường. Hoạt động 2: Tự liên hệ. Mục tiêu : Định hướng cho học sinh quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày. -Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ ? -Giáo viên đề nghị các tổ lập kế hoạch quan tâm giúp đỡ bạn trong lớp. -Kết luận : Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. . Hoạt động 3 : Trò chơi Hái hoa dân chủ. Mục tiêu : Học sinh củng cố các kiến thức kĩ năng đã học. -Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ? -Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ? -Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ? -Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với một bạn nghèo, bị khuyết tật ? -Em sẽ làm gì khi trong lớp em có bạn bị ốm ? -GV kết luận : -Kết luận -Quan tâm giúp đ ... / tr 49) -Làm việc theo nhóm. -GV đưa ra 1-2 tình huống, yêu cầu nhóm thảo luận. “ Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác ấy nói : “Bác vứt rác ra cửa nhà Bác chớ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? Hoạt động 3 : Làm bài tập. -Luyện tập. Nhận xét. 3.Củng cố : Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. -Đồ dùng trong gia đình. -HS làm phiếu. -Cả lớp đứng tại chỗ -Vo ve vo ve. -Chụm tay thể hiện. -Đập tay vào má : Muỗi chết, muỗi chết. -Làm thế nào nơi ở của chúng ta không có muỗi. -Quan sát. -Làm việc theo từng cặp -Đại diện các cặp nêu. -Bạn khác góp ý bổ sung. -2-3 em nhắc lại. -Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý : + Phát quang bụi rậm + Cọ rửa nhà vệ sinh. + Khơi cống rãnh -Vài em nhắc lại. -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -HS trả lời câu hỏi. -Phát quang sân sạch sẽ. -Khu phố có tổ chức khai thông cống thoát nước, dọn vệ sinh trong khu phố. -Vệ sinh trong khu phố sạch sẽ, có đội trực thay phiên quét dọn. -Hoạt động nhóm. -Các nhóm nghe tình huống. -Thảo luận đưa ra cách giải quyết. -Cử các bạn đóng vai. -Làm vở BT. -Giữ sạch sẽ nhà ở, môi trường xung quanh khô ráo. -Học bài. =============================== Thứ sáu ngày20 tháng 11 năm 2009 CHÍNH TẢ (nghe-viết) QUÀ CỦA BỐ. I/ MỤC TIÊU : -Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. -Làm được BT2, BT3b. - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. - Giáo dục học sinh biết tình thương của cha mẹ dành cho con rất dạt dào. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Vở chính tả, bảng con . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. G/viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe viết. * Nội dung đoạn viết -Giáo viên đọc bài viết. -Đoạn trích nói về những gì ? * Hướng dẫn trình bày . -Đoạn trích có mấy câu ? -Chữ đầu câu viết thế nào ? -Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ? * Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho h/s nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho h/s viết bảng. * Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. c.Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Hs viết bảng con: yếu ớt, múa rối, mở cửa, thịt mỡ, khuyên bảo. -Theo dõi. -Những món quà của bố khi đi câu về. -4 câu. -Viết hoa. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. -Hs nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước. -Viết bảng . -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền iê/ yê vào chỗ trống. -Cho 3 em lên bảng. Lớp làm vở. -Cả lớp đọc lại. -Điền d/ gi. -4 em lên bảng . Lớp làm vở BT. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH. I/ MỤC TIÊU : -Biết kể về gia đình theo gợi ý cho trước. (BT1). -Viết được một đoạn văn ngắn( từ 3-5 câu) theo nội dung BT1). - Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ? -Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng. -2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại . -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi. -GV nhắc nhở h/s : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH. -Gv tổ chức cho h/s kể theo cặp. -Gọi h/s kể trước lớp. -Nhận xét. -Nhận xét. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình? -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Tập viết bài -1 em nhắc lại. -1 em nêu. -2 em đọc đoạn viết. -Nhận xét. -1 em nêu yêu cầu và các gợi ý -Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý. -Hs tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể) -Nhiều cặp đứng lên kể. -Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Ông bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường PTTH chuyên ban Lê Hồng Phong. Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học Mê Linh. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi. -Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1 -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét - Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. *********************************** THỂ DỤC ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: “ NHÓM BA NHÓM BẢY” I/MỤC TIÊU: -Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. -Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II/ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: Lớp học ,vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện :Chuẩn bị một còi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP 1/Phần mở đầu: -Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học *Đứng tại chỗ, vỗ tay,hát -Chạy tại chỗ nhẹ nhàng ,hít thở,quay trái và giãn cách một khuỷ tay. * Ôn bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp do cán sự lớp hoặc gv điều khiển. 2/Phần cơ bản: -Từ đội hình hàng dọc , GV cho HS chuyển đổi thành đội hình vòng tròn. Tiến hành cho HS điểm số 1-2, 1-2 đến hết. -Trò chơi”Nhóm ba, nhóm bảy” Từ đội hình vòng tròn đã có gv có thể để nguyên như vậy hoặc dồn nhỏ lại để nêu tên trò chơi,hứơng dẫn cách chơi,lúc đầu cho hs đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu,gv hô”Nhóm ba!”để hs làm quen hình thành nhóm 3 người,sau đó hô”Nhóm bảy!”để hs hình thành nhóm 7 người, sau một số lần, GV cho HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi. - Ôn bài TD phát triển chung. 3/Phần kết thúc: -Cúi người thả lỏng -Nhảy thả lỏng -Gv cùng hs hệ thống bài -Gv nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.. 1 phút 2 phút 10 phút 20 phút 5 phút GV X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x GV X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x GV *********************************** TOÁN 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện các phép tính để lập các bảng trư 15,16,17,18 trừ đi một sốø. - Rèn thuộc nhanh bảng trừ, giải toán đúng. - Phát triển tư duy toán học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1.Giáo viên : Que tính. 2.Học sinh : SGK, vở BT, que tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Ghi : 34 – 8, 53 – 5, 83 - 5 -Gọi h/s đọc TL bảng trừ 13,14 trừ đi một số. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : * Giới thiệu. Bước 1: 15 - 6 -Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ? -15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? -Vậy 15 – 6 = ? -Viết bảng ; 15 – 6 = 9 Bước 2 : 15 - 7 -Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 15 – 7 = ? -Viết bảng 15 – 7 = 8 -Thực hiện với que tính: 15 – 8, 15 - 9 -Gv viết bảng công thức và cho cả lớp đọc. Bước 3 : 16 -9 -Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ? -Vậy 16 – 9 = ? -Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 -Gọi HS đọc . Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số. -Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9. -Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. -Cả lớp đọc bảng công thức. * Luyện tập. Bài 1 : Ghi lên bảng, gọi h/s lần lượt lên làm. -Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố : -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số trên bảng lớp -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. 4.Dặn dò: HTL bảng trừ . -3 em lên bảng đặt tính và tính -2 em HTL. -Nghe và phân tích. -Thực hiện : 15 - 6 -Cả lớp thao tác trên que tính. -Còn 9 que tính. -15 – 6 = 9 -Hs đọc : 15 – 6 = 9 -Cả lớp thao tác trên que tính - 15 q/t bớt 7 q/ tính còn 8 que tính. 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 -Đọc bảng công thức . -Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính. -16 bớt 9 còn 7 16 – 9 = 7 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 -Đọc bài, đồng thanh -Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả. -1 em lên bảng điền kết quả. 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 -Hs đọc lại bảng công thức. -Hs lên bảng làm. -Hs khác nhận xét. -Cả lớp làm vào vở. -Hs đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. (đồng thanh, cá nhân) *********************************** DUYỆT BGH TỔ CM . .. .. ... . . .. ..
Tài liệu đính kèm: